Cấu trúc đề Kiểm tra học kì môn Sinh học lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Tỉnh Tây Ninh
Chương IV. Biến dị
- Nắm được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen, tính chất và vai trò của đột biến gen.
- Nắm khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc, số lượng NST.
- Nắm được khái niệm thường biến, sự khác nhau của thường biến với đột biến về khả năng di truyền và sự biểu hiện bằng kiểu hình.
- Nắm được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi, trồng trọt. - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến và thường biến.
- Vận dụng để giải thích kiểu hình do đột biến hay thường biến.
Chương V. Di truyền học người
- Nắm được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được hai trường hợp: sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
- Hiểu được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
- Hiểu được di truyền học tư vấn và nội dung của lĩnh vực khoa học này. - Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền. - Vận dụng để giải thích các trường hợp sinh đôi cùng trứng, khác trứng, bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ MÔN SINH HỌC LỚP 9 (Ban hành kèm theo Công văn số 2369 /SGDĐT-KT, ngày 23 tháng 11 năm 2015) _______ I. Yêu cầu - Đảm bảo lượng kiến thức bộ môn đã giảng dạy được kiểm tra đầy đủ và toàn diện. - Đánh giá được mức độ năng lực của người học theo từng cấp độ: + Năng lực nhận biết (Biết, hiểu, áp dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá, chuyển giao, sáng tạo). + Năng lực tư duy (Tư duy logic, tư duy trừu tượng, tư duy sáng tạo). - Chống hiện tượng học tủ, luyện mẫu trong kiểm tra, đánh giá. II. Nội dung kiểm tra 1. Học kì I Yêu cầu kiến thức Yêu cầu kĩ năng Yêu cầu năng lực Chương I. Các thí nghiệm của Menđen - Hiểu và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Nêu được các khái niệm cơ bản về kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp, phát biểu được nội dung qui luật phân li. - Hiểu được phép lai phân tích. - Hiểu và phân tích được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Viết được sơ đồ lai minh họa. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Viết được sơ đồ lai. - Vận dụng để giải các bài tập về lai 1 tính, 2 tính của Menđen. Chương II. Nhiễm sắc thể - Nêu được tính đặc trưng của bộ NST. - Hiểu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì nguyên phân, giảm phân. - Nắm được những điểm giống và khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - Hiểu được cơ chế xác định giới tính ở người. - Nắm được thí nghiệm và viết được sơ đồ lai về di truyền liên kết, ý nghĩa của di truyền liên kết. - Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi. - Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái nhiễm sắc thể - So sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân. - Vận dụng để giải các bài tập về di truyền liên kết. Chương III. ADN và gen. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của ADN. - Hiểu được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN. - Mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN. So sánh sự khác nhau giữa ADN và ARN. - Nắm được thành phần hóa học, tính đặc thù, đa dạng, các bậc cấu trúc của prôtêin và vai trò của nó. - Hiểu được chức năng của prôtêin. - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen mAR Nprôtêin tính trạng. - Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN để nhận biết thành phần cấu tạo - Vận dụng để giải các bài tập về ADN, ARN, prôtêin. Chương IV. Biến dị - Nắm được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen, tính chất và vai trò của đột biến gen. - Nắm khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc, số lượng NST. - Nắm được khái niệm thường biến, sự khác nhau của thường biến với đột biến về khả năng di truyền và sự biểu hiện bằng kiểu hình. - Nắm được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi, trồng trọt. - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến và thường biến. - Vận dụng để giải thích kiểu hình do đột biến hay thường biến. Chương V. Di truyền học người - Nắm được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người. - Phân biệt được hai trường hợp: sinh đôi cùng trứng và khác trứng. - Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Hiểu được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Hiểu được di truyền học tư vấn và nội dung của lĩnh vực khoa học này. - Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền. - Vận dụng để giải thích các trường hợp sinh đôi cùng trứng, khác trứng, bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. 2. Học kì II Chương VI. Ứng dụng di truyền học - Hiểu được công nghệ tế bào là gì? Trình bày được công nghệ tế bào. - Hiểu được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm, ứng dụng của phương pháp này. - Hiểu được kĩ thuật gen là gì và trình bày được kĩ thuật gen bao gồm những khâu nào? - Hiểu được công nghệ sinh học là gì, trình bày được các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. - Hiểu được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Hiểu được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn (cây ngô). - Hiểu được các vấn đề về ưu thế lai. - Thu thập được tư liệu về thành tựu chọn giống. - Vận dụng để giải thích được nhân giống vô tính, hiện tượng ưu thế lai. Chương I. Sinh vật và môi trường - Nắm được các khái niệm về môi trường, các loại môi trường sống của sinh vật. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. - Hiểu được khái niệm về giới hạn sinh thái. - Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật, giải thích được sự thích nghi của sinh vật. - Hiểu được thế nào là nhân tố sinh thái? - Nêu được quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài. - Nhận biết một số nhân tố sinh thái trong môi trường. - Vận dụng để giải thích sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Chương II. Hệ sinh thái - Nắm được khái niệm quần thể sinh vật. Cho được ví dụ. - Nắm được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan tới vấn đề dân số. - Nắm được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể. - Lấy được các ví dụ minh họa các mối quan hệ sinh thái trong quần xã. - Nắm được thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn. - Biết đọc sơ đồ 1 chuỗi thức ăn cho trước. - Biết được mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và giữa sinh vật với môi trường. Chương III. Tác động của con người đối với môi trường. - Chỉ ra được hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên như thế nào. - Ý thức được trách nhiệm cần phải bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ mai sau. - Nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Liên hệ ở địa phương xem có những hoạt động nào của con người có thể làm suy giảm hay mất cân bằng sinh thái. - Hiểu được tác động của con người tới môi trường, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. Chương IV. Bảo vệ môi trường - Phân biệt và lấy được ví dụ minh họa các dạng tài nguyên thiên nhiên, đồng thời trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. - Đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. - Nắm được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. - Phát biểu được những ý chính của 2 chương II và III và tầm quan trọng của Luật Bảo vệ môi trường và qua đó nâng cao ý thức chấp hành luật. - Liên hệ với địa phương về những hoạt động cụ thể nào của con người có tác dụng bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. Hiểu để sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. III. Cấu trúc: Hình thức đề: trắc nghiệm khách quan Thời lượng: 60 phút Số câu trắc nghiệm: 40 câu IV. Mẫu ma trận đề thi (do người ra đề trực tiếp thực hiện) Nội dung kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu Cộng 30% 30% 30% 10%
File đính kèm:
- cau_truc_kiem_tra_HK.doc