Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 6

Câu 1. Hãy tính khối lượng của một khối nhôm . Biết khối nhôm đó có thể tích là 0.5m3 và khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3

Câu 2. Một chất lỏng có khối lượng 1kg và có thể tích 1dm3 . Hãy tính khối lượng riêng của

 chất lỏng đó ra kg/m3 và cho biết chất lỏng đó là gì ? (2đ)

Câu 3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả nặng bằng sắt có thể tích 0,05m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3

Câu 4. Một cục sắt có thể tích V = 0,1lít, khối lượng riêng D = 7800 kg/m3.

a. Tính khối lượng của cục sắt.

b. Tính trọng lượng riêng của sắt.

Câu 5. Khi trộn dầu ăn với nứoc ,có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ?

Câu 6. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một cái dầm sắt có thể tích 40dm3.Biết D của sắt là 7800kg/m3

 

doc15 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 18804 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( ngoài ra còn cm3 , dm3 , l ….) 
 D khối lượng riêng của vật đơn vị hợp pháp kg/m3 ( ngoài ra còn g/m3, kg/cm3, g/cm3…
II. BÀI TẬP
 Câu 1.. Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau.
a. m = 4,5kg Ú P = ……………N.
b. m = …………g Ú P = 52N.
c. P = 2458N Ú = m …………….t
d. P = 0.87N Ú = m …………….g
Câu 2. Một quả bóng bàn lơ lửng trên mặt nước. Hãy cho biết những lực nào đẵ tác dụng lên quả bóng?
Câu 3.Một người muốn cắm một cây gậy xuống mặt đất theo phương thẳng đứng, Làm thế nào để thực hiện được điều này?
Câu 4. Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Hãy cho biết những lực nào đã tác dụng lên quyển sách? Nhận xét về hai lực đó.
Câu 5 .a . Một vật có khối lượng là 250g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu?
 b . Còn một vật có trọng lượng là 300N sẽ có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 6.Móc một quả nặng vào một lò xo thấy lò xo giãn ra 2cm , lực kế chỉ 2N . Móc thêm 1 quả nặng có khối lượng bằng quả nặng ban đầu thì thấy độ giãn của lò xo gấp hai lần độ giãn ban đầu (Tức 4cm ). Hỏi độ lớn của lực đàn hồi bằng bao nhiêu? 
Câu 7. Một lượng dầu hoả có thể tích 0,5m3. Cho biết 1lít dầu hoả có khối lượng 800g.
	a/ Tính khối lượng của lượng dầu hoả đó.
	b/ Tính trọng lượng của lượng dầu hoả đó
Câu 8. Một lò xo khi không bị nén dãn thì có chiều dài l0 = 25cm. Gọi l (cm) là chiều dài 
của lò xo khi bị kéo dãn bởi một lực hiệu điện thế (N). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l 
theo F.
F(N)
1
2
3
4
5
6
l(cm)
25,5
26
26,5
27
27,5
28
 Gọi ê= l – l0 (cm) là độ dãn của lò xo dưới tác dụng của lực F. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ dãn lò xo vào lực kéo F.
Câu 9. Lần lượt treo vào cùng một lò xo các vật có khối lượng như sau: 1kg; 1,5kg; 0,8kg; 1,2kg. Em hãy cho biết trường hợp nào độ biến dạng của lò xo là lớn nhất, nhỏ nhất?
Câu 10. Một HS cho rằng nếu treo vào hai lò xo các vật có khối lượng bằng nhau, thì hai lò xo phải dãn ra những đoạn bằng nhau. Phát biểu như vậy có chính xác không? Tại sao?
Câu 11. Treo vật m1 vào lực kế thấy lực kế chỉ 6N. Hỏi nếu lần lượt treo các vật có khối lượng m2 = 2m1; 
m3 = 1/3m1 thì số chỉ tương ứng của lực kế là bao nhiêu?
Câu 12. Nối hai chiếc lực kế với nhau ở đầu móc, một chiếc lực kế gắn vào điểm O cố định, chiếc kia treo phía dưới. Em hãy đoán xem số chỉ hai lực kế có giống nhau không?
Câu 13. Dùng lực kế lò xo để đo trọng lượng của vật. Hãy cho biết khối lượng của vật 
tương ứng với số chỉ của lực kế , khi số chỉ của lực kế là: 
a. 0,5N b. 1 N c. 1,5N d. 2N
Câu 14. Trên hình vẽ là cách biểu diễn chiều dài của một chiếc lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng lên nó. Hỏi:
