Đề tài Một số kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập các qui luật di truyền

DẠNG 1: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1  và F2 về kiểu gen và kiểu hình.

 

* Phương pháp giải:

 

- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)

 

- Bước 2: Xác định kiểu gen của P

 

- Bước 3: Viết sơ đồ lai

 

Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.

Bài 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng.

 

a. Xác định kết quả thu được ở F1, F2?

 

b. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào?

 

Bài 2: Ở lúa tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong các phép lai sau:

 

P1 : Cây cao  X  Cây cao

 

P2:  Cây cao  X  Cây thấp

 

P3:  Cây thấp  X  Cây thấp

 

Bài 3: Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F1  nhận được toàn Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:

 

- TH1 : Ruồi giấm thân xám F1  X Ruồi giấm thân xám P

 

- TH2 : Ruồi giấm thân xám F1  X Ruồi giấm thân đen P

 

- TH3 : Ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau.

 

Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.

 

DẠNG 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở F1  và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.

 

* Phương pháp giải:

 

- Bước 1: Xác  định tương quan trội – lặn.

 

- Bước 2: Qui ước gen.

 

- Bước 3: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ.

 

- Bước 4: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.

 

Lưu ý: Nếu bài tập  cho biết tương quan trội – lặn thì áp dụng luôn từ bước 2.

