Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)
Câu 10: (1,5 điểm) Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen.
Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H=1, C=12).
Câu 11: (2 điểm) Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sang người ta thu được nhiều sản phẩm trong đó có chất X, với thành phần % khối lượng của cacbon là 14,12%. Xác định công thức phân tử của X (cho C=12, H=1, Cl=35,5). Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta
A. đốt từng khí, khí nào cháy được trong Cl2 là CH4
B. đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4
C. chỉ cần bết khí không tan trong nước là CH4
D. chỉ cần biết chất vô cơ là H2
CH3Cl Câu 5: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là A. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 3, 2 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6 Câu 7: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH. B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6 C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6 D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH Câu 8: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là A. C2H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C6H6 Phần tự luận Câu 9: (2 điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể của C3H9N (biết C có hóa trị 4, H có hóa trị 1, N có hóa trị 3). Câu 10: (2 điểm) Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 3,9g. Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12). Câu 11: (2 điểm) Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chẩ này có khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z. 16, Ca=40, Mkhông khí = 29) Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B D A B D A Câu 1:A Do phân tử metan chỉ có liên kết đơn, còn phân tử etilen ngoài liên kết đơn, còn có liên kết đôi kém bền nên dễ tham gia phản ứng cộng. Câu 2:A Số lượng nguyên tử của các nguyên tố ít ảnh hưởng đến tính chất hóa học (đều là các hidrocacbon). Câu 3:B Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận biết được CO2, nhưng với O2 không phân biệt được CH4, H2. Câu 4:D Với tỉ lệ 2: 1 về thể tích ta có phương trình: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl Câu 5:A Hai công thức cấu tạo của C2H7N là CH3–CH2–NH2 và CH3–NH–CH3. C3H6 chỉ có 1 công thức cấu tạo mạch hở: CH2 = CH – CH3 Câu 6:B mC = (3,08 x 12)/44 = 0,84 gam, mH = (0,63 x 2)/18 = 0,07 gam => mX = 0,91 gam nX = 0,035 mol. Vậy khối lượng phân tử MX = 26 đó là C2H2 Câu 7:D Dung dịch brom không phản ứng với các chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn, mạch hở hay benzene C6H6. Câu 8:A CxHy + (x + y/2)O2 → xCO2 + y/2H2O Ta có: 1/3 = x/0,6 =y/(2 x 0,9) => x = 2, y = 6. Công thức phân tử của Y: C2H6 Câu 9: Câu 10: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 mC2H2 = 3,9 => nC2H2 = 3,9/26 = 0,15 mol nCH4 = 4,48/22,4 - 0,15 = 0,05 mol 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O CH4 + 2O2 → CO2 + H2O nO2 = 0,15 x 2,5 + 0,05 x 2 = 0,375 + 0,1 = 0,475 mol VO2 = 0,475 x 22,4 = 10,64 lít Câu 11: Thành phần % theo khối lượng của C là: 100 – (70,3 + 5,94) = 23,76 nC : nH : nCl = 1,98 : 5,94 : 1,98 = 1: 3: 1 Công thức đơn giản nhất CH3Cl Công thức phân tử (CH3Cl)n Mặt khác M = 5,05 : 0,1 = 50,5 Mà M = (12 + 3 + 35,5)n => n = 1 => Z là CH3Cl Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6 Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III) Các chất có cùng công thức phân tử là A. (II), (III) B. (I), (III) C. (I), (II) D. (I), (II), (III) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16) A. 4,6 g B. 2,3 g C. 11,1 g D. không thể xác định Câu 4: Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra. B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2 C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp khí tăng. D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra. Câu 5: Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng A. trùng hợp B. cộng C. hóa hợp D. trùng ngưng Câu 6: Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16) A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6 Câu 7: Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12) A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 28 lít Câu 8: Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom? CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH, C6H6 A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2. B. CH3-C≡CH, C6H6 C. CH3-CH3, C6H6 D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH Phần tự luận Câu 9: (2,5 điểm) Etilen và axetilen có tính chất hóa học giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? Câu 10: (2,5 điểm) Tính thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra khi cho 10 gam CaC2 (có 36% tạp chất) tác dụng hết với H2O (cho C=12, Ca=14). Câu 11: (1 điểm) Một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch Br2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (cho H=1, C=12). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B A A B D C Câu 1:B dX/H2 = 22 => M = 2 x 22 = 44. Gọi công thức phân tử chất hữu cơ X là: CxHy => 12x + y = 44 x, y nguyên, dương. Nghiệm thích hợp là C3H8. Câu 2:A (II), (III) đều có công thức phân tử C4H8. Câu 3:B m = mC + mH = (3,36 x 12)/(22,4)+(4,5 x 2)/18 = 2,3 gam. Câu 4:A Khi tác dụng với nước (ẩm), khí HCl tạo ra dung dịch axit nên làm quỳ tím hóa đỏ. Khí clo khi ẩm có tính tẩy màu, nên bằng cách nào đó người ta loại khí clo còn, chỉ kiểm tra sản phẩm phản ứng (khí HCl). Câu 5:A Câu 6:B dX/H2 = 13 => M = 2 x 13 = 26 mC = (8,8 x 12)/44 = 2,4 gam; mH = (1,8 x 2)/( 18) = 0,2 gam => mO = 2,6 – (2,4 + 0,2) = 0 nC : nH = 2,4/12:0,2/1 = 1 : 1. Công thức đơn giản nhất: CH Công thức phân tử (CH)n => M = (12+1)n = 26 => n=2 X là C2H2 Câu 7:D 2C2H2 + 5O2→ 4CO2 + 2H2O nC2H2 = 2,6: 26 = 0,1 mol => nO2 = 0,25 mol Thể tích không khí: 0,25 x 22,4 x 100/20 = 28 lít (đktc) Câu 8:C CH3 – CH3 tương tự CH4 có phản ứng thế với brom khi có ánh sáng và brom ở thể khí tương tự với khí clo. Benzen (C6H6) khi có Fe làm xúc tác brom sẽ thế nguyên tử H của benzen tương tự như clo. Câu 9: Etilen và axetilen có tính chất hóa học gần giống nhau: - Cùng có phản ứng cộng với dung dịch brom: Câu 10: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 mCaC2 = (10 x (100-36))/(100 ) = 6,4 gam. => nCaC2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol => nC2H2 = 0,1 mol Thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít Câu 11: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 C2H4 + Br2 → C2H2Br2 Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 trong 5,6 lít hỗn hợp. Ta có: x + y = 5,6/22,4 = 0,25 Dung dịch Br2 nặng thêm = khối lượng C2H2 + khối lượng C2H4 = 26x + 28y = 6,8 Giải ra ta có: x = 0,1 mol, y = 0,15 mol Vậy: Thể tích C2H2 (đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít Thể tích C2H4 (đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng. B. metan và etilen là phản ứng thế. C. metan và etilen là phản ứng cộng. D. metan và etilen là phản ứng cháy. Câu 2: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi. Câu 3: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2? A. CH4, N2, H2 B. CH4, CO2, N2 C. CO2, N2, H2 D. CH4, CO2, H2 Câu 4: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là A. CCl4 B. CHCl3 C. CH2Cl2 D. CH3Cl Câu 5: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là A. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 3, 2 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6 Câu 7: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH. B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6 C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6 D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH Câu 8: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là A. C2H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C6H6 Phần tự luận Câu 9: (2 điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể của C3H9N (biết C có hóa trị 4, H có hóa trị 1, N có hóa trị 3). Câu 10: (2 điểm) Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 3,9g. Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12). Câu 11: (2 điểm) Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chẩ này có khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B D A B D A Câu 1:A Do phân tử metan chỉ có liên kết đơn, còn phân tử etilen ngoài liên kết đơn, còn có liên kết đôi kém bền nên dễ tham gia phản ứng cộng. Câu 2:A Số lượng nguyên tử của các nguyên tố ít ảnh hưởng đến tính chất hóa học (đều là các hidrocacbon). Câu 3:B Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận biết được CO2, nhưng với O2 không phân biệt được CH4, H2. Câu 4:D Với tỉ lệ 2: 1 về thể tích ta có phương trình: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl Câu 5:A Hai công thức cấu tạo của