a) Chiều dài ban đầu của lò xo.
b) Khi lực tác dụng vào lò xo tăng lên thì lò xo bị nén lại hay dãn ra?
c) Khi lực đặt vào lò xo là 200N thì độ dài lò xo lò là bao nhiêu?
d) Phải đặt vào lò xo một lực là bao nhiêu để lò xo dãn ra thêm 15cm? 
 Chiều dài(cm)
 37
 34
 31
 28
 25
Lực(N)
100 200 300 400 
CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I .LÝ THUYẾT:
Yêu cầu : ôn tập lại các kiến thức cở bản
Các công thức đã học : 
II. BÀI TẬP
Câu 1. Hãy tính khối lượng của một khối nhôm . Biết khối nhôm đó có thể tích là 0.5m3 và khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3
Câu 2. Một chất lỏng có khối lượng 1kg và có thể tích 1dm3 . Hãy tính khối lượng riêng của 
 chất lỏng đó ra kg/m3 và cho biết chất lỏng đó là gì ? (2đ)
Câu 3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả nặng bằng sắt có thể tích 0,05m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3
Câu 4. Một cục sắt có thể tích V = 0,1lít, khối lượng riêng D = 7800 kg/m3.
Tính khối lượng của cục sắt.
Tính trọng lượng riêng của sắt.
Câu 5. Khi trộn dầu ăn với nứoc ,có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ?
Câu 6. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một cái dầm sắt có thể tích 40dm3.Biết D của sắt là 7800kg/m3
Câu 7. lần lượt bỏ hai vật không thấm nước có cùng khối lượng vào 1 BCĐ có chứa nước, mực nước dâng lên trong BCĐ trong 2 trường hợp có bằng nhau không? Tại sao?
Câu 8. Hai chất lỏng a và b đựng trong 2 bình có thể tích 10 lít. Biết rằng khối lượng của 2 chất lỏng là 4kg, khối lượng của chất lỏng a chỉ bằng 1/3 khối lượng của chất lỏng b. Hãy cho biết khối lượng riêng của 2 chất lỏng trên. 
Câu 9. Trên bàn có 1 cái chặn giấy bằng kim loại. Khi đo kích thước của nó, người ta thấy nó dài 14,5cm, rộng 5,3cm, dày 1,5cm. Khi cân nó ta thấy nó có khối lượng 310g. Em có thể cho biết nó làm bằng chất liệu gì không?
Câu 10. Một vật kim loại hình trụ có chiều cao 12cm và đường kính đáy 3,2cm. Treo vật đó vào một lực kế ta thấy lực kế chỉ 7350N. Em có thể cho biết vật đó làm bằng chất liệu gì không?
Câu 11. Một vật có khối lượng 150 kg và thể tích 1,5m3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng của vật đó.
Câu 12. Một chất lỏng có khối lượng 1kg và có thể tích 1dm3 . Hãy tính khối lượng riêng của chất lỏng đó ra kg/m3 và cho biết chất lỏng đó là gì ? 
Câu 13. Tính KLR của một vật có khối lượng 226 kg và có thể tích 20dm3 ra đơn vị kg/m3 vật đó làm bằng chất gì?
Câu 14. Một vật bằng sắt nguyên chất thể tích 0.4 m3. Hãy tính trọng lượng (P) của miếng sắt đó? Biết khối lượng riêng của sắt Dsắt = 7800kg/m3
…../m dcmva....................................................................................................................101010Câu 15. Một hòn gạch có khối lượng 1,6 kg và có thể tích 1200cm3. Tính khối lượng riêng của hòn gạch đó theo đơn vị kg/m3 ?
Câu 16. Dùng 0,2kg nhựa có khối lượng riêng D1 = 2kg/dm3 bọc xung quanh một quả cầu 1kg làm bằng kim loại có khối lượng riêng D2 = 8kg/dm3. Tính khối lượng riêng D của quả cầu mới được tạo thành ? 
Câu 17. Pha 0,5kg cồn có khối lượng riêng D1 = 0,8kg/dm3 với 1kg nước có khối lượng riêng D2 = 1kg/dm3 được bao nhiêu lít hỗn hợp ? Biết rằng khi pha như vậy thể tích hỗn hợp thu được bằng 98% tổng thể tích 2 thành phần. 
Câu 18. Một thỏi kim loại đặc màu vàng có m = 350g, V = 20 cm3. Biết khối lượng riêng của vàng D1 =19,3g/cm3, của bạc D2 = 10,5g/cm3.
a. Chứng minh rằng đó không phải là thỏi vàng nguyên chất 
b. Biết thỏi kim loại đó gồm vàng và bạc. Tính khối lượng vàng có trong thỏi hợp kim đó ? 
