Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2014-2015

A. Mục tiêu:

*Kiến thức:-Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất

Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức

*Kĩ năng:- Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F

*Thái độ:- Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN

B. Chuẩn bị:

 Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.

 Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột

C. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định lớp:

 - sĩ số: 8a: 8b:

 II. Kiểm tra:

 Trả bài kiểm tra 1 tiết

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

 

doc82 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S thảo luận chung cả lớp về câu trả lời từng trường hợp của mỗi nhóm xem đúng hay sai.
-Thảo luận tình huống..........
I. Khi nào có công cơ học:
 1- Nhận xét:
HS: Quan sát 2 tranh vẽ – kết hợp nghiên cứu phần nhận xét. 
VD1: Con bò kéo xe
- Bò tác dụng 1 lực vào xe: F > 0
- Xe chuyển động: S > 0
- Phương của lực trùng với phương của chuyển động → con bò đã thực hiện công cơ học.
VD2: Vận động viên cử tạ
- Lực nâng ( Fn ) lớn
- S dịch chuyển = 0 → Lực sĩ không thực hiện công cơ học.
C1: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
 Cải thiện chất lượng đường GT và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc GT, bảo vệ MT và tiết kiệm năng lượng.
2. Kết luận:
HS: Đọc trả lời C2
C2:
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời.
- Công cơ học là công của lực. 
- Công cơ học gọi tắt là công.
3. Vận dụng:
HS: Hoạt động cá nhân - đọc và trả lời C3, C4 
- Yêu cầu phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp.
C3: 
a. Có lực tác dụng: F > 0 
 Có chuyển động: S > 0
=> Có công cơ học.
b. HS đang ngồi học: S = 0 → Không có công cơ học.
c. Máy xúc đang làm việc: F > 0; S > 0 
=> có công cơ học.
d. Lực sĩ cử tạ: F > 0; S > 0 → Có công cơ học.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công .
Hs: Đọc - nghiên cứu -> cho biết công
II. Công thức tính công:
 1.Công thức tính công cơ học:
 A = F.S
Có F > 0; S > 0 
 thức tính công và các đại lượng trong công thức đó.
Gv: Thông báo: trường hợp phương của lực không trùng với phương của chuyển động thì không sử dụng công thức: A = F.S
- Trường hợp công của lực > 0 nhưng không tính theo công thức: A = F.S. Công thức tính công của lực đó được học tiếp ở các lớp sau.
- F là lực tác dụng lên vật - đơn vị N
- S là quãng đường vật dịch chuyển - đơn vị m
- A là công cơ học.
- Đơn vị công là Jun: 1J = 1N.m
- Còn dùng đơn vị KJ
 1J = 1N.m
 1KJ = 1000J
- Chú ý: A = F.S chỉ áp dụng cho trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển động.
+ Phương của lực vuông góc với phương chuyển động → công A của lực đó = 0.
VD: Công của lực P = 0
Hoạt động 4: Củng cố –Vận dụng
 GV lần lượt nêu các bài tập C5, C6.
ở mỗi bài tập yêu cầu HS phải tóm tắt đề bài và nêu phương pháp làm. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu Hs đọc – tóm tắt đầu bài.
(?) Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên sàn nằm ngang?
2.Vận dụng:
HS: Hoạt động cá nhận làm bài tập C5; C6; C7. 
C5: Tóm tắt 
F = 5000N
S = 1000m
A = ? Giải
Công của lực kéo đầu tàu là:
A = F.S = 5000N.1000m = 5.106 J
C6: Tóm tắt
m = 2kg => P = 10.m = 10.2 = 20N
h = 6m
A = ?
 Giải
Công của trọng lực là:
 A = F.S = P.S = 20N.6m = 120 J
C7: Không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang vì trong trường hợp này trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động của hòn bi.
4 Củng cố 
5. HDVN:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Nắm vững công thức: A = F.S 
- Vận dụng làm bài tập13.3 -> 13.5 (18). Kẻ sẵn bảng 14.1
- Đọc trước bài “Định luật về công
 Tổ chuyên môn duyệt
Ngày soạn: 04/ 01 /2015.
Ngày giảng: / /2015.
TIẾT 16: BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức:- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. 
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy) 
2 Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 
3 Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. 
B. Chuẩn bị : 
1 HS : Mỗi nhóm:- 1 thước đo có GHĐ: 30 cm, ĐCNN: 1mm ,- 1 giá đỡ. ,- 1 thanh nằm ngang ,- 1 ròng rọc ,- 1 quả nặng 100 - 200g ,- 1 lực kế 2,5N- 5N ,- 1 dây kéo là cước 
2 GV: - 1 đòn bẩy ,- 2 thước thẳng ,- 1 quả nặng 200g ,- 1 quả nặng 100g 
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
 Sĩ số: 8a: 8b: 
2.Kiểm tra : 
 HS1: - Chỉ có công cơ học khi nào ? - Viết biểu thức tính công cơ học, 
- Chữa bài tập 13.3
HS2: Chữa bài tập 13.4
 3 .Tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào ? Máy cơ đó giúp cho ta có lợi như thế nào ? 
- MCĐG có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. 
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG. 
Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành: 
B1: Tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
B2: Tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn thí nghiệm. 
- Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng
- Yêu cầu HS trả lời câu C1, ghi vở. 
- Yêu cầu HS trả lời câu c2, ghi vở. 
- Yêu cầu HS trả lời câu C3, ghi vở
- Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì A = A2 ® HS rút ra nhận xét C4
Hoạt động 3: Định luật về công
- GV thông báo cho HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự
- Em có thể phát biểu định luật về công ? 
Ví dụ ở đòn bẩy. P1 > P2 ; h1 > h2
- Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ về định luật về công. Ghi vở.
P2
P2
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng. 
- Yêu cầu C5 và C6 HS phải ghi lại tóm tắt thông tin rồi mới giải bài tập và trả lời. 
- HS trả lời được câu a) thì GV ghi vở. 
- Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV gợi ý: 
+ Dùng mặt phẳng nghiên nâng vật lên có lợi như thế nào ? 
b) Trường hợp nào công lớn hơn ? 
c) Tính công 
- Nếu HS tính đúng thì GV chuẩn lại. 
- Nếu không đúng thì GV gợi ý 
Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu ? 
- Củng cố: Cho HS phát biểu lại định luật về công. 
MCĐG đã học là: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc cố định, ròng rọc động, đòn bẩy, palăng. 
Tác dụng: Các MCĐG cho ta lợi về lực hoặc thay đổi hướng tác dụg giúp ta nâng vật lên một cách dễ dàng. 
I - Thí nghiệm: 
- HS hoạt động cá nhân: 
B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1 = ...........đọc độ lớn của lực kế F1 =................
B2: - Móc quả nặng vào ròng rọc động. 
- Móc lực kế vào dây. 
- Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1 = ...................... 
- Lực kế chuyển động 1 quãng đường s2 = ......................................
- Đọc độ lớn lực kế F2 =.............
Các đại lượng cần xác định
Kéo trực tiếp
Dùng
ròng rọc
Lực (N)
S (m)
Công (J)
Hoạt động nhóm. 
Kết quả ghi vào bảng 14.1 (phiếu học tập) 
C1: F2 » 1/2F1 
C2: s2 = 2s1 
C3: A1 = F1 . s1 = 1.0,05 = 0,05 (J) 
A2 = F2 . s2 =- 0,5 . 0,1 = 0,05 (J) 
® A1 = A2
C4. 
Nhận xét: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.
Nghĩa là không có lợi gì về công
II - Định luật về công:
- HS phát biểu định luật về công. 
- Định luật về công: Không một MCĐG nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 
III - Vận dụng: 
C5: 
P = 500N 
h = 1m 
l1 = 4m 
l2 = 2m 
a) Dùng mặt phẳng nghiên kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài 1 càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. 
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn. 
F1 < F2 
F1 = F2/2
b) Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công) 
A = P.h 
 = 500N.1m = 500J
4 Củng cố .
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc định luật về công
 - Làm bài tập SBT. 
 - Ôn tập các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập học kì
 Ngày Tháng Năm 2014 
 Tổ chuyên môn duyệt 
Ngày soạn: / /2014
Ngày giảng: / /2014 
TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức: 
 Ôn tập, hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của phần Cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
 Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải các bài tập trong phần Cơ học. 
2 Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán bài tập.
3 Thái độ: Yêu thích môn học, trung thực trong hoạt động nhóm.
B.Chuẩn bị:
1 GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập lên bảng phụ.
2 HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C.Tiến trình lên lớp:
 1 .Ổn định lớp:
 Sĩ số: 8a: 8b: 
2 .Kiểm tra : 
 3 .Tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đưa ra
GV nêu các câu hỏi:
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc?
Câu 2: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
 Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
 Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.
 Câu 6: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái?
 Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh hoạ?
 Câu 8: áp lực là gì? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng?
 Câu 11: Độ lớn áp suất khí quyển được tính như thế nào?
 Câu 12: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Có mấy cách xác định lực đẩy Acsimet?
 Câu 13: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
 Câu 14: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 15: Phát biểu định luật về công?
 Câu 16: Công suất là gì? Viết biểu thức? Giải thích các đại lượng có trong biểu thức và đơn vị của chúng?
GV: Chia HS thành nhóm mỗi nhóm nghiên cứu 4 câu.
GV tổ chức cho HS thảo luận đưa ra đáp án đúng.
GV khen thưởng và cho điểm nhóm thự hiện tốt.
I. Lý thuyết:
HS: Nghiên cứu các câu hỏi GV đưa ra và thảo luận nhóm sau đó phát biểu.
+ Nhóm 1: Nghiên cứu trả lời Câu 1 – Câu 4.
Câu 1: + Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).
+ Tương đối, Trái Đất.
Câu 2: + Quãng dường chạy được trong một giây gọi là vận tốc.
V = Trong đó: v là vận tốc
 s là quãng đường đi được
 t là thời gian đi hết q.đ đó
Câu 3: + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian.
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian.
Câu 4: HS lên bảng vẽ.
Nhóm 2: Câu 5 – Câu 8.
Câu 5: + Hai lực cân bằng: Cùng đặt vào 1 vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
+ HS biểu diễn trên bảng.
Câu 6: + Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
+ HS giải thích:
Câu 7: + Có 3 loại lực ma sát: Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
+ .
Câu 8: Nêu về áp suất, áp lực.
Nhóm 3: Câu 9 – Câu12:
Câu 9: + áp lực phụ thuộc vào: Độ lớn của lực và diện tích mặt tiếp xúc.
+ áp suất: p = 
F: áp lực
S: diện tích bị ép
p: áp suất.
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12: Lực đẩy ác-si-mét
 FA = d.V
Trong đó: 
 V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ
 d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
 FA: Độ lớn lực đẩy
Nhóm 4:
Câu 13: Điều kiện để 1 vật nhúng chìm trong chất lỏng:
+ Nổi lên: P < FA hay dvật < dchất lỏng 
+ Chìm xuống: P > FA hay dvật > dchất lỏng
+ Cân bằng “lơ lửng” khi:
 P = FA hay dvật = dchất lỏng 
Câu 14: Điều kiện để có công cơ học:
- Biểu thức tính công: A = F.S
Trong đó: F: Lực tác dụng
 S:Quãng đường dịch chuyển
 A: Công của lực F
HOẠT ĐỘNG 2: Giải bài tập.
GV: + Y/c HS đọc và giải bài tập 1: tr.65.