C2H7N là CH3–CH2–NH2 và CH3–NH–CH3. C3H6 chỉ có 1 công thức cấu tạo mạch hở: CH2 = CH – CH3 Câu 6:B mC = (3,08 x 12)/44 = 0,84 gam, mH = (0,63 x 2)/18 = 0,07 gam => mX = 0,91 gam nX = 0,035 mol. Vậy khối lượng phân tử MX = 26 đó là C2H2 Câu 7:D Dung dịch brom không phản ứng với các chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn, mạch hở hay benzene C6H6. Câu 8:A CxHy + (x + y/2)O2 → xCO2 + y/2H2O Ta có: 1/3 = x/0,6 =y/(2 x 0,9) => x = 2, y = 6. Công thức phân tử của Y: C2H6 Câu 9: Câu 10: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 mC2H2 = 3,9 => nC2H2 = 3,9/26 = 0,15 mol nCH4 = 4,48/22,4 - 0,15 = 0,05 mol 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O CH4 + 2O2 → CO2 + H2O nO2 = 0,15 x 2,5 + 0,05 x 2 = 0,375 + 0,1 = 0,475 mol VO2 = 0,475 x 22,4 = 10,64 lít Câu 11: Thành phần % theo khối lượng của C là: 100 – (70,3 + 5,94) = 23,76 nC : nH : nCl = 1,98 : 5,94 : 1,98 = 1: 3: 1 Công thức đơn giản nhất CH3Cl Công thức phân tử (CH3Cl)n Mặt khác M = 5,05 : 0,1 = 50,5 Mà M = (12 + 3 + 35,5)n => n = 1 => Z là CH3Cl Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Có thể phân biệt được 2 khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch A. Ca(OH)2 B. NaOH C. NaCl D. Na2CO3 Câu 2: Cho phản ứng 2CH4 150oC→ C2H2 + 3H2 Để biết phản ứng đã xảy ra người ta A. cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom dung dịch brom mất màu B. đốt hỗn hợ sau phản ứng, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt C. quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí H2 thoát ra D. so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ tự có giảm thể tích. Câu 3: Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 4: Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn: CH≡CH, CH≡C – CH3, CH≡C – CH2 – CH3, Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là A. CnH2n+2 B. CnH2n C. CnH2n-2 D. CnH2n-6 Câu 5: Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%. Biết khối lượng mol của X là 46 g. Công thức phân tử của X là (H=1, C=12, O=16) A. C2H6O B. CH4O C. C3H8O D. C2H6O2 Câu 6: Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể cho hỗn hợp qua A. dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc B. dung dịch KOH dư C. H2SO4 đặc D. H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH dư Câu 7: Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm quan một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 g CaCO3. Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là A. 60% B. 50% C. 40% D. 30% Câu 8: Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiế chất nào trong các chất sau? A. etan (C2H6) B. etilen (C2H4) C. axetilen (C2H2) D. metan (CH4) Phần tự luận Câu 9: (2,5 điểm) Viết các phương trình phản ứng: a) Chứng tỏ benzene vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng (ghi rõ điều kiện). b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2. Nhận xét về tỉ lệ số mol giữa H2O và CO2 tạo ra. Câu 10: (1,5 điểm) Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen. Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H=1, C=12). Câu 11: (2 điểm) Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sang người ta thu được nhiều sản phẩm trong đó có chất X, với thành phần % khối lượng của cacbon là 14,12%. Xác định công thức phân tử của X (cho C=12, H=1, Cl=35,5). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B C A A A C Câu 1:A Khí etilen không tác dụng với các dung dịch Ca(OH)2, NaOH, NaCl, Na2CO3. Khí SO2 tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2, có phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không có hiện tượng gì. SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O Câu 2:A Để biết phản ứng đã xảy ra, người ta kiểm tra sự có mặt sản phẩm phản ứng: Với: 2CH4 1500oC→ C2H2 + 3H2 Sản phẩm phản ứng là C2H2, H2. Chỉ có C2H2 làm mất màu dung dịch Brom. Câu 3:B Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O: Câu 4:C Dãy các chất CH≡CH, CH≡C – CH3, CH≡C – CH2 – CH3, là những hợp chất mạch hở, phân tử có một liên kết ba và đều thỏa mã công thức chung CnH2n-2 (n nguyên dương ≥ 2). Câu 5:A Thành phần % khối lượng của O = 100 – (52,17 + 13,04) = 34,79% nC : nH : nO = 52,17/12 : 13,04 : 34,79/16 = 4,35 : 13,04 : 2,17 = 2: 6: 1 => Công thức đơn giản nhất là C2H6O. M = (2x12+6+16)n = 46 => n =1 Vậy công thức phân tử: C2H6O Câu 6:A Dung dịch KOH dư hấp thụ hết khí CO2, SO2, H2SO4 đặc giữ hết hơi H2O. Dùng dung dịch KOH sau sẽ không giữ hết hơi H2O. Câu 7:A CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4, C2H4 x + y = 5,6/22,4 = 0,25 Số mol CO2 = x + 2y = 0,4 => x = 0,1 mol; y = 0,15 mol Thành phần % theo thể tích của axetilen: Câu 8:C CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Câu 9: a) Phản ứng thế của benzen: C6H6 + Br2 to→ C6H5Br+ HBr Phản ứng cộng của benzen: C6H6 + 3H2 to→ C6H12 b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O (n ≥ 1) Số mol H2O luôn luôn lớn hơn số mol CO2 Câu 10: nCH2=CH2 to,xt→ (CH2 – CH2)n Khối lượng etilen phải dùng = (1000 x 100)/80 = 1250 gam. Số mol etilen = 1250/28 = 44,64 mol Thể tích etilen (đktc) = 1250x22,4/28 = 1000 (lít). Câu 11: BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG IV ĐỀ 01 Câu 1(3đ): Cho công thức của các chất sau: Na2CO3, C3H8, CH3Br, CO2, C2H6, C4H8, NaHCO3 Những chất nào là hợp chất hữu cơ.Viết các công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ. Câu 2(2,5đ) Viết phương trình phản ứng của các cặp chất sau (ghi đầy đủ điều kiện của phản ứng): a, Đốt cháy CH4 b, C6H6 và H2 c, CH2= CH - CH2 - CH3 và Br2 d, C2H2 và Br2 Câu 3(1,5đ): Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên. Câu 4(3đ): Cho 2,24 lit hỗn hợp metan và axetilen sục vào dung dịch brom dư thấy có 1,6g brom tham gia phản ứng. a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b, Tính thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở đktc. c, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩn cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, tính khối lượng kết tủa thu được. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm Câu 1 (3đ) Hợp chất hữu cơ: C3H8, CH3Br, C2H6, C4H8 Mỗi công thức đúng được 0,25đ Mỗi công thức đúng được 0,25đ - C3H8: H H H | | | H - C - C- C - H | | | H H H - CH3Br: H | H-C-Br | H - C2H6O: H H H H | | | | H - C – C - O - H H - C – O – C - H | | | | H H H H - C4H8: H H H H H H | | | | | | H - C = C- C - C - H H-C= C – C - H | | | | H H H – C-H H | H H H H H | | | | H - C –C = C - C - H H - C - C - H | | | | | | H H H H H - C - C - H | | H H Câu 2 (2,5đ) 1, CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 2, C6H6 + 3H2 C6H12 3, CH2 = CH – CH2 - CH3 + Br2 → CH2Br -CHBr-CH2 – CH3 4, CH CH+ Br2 → CHBr = CHBr CH CH+ 2Br2 → CHBr2 - CHBr2 Lập mỗi phương trình đúng được 0,5đ Câu 3 (1,5đ) Lần lượt dẫn từng khí vào dung dịch brom loãng, khí nào làm brom mất màu là etilen: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 - Khí còn lại không làm dung dịch brom mất màu là metan 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 4 (3đ) C2H2+ 2Br2 → C2H2Br4 Số mol brom phản ứng là: n Br2 = 1,6/160 = 0,01 mol Theo ptr: nC2H2 = 1/2n Br2 = 0,005 mol VC2H2= 0,005 . 22, 4 = 0,112 lit. V CH4 = 2,24 – 0,112 = 2,128lit c, CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 0,095mol 0,095 mol 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O 0,005 mol 0,01 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,105 mol 0,105 mol nCO2 = 0,095 + 0,01 = 0,105 mol m CaCO3 = 0,105 . 100 = 10,5 gam 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ ĐỀ 02 Phần I: (4đ) Trắc nghiệm Câu 1: Số liên kết đơn và liên kết đôi trong phân tử khí etilen là: A.Bốn liên kết đơn và hai liên kết đôi B.Ba liên kết đơn và hai liên kết đôi C.Bốn liên kết đơn và một liên kết đôi D.Hai liên kết đơn và hai liên kết đôi Câu 2: Dãy các chất nào sau đây đều là hidrocacbon? A.C2H4, CH4, C2H5Cl B.CH4, C2H2, C3H7Cl C.C2H6, C6H6, C2H4 D.C6H6O, C3H6, C2H2 Câu 3: Phương pháp nào sau đây nhằm thu được khí metan tinh khiết từ hỗn hợp khí metan và khí cacbonic? A.Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong B.Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư C.Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4 D.Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước Brom dư Câu 4: Công thức cấu tạo của hợp chất cho biết A.Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử B.Thành phần phân tử C.Thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác D.Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Câu 5: Metan có phản ứng với chất nào sau đây? A.Cl2 B.CO C.H2 D.CO2 Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch nước brom? A.CH4, C6H6 B.C2H4, C2H6 C.CH4, C2H4 D.C2H4, C2H2 Câu 7
File đính kèm:
- kiem tra 1 tiet chuong 4 Hidrocacbonnhien lieu_12801278.doc