Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Bình An
12. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
- Khi vật đặt ở rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật là một điểm nằm tại tiêu điểm.
• Cách vẽ ảnh qua thấu kính tương tự như cách vẽ ảnh như cách vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ.
13. So sánh ảnh ảo của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
- Thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự ảnh thật, ngược chiều với vật.
+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Thấu kính phân kì: + Ở mọi vị trí trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
14. Trình bày cấu tạo của máy ảnh dùng phim? Nêu đặc điểm của ảnh hiện trên phim?
a. Cấu tạo: Máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính (là một thấu kính hội tụ), buồng tối trong đó có phim(bộ phận hứng ảnh).
b. Đặc điểm của ảnh: ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
15. Trình bày cấu tạo của mắt? Nêu sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh?
a, Cấu tạo: mắt gồm hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới (võng mạc).
- b, Sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh: Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới đóng vai trò như bộ phận hứng ảnh (phim) trong buồng tối.
Lý thuyết: Dòng điện xoay chiều là gì? Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Cho ví dụ. Nếu liên tục đưa nam châm vào và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện d.điện luân phiên đổi chiều. Dòng điện luân phiên đổi chiều theo thời gian được gọi là d.điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: tác dụng quang (bóng đèn bút thử điện sáng), tác dụng nhiệt (bàn ủi đang hoạt động), tác dụng từ (nam châm điện hút đinh sắt), Kể tên 2 bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều được tạo ra trong bộ phận nào? 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều gồm: 1 cuộn dây và 1 nam châm. 1 trong 2 bộ phận đó, đứng yên là stato, bộ phận còn lại quay được gọi là rôto. Khi cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. Lúc này, số đường sức từ xuyên qua tiết. diện S của cuộn dây biến thiên và trong cuộn dây sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây của máy phát điện. Cách làm quay rôto của máy phát điện trong nhà máy nhiệt điện: động cơ nổ. Cấu tạo máy biến thế. Máy biến thế có tác dụng gì? Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý gì? Máy biến thế gồm: + 2 cuộn dây có số vòng khác nhau và đặt cách điện với nhau. + 1 lõi sắt hay thép có pha silic dùng chung cho cả 2 cuộn dây. Máy biến thế có tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. n: là số vòng dây. U : là hiệu điện thế. > => > : máy hạ thế < : máy tăng thế Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. 5. Tại sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Công suất hao phí được tính như thế nào? a. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây. b, Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Công thức tính công suất hao phí: Php = Có những cách nào làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện? Nêu cách tốt nhất để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện? Giải thích. Có 2 cách để làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện: + Thay đổi điện trở của dây dẫn bằng cách thay đổi tiết diện dây dẫn. + Thay đổi hiệu điện thế, dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế. ( Cách tốt nhất ) Vì công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặc vào 2 đầu đường dây. Nên ta có thể dùng cách tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đường dây. Như vậy, ta sẽ tiết kiệm được chi phí so với cách thay đổi điện trở của dây dẫn. . Công thức tính công suất hao phí: Php = Nêu hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và từ môi trường nước truyền sang không khí thì góc khúc xạ như thế nào so với góc tới? Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Cách 1: + Rìa thấu kính mỏng hơn phần giữa à Thấu kính hội tụ + Rìa thấu kính dày hơn phần giữa à Thấu kính phân kì Cách 2: Chiếu chùm tia sáng song song tới 2 thầu kính + Tia ló hội tụ tại 1 điểm à Thấu kính hội tụ + Tia ló phân kì à Thấu kính phân kì Thấu kính hội tụ - Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Một chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. 3 tia sáng đặc biệt cần nhớ: Tia tới qua quang tâm cho tia ló đi thẳng. Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm. Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính D D D F' O F F' O F F' O F Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều với vật. Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật là một điểm nằm tại tiêu điểm. Để dựng ảnh S'của một điểm sáng S, ta vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt (ở trên) xuất phát từ điểm S, giao điểm của hai tia ló (hay đường kéo dài) là ảnh S'. Để dựng ảnh A'B' cảu AB qua thấu kính ( AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính) ta chỉ dựng ảnh B' của B rồi hạ vuông góc xuống trục chính . Thấu kính phân kì. - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. - Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì. 2 tia sáng đặc biệt cần nhớ. - Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm . - Tia tới đi qua quang tâm tiếp tục đi thẳng. 12. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự. - Khi vật đặt ở rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật là một điểm nằm tại tiêu điểm. Cách vẽ ảnh qua thấu kính tương tự như cách vẽ ảnh như cách vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ. So sánh ảnh ảo của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì Thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự à ảnh thật, ngược chiều với vật. + Vật đặt trong khoảng tiêu cự à ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. Thấu kính phân kì: + Ở mọi vị trí trước thấu kính à luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự. 14. Trình bày cấu tạo của máy ảnh dùng phim? Nêu đặc điểm của ảnh hiện trên phim? a. Cấu tạo: Máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính (là một thấu kính hội tụ), buồng tối trong đó có phim(bộ phận hứng ảnh). b. Đặc điểm của ảnh: ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. 15. Trình bày cấu tạo của mắt? Nêu sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh? a, Cấu tạo: mắt gồm hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới (võng mạc). b, Sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh: Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới đóng vai trò như bộ phận hứng ảnh (phim) trong buồng tối. Nêu những biểu hiện của mắt cận, mắt lão. Cách khắc phục Mắt cận: + Khi đọc sách hoặc xem tivi phải ghé sát hơn bình thường, hoặc nheo mắt để nhìn, không nhìn rõ những vật ở xa, + Cách khắc phục: đeo kính cận thích hợp – thấu kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn ( Cv ) của mắt. Mắt lão: + Là mắt của người già, chỉ nhìn thấy những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. + Cách khắc phục: đeo kính lão – thấu kính hội tụ. Kính lúp là gì? Nêu cách quan sát ảnh của vật qua kính lúp. Tại sao người ta không dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f=25cm để làm kính lúp. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. Để quan sát ảnh của vật qua kính lúp, cần đặt vật trong khoảng tiêu cự để cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật Người ta không dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm để làm thấu kính vì: Mỗi kính lúp có một số bội giác, số bội giác càng lớn thì thấy ảnh sẽ càng lớn. Mà giữa số bội giác và tiêu cự f có hệ thức: G=25/f . Do đó, khi sử dụng TKHT có f=25cm thì G (số bội giác) là1 => ảnh của vật sẽ lớn bằng vật. 18. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu: - Ví dụ về các nguồn phát ánh sáng trắng: đèn pin, mặt trời, ngọn lửa, đèn huỳnh quang, - Ví dụ nguồn sáng phát ánh sáng màu : đèn Xi nhan xe máy, đèn Laze, đèn ống trong quảng cáo, . . . - Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu nào ta sẽ thu được ánh sáng có màu của tấm lọc màu đó. - Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng màu khác. 19. Sự phân tích ánh sáng trắng: - Có thể phân tích một chùm ánh sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD... - Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. 20. Màu sắc của vật: - Khi nhìn thấy vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta. *Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật như thế nào? - Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu. - Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng màu khác. - Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 21. Ánh sáng có những tác dụng nào ? Trình bày sự biến đổi năng lượng trong mỗi tác dụng đó. - Tác dụng nhiệt: - Tác dụng sinh học: - Tác dụng quang điện 22. Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng? Nêu và giải thích một hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng? a, Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. b, Ví dụ: Thả một miếng đồng được nung nóng vào một cốc nước lạnh. Miếng đồng đã truyền nhiệt năng cho nước và làm nước nóng lên. Bài tập: Bài 1: Công suất hao phí trên đường dây tải điện vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào nếu : a, Chiều dài đường dây tải điện tăng 2 lần (Tăng gấp 2). b, Tiết diện dây tăng tăng 3 lần. (Giảm 3 lần) c, Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tăng 3 lần. (Giảm 9 lần) Bài 2: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 40000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 400V. a, Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. b, Điện trở của đường dây truyền đi là 40, công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây? Tóm tắt n1 = 200 vòng n2 = 40000 vòng U1 = 400V a, U2 = ? b, R = 40 P = 1 000 000W P hp = ? Giải: a, Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: áp dụng công thức: Thay số: U2 = = 80 000 (V) b, Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là: ADCT: Php = = = 6250 (W) Đáp số : a, 80 000 V b, 6250 W Bài 3: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 250 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng. a, Máy đó là máy tăng thế hay hạ thế? b, Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?(6400) c, Điện trở của đường dây truyền đi là 60, công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây?(1464843,75) (Giải tương tự bài 3) Bài 4: Ban ngày lá cây thường có màu gì? Trong đêm tối ta thấy nó có màu gì? Tại sao? * Trả lời: Ban ngày lá cây thường có màu xanh vì chúng tán xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm sáng trắng của mặt trời. Trong đêm tối, ta thấy chúng có màu đen vì không có ánh sáng chiếu đến chúng và chúng không có gì để tán xạ. Bài 5: Hãy giải thích tại sao về mùa hè ta thường mặc áo sáng màu mà không mặc áo tối màu? *Trả lời: Về mùa hè ta thường mặc áo sáng màu vì áo sáng màu hấp thụ ít năng lượng của ánh sáng mặt trời, giảm được sự nóng bức khi ta đi ngoài nắng. Bài 6: Hãy giải thích tại sao khi quan sát các váng dầu mỡ trên mặt nước, bong bóng xà phòng hay cầu vồng, ta thấy chúng có nhiều màu sắc khác nhau? * Trả lời: Khi quan sát các váng dầu mỡ trên mặt nước, bong bóng xà phòng hay cầu vồng, ta thấy chúng có nhiều màu sắc khác nhau bởi vì chùm ánh sang trắng của mặt trời chiếu tới chúng bị phân tích thành nhiều chum sang màu khác nhau. Bài 7: Một người cao 1,8 m đứng cách máy ảnh 3m thì cho ảnh rõ nét trên phim. Tính độ cao của ảnh biết khoảng cách từ vật kính đến phim trong máy ảnh là 5cm . Tóm tắt: AB = 1,8m OA = 3m OA’=5cm =0,05m A’B’ = ? A B F F B’ A’ O Giải : Ta có: ABO A’B’O => =>A’B’ = = = 0,03(m) = 3(cm) TL : Vậy độ cao ảnh là 3 cm Bài 8: Một vật cao 40cm đặt cách máy ảnh 1m thì cho ảnh rõ nét trên phim cao 2 cm. Tính khoảng cách từ vật kính đến phim trong máy ảnh? ( Tương tự câu 7) Bài 9. Vẽ hình trong các trường hợp sau( Xác định ảnh, thấu kính, tiêu điểm, quang tâm...)