docx14 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 55 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập các qui luật di truyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hình người ta chỉ xét đến 1 vài tính trạng đang được nghiên cứu.
Ví dụ: Kiểu hình của đậu Hà Lan là hạt vàng, hạt xanh.
6- Các kí hiệu dùng trong phép lai:
- Thế hệ bố mẹ: P; Thế hệ con thứ nhất: F1; Thế hệ con thứ hai: F2; 
- Giao tử: G (Gp,GF1)
- Dấu của phép lai: X
II/ Các qui luật di truyền của Menden:
1. Qui luật phân ly: 
Thí nghiệm: Xét tính trạng màu hạt ở đậu Hà Lan.
P : Đậu Hạt vàng thuần chủng x Đậu Hạt xanh thuần chủng
F1 : 100% Đậu Hạt vàng. Cho Đậu Hạt vàng tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2: 75% Đậu Hạt vàng, 25% Đậu Hạt xanh.
P : (thuần chủng) AA X aa
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: A a
F1: 100%Aa (100% hạt Vàng)
F1 X F1: Aa X Aa
GF1 : A, a A, a
F2: 1AA 2Aa 1aa
Tỉ lệ kiểu gen F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình F2 : 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
KL: Khi lai 2 cơ thể P khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
* Nội dung quy luật phân ly.
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và vẫn giữ nguyên bản chất như trong cơ thể thuần chủng của P
2. Qui luật phân li độc lập:
Thí nghiệm: Xét hai tính trạng màu hạt và hình dạng ở đậu Hà Lan.
P : Đậu Hạt Vàng – Trơn thuần chủng X Đậu Hạt Xanh - Nhăn thuần chủng
F1 : 100% Đậu Hạt Vàng – Trơn .
F2: 	9/16 Đậu Hạt Vàng – Trơn 3/16 Đậu Hạt Vàng – Nhăn 
 3/16 Đậu Hạt Xanh – Trơn 1/16 Đậu Hạt Xanh - Nhăn
Sơ đồ lai: 
P : (thuần chủng) AABB X aabb
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: AB ab
F1: 100% AaBb (100% hạt Vàng - Trơn)
F1 X F1: AaBb X AaBb
GF1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab 
F2: 
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab 
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen F2: 1 AABB
 2 AABb 
	 2 AaBB 
 4 AaBb 
 2 AAbb 
 1 Aabb
 1 aaBB 
 2 aaBb 
 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình F2 : 	 9 A–B– : hạt Vàng, Trơn
	 3 A–bb : hạt Vàng, Nhăn
	 3 aaB– : hạt Xanh, Trơn
	 1 aabb : hạt Xanh, Nhăn
KL: Khi lai hai cơ thể khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li mỗi loại kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
* Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền(Cặp gen) phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Lưu ý: Các qui luật di truyền của Menden chỉ nghiệm đúng trong điều kiện:
- P thuần chủng.
- Mỗi gen qui định 1 tính trạng.
- Có tính trạng trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể nghiên cứu phải đủ lớn ( qui luật phân li và qui luật phân li độc lập)
- Mỗi gen nằm trên 1 NST ( qui luật phân li độc lập)
* Phép lai nhiều cặp tính trạng của Menden thực chất là nhiều phép lai 1 cặp tính trạng được tiến hành đồng thời 1 cùng lúc. Do đó, kết quả của phép lai nhiều cặp tính trạng Menden là tích số các kết quả của các phép lai 1 cặp tính trạng với nhau.
Ví dụ: P : AaBb X AaBb
ð gồm 2 phép lai :
Aa X Aa à 3 Hạt Vàng : 1 Hạt Xanh
Bb X Bb à 3 Hạt Trơn : 1 Hạt Nhăn
ð kết quả chung của phép lai P là: 
( 3 : 1) ( 3 : 1 ) = 9 hạt Vàng – trơn : 3 Hạt Vàng – Nhăn : 3 hạt Xanh - Trơn : 1 Hạt Xanh – Nhăn
4. Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn ( kiểu gen đồng hợp tử lặn) nhằm mục đích phân tích kiểu gen của cá thể đem phân tích (cá thể mang tính trạng trội).
- Nếu kết quả lai đồng nhất về kiểu hình trội thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là đồng hợp tử trội ( thuần chủng)
Sơ đồ lai: 
P : AA X aa
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: A a
F1: 100%Aa (100% hạt Vàng)
- Nếu kết quả lai có sự phân tính thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là dị hợp tử (không thuần chủng)
Sơ đồ lai: 
P : Aa X aa
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: A, a a
F1: 50%Aa : 50% aa 
 50% hạt Vàng : 50% hạt Xanh
Ghi nhớ: 
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, suy ra: P dị hợp một cặp gen.
P : Aa X Aa à F1 : 3 : 1
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, suy ra: P một cơ thể dị hợp một cơ thể đồng hợp lăn.
P : Aa X aa à F1 : 1 : 1
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 , suy ra:
P : Aa X Aa à F1 : 1 : 2 : 1, suy ra: P dị hợp một cặp gen (trường hợp trội không hoàn toàn)
+ P thuần chủng và khác nhau bởi n cặp tính trạng tương ứng thì F2 ta có:
 Trường hợp 1: trội hoàn toàn:
- Tỉ lệ kiểu hình : ( 3 : 1 )n
- Số loại kiểu hình : 2n
- Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )n
- Số loại kiểu gen : 3n
Trường hợp 2: trội không hoàn toàn:
-Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 2 : 1 )n 
- Số loại kiểu hình : 3n
- Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )n
- Số loại kiểu gen : 3n
+ Phương pháp xác định tính trạng trội, tính trạng lặn:
 - Dựa vào qui luật phân li của Menden. à Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội( tính trạng tương ứng với nó là tính trạng lặn)
 - Dựa vào qui luật phân li của Menden. à Tính trạng chiếm tỉ lệ ¾ là tính trạng trội còn tính trạng chiếm tỉ lệ ¼ là tính trạng lặn)
 - Từ qui luật tính trạng trội – lặn : áp dụng với trường hợp không xác định được tương quan trội – lặn bằng qui luật phân li của Menden.
Ví dụ: Tỉ lệ kiểu hình 1 : 1
Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 