+ Y/c 1 HS lên bảng làm bài.
GV cho HS nhận xét, sửa chữa sai sót nếu có.
+ Y/c HS làm BT: 3.3SBT.
+ Làm BT: 7.5 SBT?
II. Bài Tập:
Bài 1:Tóm tắt: 
S1 = 100m ; t1 = 25s
S2 = 50m ; t2 = 20s
_________________
vtb1 = ? ; vtb2 = ? ; vtb = ?
 Lời giải:
- Vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường là:
 vtb1 = = = 4 (m/s)
 vtb2 = = = 2,5 (m/s)
- Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là:
 vtb = = = = 3,3m/s
Bài 3.3(SBT/7) Tómtắt: 
S1= 3km 
v1 = 2m/s =7,2km/h
S2= 1,95km 
t1 = 0,5h 
_______________
vtb=? km/h 
Giải
+ Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là:
 t1= = = (h)
+ Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là:
vtb= = = 5,4 (km/h)
 Đáp số: 5,4km/h 
Bài 7.5 (SBT/12):
Tóm tắt: 
p = 1,7.104N/m2 
S = 0,03m2 
 _________ 
P = ?N 
m = ?kg 
Giải
Trọng lượng của người đó là:
p = = P = p.S = 1,7.104.0,03= 510 N
Khối lượng của người đó là:
m = = = 51 (kg)
Đáp số: 510N; 51kg
4 CỦNG CỐ 
5. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: . Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích tiếp xúc của chân với mặt sàn là 3dm2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết kiểm tra HKI
 Ngày Tháng Năm 2014 
 Tổ chuyên môn duyệt 
Ngµy so¹n: /12/2014
Ngµy kiÓm tra:
TiÕt 18: KiÓm tra häc k× i
a. Môc ®Ých - yªu cÇu:
1 KiÕn thøc: KiÓm tra møc ®é nhËn thøc cña häc sinh sau khi häc xong mét sè kiÕn thøc häc k× I
2 KÜ n¨ng : Lµm bµi kiÓm tra nhanh, gän, chÝnh x¸c
3 Th¸i ®é : nghiªm tóc, trung thùc
b. ®Ò bµi vµ ®iÓm sè:
PhÇn A:Tr¾c nghiÖm(3®iÓm): 
I. H·y khoanh trßn vµo ®¸p ¸n ®óng cho c¸c c©u tr¶ lêi sau:
C©u 1: C«ng thøc tÝnh ¸p suÊt chÊt r¾n lµ:
 A. P = F.S . B. P = 
 C. P = . D. P = S
C©u 2: ChÊt láng g©y ra ¸p suÊt ë:
A. §¸y b×nh. B. Thµnh b×nh.
C. C¶ ®¸y, thµnh b×nh vµ c¸c vËt ë trong lßng chÊt láng	 
D. C¶ A,B,C ®Òu sai.
C©u 3: ¸p suÊt khÝ quyÓn lµ ¸p suÊt cña:
 A. ChÊt láng B. ChÊt khÝ 
 C. ChÊt r¾n. D. C¶ A, B, C ®Òu ®óng
C©u 4: VËt nhóng trong chÊt láng, vËt sÏ næi khi :
 A. FA P
 C. FA= P D. C¶ A vµ B ®Òu ®óng.
II. §iÒn tõ thÝch hîp vµo chç trèng trong c©u sau:
C©u 5: ChØ cã c«ng c¬ häc khi cã........................vµo vËt, lµm vËt chuyÓn dêi
C©u 6: Trong b×nh th«ng nhau chøa cïng mét chÊt láng ®øng yªn , mùc chÊt láng ë hai nh¸nh lu«n ë.
PhÇn B: Tù luËn(7 ®iÓm):
Bµi 1:
 Mét häc sinh ®i bé tõ nhµ ®Õn tr­êng mÊt thêi gian 30 phót. TÝnh vËn tèc cña ng­êi häc sinh ? BiÕt qu·ng ®­êng tõ nhµ ®Õn tr­êng lµ 2km. 
Bµi 2: 
 Mét con ngùa kÐo xe ®i trªn qu·ng ®­êng dµi 200m th× thùc hiÖn mét c«ng lµ 160000J. TÝnh lùc kÐo cña ngùa lóc ®ã?
Bµi 3: 
 Hai thái s¾t cã thÓ tÝch nh­ nhau. Mét thái nhóng ch×m vµo n­íc, mét thái nhóng ch×m vµo x¨ng. H·y so s¸nh lùc ®Èy ¸c-si-MÐt t¸c dông lªn hai thái? BiÕt träng l­îng riªng cña n­íc vµ cña x¨ng lÇn l­ît lµ 10000N/m3 ; 7000N/m3.
Bµi 4: Mét ng­êi dïng mét lùc F = 30 N ®Èy mét vËt theo ph­¬ng n»m ngang, khi ®ã vËt chuyÓn ®éng víi qu·ng ®­êng S = 0,8m theo ph­¬ng th¼ng ®øng. TÝnh c«ng cña lùc ®Èy cña ng­êi ®ã?
C. ®¸p ¸n chi tiÕt vµ ®iÓm sè tõng phÇn:
PhÇn/C©u
Néi dung tr¶ lêi
§iÓm 
Tr¾c nghiÖm
1
C
0.5
2
C
0.5
3
B
0.5
4
B
0.5
5
lùc t¸c dông
0.5
6
cïng mét ®é cao
0.5
Tù luËn
1
 §æi t = 30phót = 0.5 h
VËn tèc cña ng­êi häc sinh ®ã lµ: V= = 4 km/h
0,5
1,5
2
 lùc kÐo cña ngùa lµ:A = F.S F = = = 800(N)
1.5
3
Lùc ®Èy ac-si- mÐt t¸c dông lªn thái nhóng ch×m trong n­íc lµ: FA1= dN¦íC .V1
Lùc ®Èy ac-si- mÐt t¸c dông lªn thái nhóng ch×m trong x¨ng lµ: FA2= dX¡NG .V2
Mµ :V1=V2
 dN¦íC > dX¡NG
VËy: FA1 > FA2 . Hay lùc ®Èy ac-si- mÐt t¸c dông lªn thái nhóng ch×m trong n­íc lµ lín h¬n
0,5
0,5
0,5
0,5
4
V× vËt chuyÓn ®éng theo ph­¬ng v«ng gãc víi ph­¬ng cña lùc ®Èy nªn c«ng cña lùc ®Èy cña ng­êi ®ã lóc nµy lµ = 0
1,5
D. Tæ chøc kiÓm tra: 
1. æn ®Þnh tæ chøc:
