Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học 9 kì 1

A/ Trắc nghiệm: ( 3 điểm)

I.Chọn 2 phương án trả lời đúng trong các câu sau ( 1đ)

1. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

a. AA x Aa b. aa x Aa c. Aa x Aa d. AA x aa e. aa x aa

2. Ở kì đầu trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể :

a. NST kép đóng xoắn cực đại b. NST kép bắt đầu đóng xoắn c. NST kép co ngắn d. NST kép dãn xoắn dài ra e. NST kép chẻ dọc tâm động

II. Chọn 1 phương án trả lời đúng trong các câu sau (2đ)

1. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:

a. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp

b. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp

c. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn

d. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 15093 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học 9 kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trần Cao Vân
Kiểm Tra 15 phút
Điểm:
Họ và Tên:
Môn Sinh học 9 kì 1
Lớp:
Năm học 2014- 2015
Đề A
A/ Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
I.Chọn 2 phương án trả lời đúng trong các câu sau ( 1đ)
1. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
a. AA x Aa b. aa x Aa c. Aa x Aa d. AA x aa e. aa x aa
2. Ở kì đầu trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể :
a. NST kép đóng xoắn cực đại b. NST kép bắt đầu đóng xoắn c. NST kép co ngắn d. NST kép dãn xoắn dài ra e. NST kép chẻ dọc tâm động
II. Chọn 1 phương án trả lời đúng trong các câu sau (2đ)
1. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở: 
a. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp
b. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp 
c. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
d. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp
2. Ở Thỏ lông ngắn trội so với lông dài. Lai Thỏ lông ngắn thuần chủng với Thỏ lông dài sẽ thu được kết quả
a. Toàn lông dài b. Toàn lông ngắn c. 1 lông ngắn : 1 lông dài d. 3 lông ngắn : 1 lông dài 
3. NST chỉ có khả năng tự nhân đôi khi 
a. Ở trạng thái đóng xoắn b. Ở trạng thái đóng xoắn cực đại 
c. Ở trạng thái bắt đầu duỗi xoắn d. Ở trạng thái duỗi xoắn hoàn toàn
4. Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội (n NST)
a. Giao tử b. Noãn bào bậc 1 c. Hợp tử d. Tinh bào bậc 2
5. Một tế bào có 2n = 6 NST. Nếu ở kì sau của nguyên phân thì số NST trong tế bào đó là:
a. 3 b. 6 c. 9 d. 12
6. Một tế bào có 2n = 8 NST. Nếu ở kì sau của giảm phân II thì số NST trong tế bào đó là:
a. 2 b. 4 c. 8 d. 16
7. Theo MenĐen trong quá trình phát sinh giao tử, cặp nhân tố di truyền sẽ:
a. Lấn át nhau khi phân li
b. Hoà lẫn vào nhau khi phân li
c. Cùng về 1 giao tử
d. Phân li đồng đều về mỗi giao tử
8. Ở người có bao nhiêu cặp NST:
a. 22 b. 23 c. 24 d. 25
B.Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1: Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập? 
Một cơ thể có kiểu gen AaBb qua quá trình phát sinh giao tử ( theo qui luật phân li độc lập sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
Câu 2: Thụ tinh là gì? Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam, nữ xấp xỉ 1: 1?
Trường THCS Trần Cao Vân
Kiểm Tra 15 phút
Điểm:
Họ và Tên:
Môn Sinh học 9 kì 1
Lớp:
Năm học 2014- 2015
Đề B
A/ Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
I.Chọn 2 phương án trả lời đúng trong các câu sau ( 1đ)
1. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
a. AA x Aa b. aa x Aa c. Aa x Aa d. AA x aa e. aa x aa
2. Ở kì đầu trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể :
a. NST kép đóng xoắn cực đại b. NST kép bắt đầu đóng xoắn c. NST kép co ngắn d. NST kép dãn xoắn dài ra e. NST kép chẻ dọc tâm động
II. Chọn 1 phương án trả lời đúng trong các câu sau (2đ)
1. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở: 
a. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp
b. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp 
c. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
d. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp
2. Ở Thỏ lông ngắn trội so với lông dài. Lai Thỏ lông ngắn thuần chủng với Thỏ lông dài sẽ thu được kết quả
a. Toàn lông dài b. Toàn lông ngắn c. 1 lông ngắn : 1 lông dài d. 3 lông ngắn : 1 lông dài 
3. NST chỉ có khả năng tự nhân đôi khi 
a. Ở trạng thái đóng xoắn b. Ở trạng thái đóng xoắn cực đại 
c. Ở trạng thái bắt đầu duỗi xoắn d. Ở trạng thái duỗi xoắn hoàn toàn
4. Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội (n NST)
a. Giao tử b. Noãn bào bậc 1 c. Hợp tử d. Tinh bào bậc 2
5. Một tế bào có 2n = 6 NST. Nếu ở kì sau của nguyên phân thì số NST trong tế bào đó là:
a. 3 b. 6 c. 9 d. 12
6. Một tế bào có 2n = 8 NST. Nếu ở kì sau của giảm phân II thì số NST trong tế bào đó là:
a. 2 b. 4 c. 8 d. 16
7. Theo MenĐen trong quá trình phát sinh giao tử, cặp nhân tố di truyền sẽ:
a. Lấn át nhau khi phân li
b. Hoà lẫn vào nhau khi phân li
c. Cùng về 1 giao tử
d. Phân li đồng đều về mỗi giao tử
8. Ở người có bao nhiêu cặp NST:
a. 22 b. 23 c. 24 d. 25
B.Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1:Phát biểu nội dung của quy luật phân li? Khi giảm phân và thụ tinh trong tế bào của 1 loài giao phối 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử?
Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Đáp án sinh 9
A.Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
I. 1.b,d 2. b,c 
Mỗi phương án đúng 0.25 đ.Nếu mỗi câu hs chọn 1 đúng 1 sai thì được 0.25 đ. Nếu hs chỉ chọn 1 hoặc 3 phương án trở lên thì không có điểm
II. Chọn 1 phương án đúng thì được 0.25 đ
1a, 2b, 3d, 4a, 5d, 6c, 7d, 8b
B. Tự luận: ( 7 điểm)
ĐỀ A
Câu 1: Nội dung của qui luật phân li: ( 2 đ)
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của p
AB, Ab, aB, ab : p (2 đ)
Câu 2: Nêu đúng định nghĩa thụ tinh ( 2 đ)
Cấu trúc dân số tỉ lệ nam, nữ xấp xỉ 1: 1 vì ở người nam có 2 loại tinh trùng X, Y có tỉ lệ tương đương ngang nhau(1 đ)
ĐỀ B
Câu 1: Định nghĩa ( 2 đ)
Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
AB, Ab, aB, ab ( 2 đ)
Câu 2: 
Nêu đúng định nghĩa biến dị tổ hợp ( 2 đ)
Xuất hiện dưới hình thức sinh sản hữu tính ( 1 đ)

File đính kèm:

  • doc15 phót sinh 9 ki 1 20142015.doc