II/ BÀI TẬP:
DẠNG 1: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về kiểu gen và kiểu hình.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
Bài 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng.
a. Xác định kết quả thu được ở F1, F2?
b. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào?
Bài 2: Ở lúa tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong các phép lai sau: 
P1 : Cây cao X Cây cao
P2: Cây cao X Cây thấp
P3: Cây thấp X Cây thấp
Bài 3: Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F1 nhận được toàn Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:
- TH1 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân xám P
- TH2 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân đen P
- TH3 : Ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau.
Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.
DẠNG 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
- Bước 2: Qui ước gen.
- Bước 3: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Lưu ý: Nếu bài tập cho biết tương quan trội – lặn thì áp dụng luôn từ bước 2.
Bài 1: Người ta đem lai cà chua quả tròn với cà chua quả tròn, F1 thu được:
315 cây cà chua quả tròn
105 cây cà chua quả bầu dục
Biết rằng tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Bài 2: Ở bò tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Cho lai bò lông đen với bò lông đen ở đời con thấy xuất hiện bò lông vàng. Biết rằng tính trạng màu lông ở bò do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Bài 3: Ở lợn tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với tính trạng thân ngắn. Cho lai 1 cặp lợn bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình, đời con F1 thu được toàn lợn thân dài. Biết rằng tính trạng chiều dài thân lợn do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai.
DẠNG 3: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về kiểu gen và kiểu hình. (đối với trường hợp trội không hoàn toàn).
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Quy ước kiểu gen (Nếu bt đã cho sẵn quy ước gen thì sử dụng quy ước gen đã cho)
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
Bài 1: Ở cây hoa phấn gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng. Cặp gen Rr qui định hoa màu hồng.
a. Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
b. Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F1.
Cho F1 tiếp tục lai với nhau được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2: Ở cây hoa dạ hương, hoa màu đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa màu trắng, từ đó làm xuất hiện kiểu hình trung gian là hoa màu hồng.
Biết rằng tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
P1 : Hoa đỏ X Hoa đỏ
P2: Hoa đỏ X Hoa trắng
P3: Hoa đỏ X Hoa hồng
P4: Hoa hồng X Hoa hồng
P5: Hoa hồng X Hoa trắng
P6: Hoa trắng X Hoa trắng 
DẠNG 4: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho).
- Bước 2: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ
- Bước 3: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Bài 1: Ở cây dâu tây, tính trạng quả đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng quả trắng. Cho lai giưa 2 cây dâu tây chưa rõ màu quả được thế hệ lai F1 đồng nhất về kiểu hình, cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm : 102 cây dâu quả đỏ : 207 cây dâu quả hồng : 99 cây dâu quả trắng. Giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai. Biết rằng tính trạng màu quả do 1 cặp gen qui định.
Bài 2: Ở cây hoa mõm chó, tính trạng lá rộng do gen B qui định, tính trạng lá hẹp do gen b qui định. Dạng lá trung bình do kiểu gen Bb qui định. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P trong các phép lai mà F1 thu được kết quả như sau:
a. F1: 50% lá rộng : 50% lá trung bình
b. F1: 50% lá trung bình : 50% lá hẹp
c. F1: 25% lá rộng : 50% lá trung bình : 25% lá hẹp.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP NÂNG CAO:
1/ Ơ bò tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạngcó sừng. Biết rằng tính trạng nói trên do 1 cặp gen qui định.
a. Đời con F1 sẽ thu được kết quả thế nào nếu cho lai bò đực có sừng với bò cái không sừng thuần chủng.
b. Cho bò F1 tạp giao với nhau, F2 thu được kết quả như thế nào?
c. Những con bò nào có thể được sinh ra từ việc lai bò đực không sừng F2 với bò cái F1.
d. Nếu lai bò đực và bò cái có sừng F2 với nhau thì F3 thu được kết quả gì?
2/ Ở cà chua, tính trạng quả đỏ do gen D qui định, tính trạng quả vàng do gen d qui định. Xác định kết quả lai trong các trường hợp sau:
P1 : Quả đỏ X Quả vàng
P2: Quả đỏ X Quả đỏ 
P3: Quả vàng X Quả vàng 