 SÜ sè: 8a: 8b: 
2. TiÕn hµnh kiÓm tra:
- Gv ph¸t ®Ò cho häc sinh lµm bµi
3 . HDVN: 
- §äc tr­íc bµi c«ng suÊt.
4 . NHËN xÐt:
- GV thu bµi , nhËn xÐt giê kiÓm tra
 Ngày Tháng Năm 2014 
 Tổ chuyên môn duyệt 
Ngày soạn: / /2013
Ngày giảng:
TIẾT 19: CÔNG SUẤT
A.MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-HS hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. HS biết lấy VD minh hoạ.
-Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
*Kĩ năng: 
 -Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
*Thái độ: 
 HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ:
 Cả lớp: Hình vẽ H15.1(SGK)
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định lớp:
 Sĩ số: 8a: 8b: 
 II.Kiểm tra : 
 (?) Phát biểu định luật về công? Viết công thức tính công? 
 III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: Cho HS quan sát hình 15.1 Tóm tắt miệng. Để biết ai làm việc khoẻ hơn -> vào bài.
Hoạt động 2: Phát hiện kiến thức mới.
GV nêu bài toán trong SGK (dùng tranh minh hoạ). Chia HS thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán.
Điều khiển các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận để thống nhất lời giải.
(?) Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng?
- Y/c HS Đọc - trả lời C2: Chọn đáp án đúng.
- Yêu cầu HS phân tích được tại sao đáp án đúng? Tại sao đáp án sai?
- Hãy tìm phương pháp chứng minh phương án c và phương án d là đúng. 
-> Rút ra phương án nào dễ thực hiện hơn?
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3.
- So sánh khoảng thời gian An và Dũng để thực hiện cùng một công là 1J? Ai làm việc khoẻ hơn?
- So sánh công mà An và Dũng thực hiện được trong cùng 1s ?
-Quan sát, thảo luận tình huống
I- Ai làm việc khoẻ hơn?
- Từng nhóm HS giải bài toán theo các câu hỏi định hướng C1, C2, C3, cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
Tóm tắt: h = 4m
 P1 = 16N
 FA = 10 viên.P1 ; t1 = 50s
 FK.D = 15 viên.P1 ; t2 = 60s
C1: Công của anh An đã thực hiện:
A1 = FK.A.h = 10.P1.h = 10.16.4 = 640(J)
- Công của anh Dũng đã thực hiện:
A2 = FK.D.h = 15.P1.h = 15.16.4 = 960(J)
C2:
- Phương án a: không được vì thời gian thực hiện cuả 2 người khác nhau.
- Phương án b: Không được vì công thực hiện của 2 người khác nhau.
- Phương án c: Đúng nhưng phương pháp giải phức tạp.
- Phương án d: Đúng vì so sánh được công thực hiện trong 1 giây.
C3: + Để thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng mất khoảng thời gian là: 
t1= = 0,078s t2== 0,0625s
t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn
+ Trong cùng thời gian 1s An, Dũng thực hiện được một công lần lượt là:
A1= = 12,8(J) A2== 16(J)
A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ hơn
NX: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì để thực hiện một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn (trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn).
Hoạt Động 3: Tìm hiểu về công suất, đơn vị công suất .
GV: Để biết máy nào, người nào thực hiện được công nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh như thế nào?
(?) Công suất là gì?
(?) Công thức tính công suất?
GV: Cho biết đơn vị tính công, đơn vị thời gian.
- Cho biết đơn vị của công suất.
II. Công suất.
HS: Đọc SGK - trả lời.
- Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện được trong 1 giây -> công suất.
- Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
- Công thức: P = 
trong đó: P là công suất
 A là công thực hiện
 t là thời gian thực hiện công
Chú ý: Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ của thiết bị điện đó trong một đơn vị thời gian.
III. Đơn vị công suất.
- Đọc SGK cho biết đơn vị công suất.
- Đơn vị: Nếu A= 1J ; t = 1s thì P

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2014_2015.doc