Đề cương ôn tập học kì II môn: Vật lí 8

Bài 11: Khi đưa một vật lên cao 2,5m bằng mặt phẳng nghiêng dài 24m người ta phải thực hiện công là 3600J.

Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,75.

a) Tính trọng lượng của vật.

b) Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát đó.

Bài 12: Người ta phải dùng một lực 400N để được một vật nặng 75 kg lên cao bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m độ cao 0,8m

a) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.

b) Tính công thắng lực ma sát và độ lớn của lực ma sát đó

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn: Vật lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII 
MÔN: VẬT LÍ 8
I. LÍ THUYẾT:
1) Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị.
2) Phát biểu định luật về công.
3) Nêu khái niệm công suất? Viết công thức tính công suất. Khi nói công suất của chiếc quạt là 50W điều đó có nghĩa gì?
4) Khi nào vật có cơ năng? Thế nào là thế năng hấp dẫn? Thế nào là thế năng đàn hồi? Thế nào là động năng?
5) Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa nhiệt độ của vật và vận tốc chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật có mối liên hệ với nhau như thế nào?
6) Nhiệt năng là gì? Tại sao nói bất kì vật nào cũng có nhiệt năng?Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
7) Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào? Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa như thế nào?
8) Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
9) Nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất
10) Thế nào là hiện tượng khuếch tán? Tại sao có hiên tượng khuếch tán?
II. BÀI TẬP:	
Bài 1: Mở lọ nước hoa trong lớp học, sau vài giây cả lớp ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích vì sao?
Bài 2: Có hai cốc nước đựng hai lượng nước như nhau nhưng có nhiệt độ khác nhau: Một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng.
a) Hỏi cốc nước nào có nhiệt năng lớn hơn? Vì sao?
b) Nếu trộn hai cốc với nhau nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào?
Bài 3: Nhỏ giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao?
Bài 4: Tại sao nồi xoong làm bằng kim loại còn bát đĩa thì làm bằng sứ?
Bài 5: Hãy giải thích tại sao thả một cục đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt?
Bài 6: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày dễ vỡ hơn khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh mỏng?
Bài 7: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
Bài 8: Tại sao vào những ngày trời rét khi sờ tay vào kim loại thấy lạnh, còn khi sờ tay vào gỗ thì thấy ấm? Có phải nhiệt độ của gỗ cao hơn nhiệt độ của kim loại không?
Bài 9: Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng? 
Bài 10: Tại sao về mùa đông ở nhà mái tôn thì thấy lạnh nhưng ở nhà mái tranh thì thấy ấm?
Bài 11: Khi đưa một vật lên cao 2,5m bằng mặt phẳng nghiêng dài 24m người ta phải thực hiện công là 3600J.
Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,75. 
a) Tính trọng lượng của vật.
b) Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát đó.
Bài 12: Người ta phải dùng một lực 400N để được một vật nặng 75 kg lên cao bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m độ cao 0,8m 
a) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
b) Tính công thắng lực ma sát và độ lớn của lực ma sát đó
Bài 13: Người ta kéo một vật khối lượng 24kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m và độ cao 1,8m. Lực càn ma sát trên đường là 36N
a) Tính công của người kéo. Coi chuyển động là đều
b) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
Bài 14: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng m1= 4,3kg ở nhiệt độ ban đầu 270C vào nước có khối lượng m2 = 1,5kg . Sau một thời gian nhiệt độ cân bằng là 320C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 =880J/kg.K nước C2= 4200J/kg.K (chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau)
a) Tính nhiệt lượng thu vào của quả cầu
b) Tính nhiệt độ ban đầu của nước.
Bài 15: Để xác định nhiệt dung riêng của chì, người ta thả một miếng chì có khối lượng 300g được nung nóng tới 1000C vào 0,25 kg nước ở nhiệt độ 58,50C, nước nóng tới 600C.
a) Tính nhiệt lượng của nước thu vào. ( Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K)
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
Câu 16:Thả một thỏi đồng nặng 0,6 kg ở nhiệt độ 850C vào 0,35 kg nước ở nhiệt độ 200C.Cho nhiệt dung riêng của đồng c1=380 J/kg.độ, của nước c2= 4200 J/kg.độ.Tính nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt 
Câu 17: Một ấm đồng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 250C. Tính nhiệt lượng cần truyền để đun sôi nước? Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kgK, của nước là 4200 J/kgK.
Câu 18 : Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K
Câu 19 Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 kg vào nước nóng . Miếng đồng nguội từ 800C xuống còn 200C . Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 150C , nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K của nước là 4200J/Kg.K . Tính khối lượng của nước.
Câu 20: Một máy bơm dầu từ một giếng dầu ở độ sâu 400m so với mặt đất . Trọng lượng dầu máy bơm được trong thời gian 0,6 phút là 12000N. 
a) Tính công suất của máy bơm
Tính thời gian để máy bơm được 1,5 tấn dầu.
Câu 21:Thả một thỏi đồng nặng 0,6 kg ở nhiệt độ 850C vào 0,35 kg nước ở nhiệt độ 200C. Cho nhiệt dung riêng của đồng c1=380 J/kg.độ, của nước c2= 4200 J/kg.độ.
Tính nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt .
Câu 22: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 kg nước . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 300C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và xem như chỉ có đồng và nước trao đổi nhiệt cho nhau.
Tính nhiệt lượng đồng tỏa ra (1,5đ)
Tính nhiệt lượng nước thu vào (0,5đ)
Tính độ tăng nhiệt độ của nước(1,0đ)

File đính kèm:

  • docDe_cuong_on_tap_20150725_092350.doc