? A B F F' A B O F' F F' A B O F' F' A B A’ B’ A’ B’ Bài 10. Một người dùng một kính lúp có số bội giác 2,5X để quan sát một vật nhỏ AB được đặt vuông góc với trục chính của kính và cách kính 8cm . Tính tiêu cự của kính ?Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ? b) Dựng ảnh của vật AB qua kính( không cần đúng tỉ lệ),ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ? c) Ảnh lớn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ? Giải : . a) * G = = => Đặt vật trong khoảng 10cm trước kính b) *Dựng ảnh A B' B A/'',''''''' F F' O I *ảnh A'B' là ảnh ảo C, Tự làm Một nguồn điện có HĐT U = 2500 V, điện năng được truyền tải bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ . Biết điện trở của dây dẫn là 10 Ω và công suất của nguồn là P = 100 KW . Hãy tính:Công suất hao phí trên đường dây Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp ? Dùng máy biến thế trên để tăng thế rồi tải một công suất điện 1000000W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 W. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ? Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã cho: S x y S’ Ảnh S’của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì? Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S’ S x y Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S S’ x y Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? Một vật AB cao 9 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ngược chiều với vật. a) Thấu kính là thấu kính loại gì? Vì sao? b) Bằng hình vê hãy xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính. c) Biết thấu kính có tiêu cự 12 cm và vật cách thấu kính một khoảng 30 cm.Tính chiều cao của ảnh A’B’? Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau B A F’ F O F’ O A B F Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính (Hvẽ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? A A’ B B’ Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Vuông góc vơi trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 16 cm. Hãy dựng ảnh A/B/ của AB. Trình bày cách vẽ ảnh. Dùng phương pháp hình học tính: Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm. Vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 36 cm. Hãy dựng ảnh A/B/ của AB. Trình bày cách vẽ ảnh. Dùng phương pháp hình học tính : Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Một vật sáng AB có chiều cao h =1,5cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 12 cm. Hãy dựng ảnh A/B/ của AB. Trình bày cách vẽ ảnh. Dùng phương pháp hình học tính : Chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Cho thấu kính có tiêu cự 30 cm, một vật AB cao 15 cm vuông góc với trục chính cách thấu kính 45 cm. Hãy thực hiện cho 2 loại thấu kính: Hội tụ và phân kỳ với các yêu cầu sau: a) Vẽ và nêu cách vẽ xác định vị trí và độ lớn của ảnh? b) Dùng kiến thức hình học tính vị trí, độ lớn của ảnh? Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, một vật AB đặt vuông góc với trục chính cho ảnh có độ lớn 15 cm và cách thấu kính 90 cm. a) Vẽ và xác định vị trí và độ lớn của vật? b) Dùng kiến thức hình học tính vị trí, độ lớn của vật? 15. . Đặt vật AB vuông góc với thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm thì ảnh cách thấu kính 18cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Biết AB = 4,5cm. Tìm chiều cao của ảnh. 16. Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh 6cm. Người ấy cao 1,72m. Phim cách vật kính 6,4cm. Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? 17. Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 140, đặt cách máy 2,1m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2,8cm. Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh. Tính tiêu cự của thấu kính đã dùng làm vật kính của máy ảnh. 18. Cho vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8 cm. a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB.(1điểm) b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. (1,5 điểm) 19. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ HĐT từ 220 V xuống còn 6,6V và 3,3V Cuộn sơ cấp có 4000 vòng .Tính số vòng cuộn thứ cấp tương ứng. 20/ Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm, A nằm trên trục chính cách thấu kính 12cm, vật AB cao 1,5cm. a/ Dựng ảnh A’B’của AB tạo bởi thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh. b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấukính và tính độ cao của ảnh A’B’. c/ Giả sử vật AB có thể di chuyển trên trục chính. Hãy tìm khoảng cách từ AB đến thấu kính ( OA=?) để có thể thu được ảnh thật; ngược chiều; bằng vật. 21/. Một vật sáng AB = 2cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 16cm. a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ, nêu đặc điểm của ảnh. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tính độ cao của ảnh A’B’. c. Giả sử vật AB có thể di chuyển trên trục chính. Hãy tìm khoảng cách từ AB đến TK ( OA=?) để có thể thu được ảnh thật; ngược chiều; bằng vật. 22/ Bạn An quan sát một cột điện cao 10m, cách chỗ đứng 30m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 3cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt.
File đính kèm:
- DE_CUONG_VAT_LI_9_HKII.doc