3/ Cho lai giữa chuột đuôi cong thuần chủng với chuột đuôi thẳng thuần chủng, F1 thu được toàn chuột đuôi cong. Biết rằng tính trạng hình dạng đuôi chuột do 1 cặp gen qui định.
a. xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
b. cho chuột F1 lai với chuột đuôi thẳng được thé hệ lai như thế nào?
c. Nếu kết quả 1 phép lai giữa 2 giống chuột nói trên cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 chuột đuôi cong : 1 chuột đuôi thẳng thì kiểu gen và kiểu hình của những con chuột bố mẹ đem lai như thế nào?
4/ Ở người , tính trạng mắt nâu do gen N qui định, tính trạng mắt xanh do gen n qui định. Xác định kiểu gen của bố mẹ và con trong các trường hợp sau:
- TH1: Bố Mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh
- TH2: Bố mắt nâu, Mẹ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
- TH3: Bố mắt xanh, Mẹ chưa biết màu mắt, sinh ra con mắt nâu
5/ Ở bắp, hạt màu vàng là trội so với hạt màu trắng. Tính trạng màu hạt do 1 gen qui định.
- Cho lai bắp hạt vàng không thuần chủng với nhau, F1 thu được 4000 hạt bắp các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt bắp thu được ở F1.
- Làm thế nào để xác định được bắp hạt vàng thuần chủng?
6/ Ở giống cá kiếm, tính trạng mắt đen do gen D qui định, tính trạng mắt đỏ do gen d qui định. 
a.Trong 1 phép lai giữa moat cặp cá bố mẹ người ta thu được 1498 cá con mắt đen và 496 cá con mắt đỏ. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp cá bố mẹ đem lai?
b.Nếu không biết kiểu gen của cá bố mẹ thì chọn cặp cá bố mẹ đem lai có kiểu hình như thế nào đời con đồng nhất về một loại kiểu hình?
7/ Ở cà chua, tính trạng của hình dạng lá có hai loại : lá chẻ và lá nguyên ; trong đó tính trạng lá chẻ là trội hoàn toàn so vơí tính trạng lá nguyên . Biết rằng tính trạng hình dạng lá do một cặp gen quy định .
a.Nếu muốn ngay thế hệ F1 thu được tỷ lệ phân tính kiểu hình 3:1 thì phải chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
b.Nếu muốn ngay thế hệ F1 thu được tỷ lệ phân tính kiểu hình 3:1 thì phải chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
8/ Ở Ruồi giấm tính trạng đốt thân dài do gen T qui định, tính trạng đốt thân ngắn do gen t qui định
a. Nếu muốn đời con F1 luôn luôn thu được kiểu hình đốt thân dài thì phải chọn cặp Ruồi bố mẹ dem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b. Nếu muốn đời con F1 luôn luôn thu được kiểu hình đốt thân ngắn thì phải chọn cặp Ruồi bố mẹ dem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
9/ Ở giống táo người ta thấy có 3 loại màu quả: dỏ, hồng và xanh. Biết rằng tính trạng màu đỏ do 1 cặp gen qui định.
a. Khi lai táo quả màu hồng với nhau người ta thấy ở đời con xuất hiện cả 3 loại màu quả với số lượng như sau: 96 qả đỏ : 183 quả hồng : 95 quả xanh. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và viết sơ đồ lai minh họa.
b. Xác định tính trạng trội lặn.
c. Chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen như thế nào để F1 thu được 100% táo quả màu hồng?
VẬN DỤNG QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CÁC TÍNH TRẠNG CỦA MENDEN:
Dạng 1: Giả thiết cho biết kiểu hình của P. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn ở từng tính trạng.	
- Bước 2: Qui ước gen 
- Bước 3: Xác định kiểu gen của P
- Bước 4: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Bài 1: Cho lai 2 giống bò thuần chủng: bò đen, không sừng và bò vàng, có sừng. Thế hệ F1 nhận được toàn bò đen, không sừng. Cho bò F1 lai với nhau. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở bò con F2. biết rằng hai tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập và mỗi gen qui định một tính trạng.
Bài 2: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt xang.
Gen B qui định hạt trơn hoàn toàn so với gen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Cho lai đậu thuần chủng hạt vàng nhăn với đậu thuần chủng hạt xanh trơn. Hãy xác định kết quả lai thu được ở F1 và F2.
Bài 3: Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong 1 số trường hợp sau:
- TH1 : Quả đỏ, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH2 : Quả đỏ, tròn không thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH3 : Quả vàng, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH4 : Quả đỏ, dài X Quả vàng, dài
Bài 4: Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt trắng. Cây cao do gen B qui định trôih hoàn toàn so với gen b qui định cây thấp. Biết rằng 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau:
- TH1 : P1 : AABb X AaBB; TH2 : P2 : AaBb X Aabb; TH3 : P3 : AaBb X aaBb
- TH4 : P4 : AaBb X aabb; TH5 : P5 : Aabb X aaBb
Dạng 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở đời con. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
- Bước 2: Qui ước gen.
- Bước 3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 5: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con. 
Bài 1: Ở chuột tính trạng lông đen được qui định bởi gen A, tính trạng lông trắng được qui định bởi gen a. Tính trạng lông xù được qui định bởi gen B, tính trạng lông trơn được qui định bởi gen b
Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập với nhau.
Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F1 thu được kết quả như sau:
28 Chuột đen, xù; 09 Chuột đen, trơn; 10 Chuột trắng, xù; 03 Chuột trắng, trơn.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 2: Ở bí người ta xét sự di truyền của 2 tính trạng: Tính trạng hình dạng quả bí gồm quả tròn và quả dài. Tính trạng màu hoa gồm hoa vàng và hoa trắng. Mỗi cặp tính trạng nói trên đều do 1 gen qui định.
Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình, thế hệ lai F1 có tỉ lệ phân tính về kiểu hình như sau:
- 56,25% Bí quả tròn, hoa vàng; 18,75% Bí quả tròn, hoa trắng.
- 18,75% Bí quả dài, hoa vàng; 06,25% Bí quả dài, hoa trắng.
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn?
b. Phép lai trên di truyền theo qui luật nào?
c. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai.
Bài 3: Cho 1 thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với 3 thỏ cái được 3 kết quả như sau: 
- TH1 : F1 : phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1; TH2 : F2 : phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
- TH3 : F3 : đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.
Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST riêng rẻ. Tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông nâu; tính trạng chân cao là trội so với tính trạng chân thấp.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VÀ NÂNG CAO:
Bài 1: Ở đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B qui định hạt trơn, gen b qui định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây bố mẹ các cây con trong các trường hợp sau:
a. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt xanh nhăn.
b. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang 2 loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn.
c. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt vàng, nhăn và hạt xanh trơn.
Biết rằng hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm tren 2 cặp NST đồng dạng khác nhau.
Bài 2: Ở lợn, gen T qui định lông trắng, gen t qui định lông đen, gen D qui định thân dài, gen d qui định thân ngắn. Biết rằng 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST đồng dạng khác nhau.
a. Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F2 khi lai giống lợn thuần chủngâmù lông trắng, thân dài với lợn lông đen, thân ngắn.
b. Nêu phương pháp xác định lông trắng, thân dài thuần chủng ở F2.
Bài 3: Ở lúa, gen A qui định cây cao, gen a qui định cây thấp, gen B qui định hạt tròn, gen b qui định hạt dài. Cho lai 2 giống lúa với nhau, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 
37,5% Cây cao, Hạt tròn; 37,5% Cây cao, Hạt dài; 
12,5% Cây thấp, Hạt tròn; 12,5% Cây thấp, Hạt dài.
Hãy xác định:
Qui luật di truyền chi phối phép lai?
Kiểu gen và kiểu hình của P
Viết sơ đồ lai từ P à F1.
BÀI 4: Ở Người, ta có:
Gen A qui định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng.
Gen B qui định tầm vóc thấp, gen a qui định tầm vóc cao.
Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập.
a. Nếu bố tóc xoăn, tầm vóc cao ; mẹ tóc thẳng, tầm vóc thấp, các con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
b. Nếu bố mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, tầm vóc thấp, mà sinh ra con tóc thẳng, tầm vóc cao thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
Bài 5: Ở một loài thực vật, màu xanh của hoa được qui định bởi gen trội B, màu vàng của hoa được qui định bởi gen lặn b. Gen L qui định hoa to, gen l qui định hoa nhỏ.
Khi cho lai cây hoa màu vàng, hoa to với cây hoa màu xanh, hoa nhỏ, người ta thu được kết quả như sau:
48 cây hoa vàng, to ; cây hoa vàng, nhỏ; cây hoa xanh, to ; cây hoaẫnh, nhỏ
Xác định kiểu gen của cây bố mẹ như thế nào?
Bài 6: Ở bò tính trạng không sừng do gen trội hoàn toàn P, gen lặn tương ứng p thì qui định tính trạng có sừng. Gen R qui định màu lông nâu trội không hoàn toàn so với gen r qui định lông trắng, vì vậy bò lai có kiểu gen Rr mang kiểu hình màu lông vàng: Hai cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con trong phép lai s

File đính kèm:

  • docxde_tai_mot_so_kien_thuc_co_ban_va_phuong_phap_giai_bai_tap_c.docx
Giáo án liên quan