Câu 19: Có 20 Viên sỏi người ta dùng cân Roobecvan để cân ,đặt 20 viên sỏi lên đĩa cân bên phải ,còn đĩa cân bên trái gồm cố 2 quả cân 1 kg,1 quả cân 500 g 1 quả cân 50g , 2 quả cân 20 g và 1 quả cân 5 g .Sau đó người ta bỏ 20 viên sỏi đó vào bình chia độ lúc đầu mực nước trong bình chia độ là 4000 ml sau khi thả các viên sỏi vào bình chia độ thì mực nước là 5000 ml .
 a, Tính khối lượng của 20 viên sỏi ?
 b, Tính thể tích của 20 viên sỏi ?
 c, Tính khối lượng riêng của sỏi?
Câu 20: Mỗi hòn gạch “ hai lỗ “ có khối lượng 1,6kg, hòn gạch có thể tích 1300 cm3. Mỗi lỗ có thể tích 190 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch ?
CHỦ ĐỀ 4: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 
I .LÝ THUYẾT:
Yêu cầu : ôn tập lại các kiến thức cở bản
Fn
Fđ
P
P
Các công thức : 
* Tính chất: 
 kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít
 nhất bằng trọng lực( trọng lượng)
dùng mặt phẳng nghiêng lực kéo nhỏ hơn
Fn P )
F.l = P.h = x ( không đổi nếu bỏ 
quả lực cản do bể mặt tiếp xúc
 giữa vật và mặt phẳng nghiêng)
Điểm tưạ
l1
l2
F1
F2
Đòn bẩy: F1.l1 = F2.l2
P
S
2S
F
Ròng rọc: quãng đường vật đi 
được là S quãng đường lực
 di chuyển phải là 2S
F = P ( hình vẽ)
II. BÀI TẬP
Câu 1 : Đưa một vật có trọng lượng 60 N lên cao 1 mét khi ta dùng các mặt phẳng nghiêng khác nhau có chiều dài l thì độ lớn của lực là F cũng thay đổi và có giá trị ghi trong bảng sau 
Chiều dài 1mét
1,5
2
2,5
3
Lực kéo F (N)
40
30
24
20
 a. Hãy nêu nhận xét về mối quan hệ giữa F và chiều dài l. 
b. Nếu dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4 mét thì lực kéo là bao nhiêu. 
c. Nếu chỉ dùng lực kéo 10 N thì ta phải chọn mặt phẳng nghiêng có chiều dài bằng bao nhiêu. 
Câu 2: Một học sinh muốn nâng một thùng gỗ có khối lượng 30kg từ mặt đất lên dộ cao 1m.
a . Nếu dùng tay trực tiếp nâng vật thì học sinh đó dùng một lực tối thiểu là bao nhiêu? 
b. Nếu dùng một tấm ván để làm mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 2m thì học sinh đó chỉ cần dùng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng).
c. Nếu học sinh này muốn chỉ dùng một lực có độ lớn bằng 1/2 độ lớn của lực ở câu b. thì có thể dùng tấm ván dài bao nhiêu mét? (Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng). 
Câu 3: Một thanh kim loại dài, đồng chất, tiết diện đều được đặt trên mặt bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi mặt bàn. Tác dụng lên đầu nhô ra khỏi mặt bàn (tức đầu A) một lực 60N thẳng đứng xuống dưới thì đầu đặt trên bàn (tức đầu B) bênh lên. Hãy xác định trọng lượng của thanh kim loại.
Câu 4: Một quả cầu bằng nhôm và một quả cầu bằng sắt có cùng kích thước được treo vào 2 đầu của đòn bẩy như hình vẽ ( OA = OB). Đòn bẩy có ở trạng thái cân bằng không? Giải thích?
A O B
CHỦ ĐỀ 5: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT 
LÝ THUYẾT:
Các chất đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chất khí nở vì nhiệt nhiều 
hơn. chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
 - chất lỏng nóng có khối lượng riêng nhỏ hơn chất lỏng lạnh hơn vì : 
 Từ 00 C đến 40C nước không nở ra mà co lại nước chỉ nở ra từ 40C trở lên.
 D = m/V mà m không đổi Vn > Vl chất lỏng lạnh nặng hơn chất nóng
 - Tương tự khí nóng nhẹ hơn khí lạnh 
 2. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. Khi đặt đường ray xe lửa, ống dẫn khí hoặc nước, xây cầu ............ phải lưu ý tới hiện tượng này.
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau tạo thnàh một băng kép. Khi bị đốt hoặc làm lạnh thì băng kép cong lại. Tính chất này được ứng dụng vào việc đóng ngắt tự động trong mạch điện.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. Các nhiệt kế thường dùng là: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
 3. Nhiệt giai.
Nhiệt giai
Nước đá đang tan
Hơi nước đang sôi
Xenxiut
00C
1000C
Farenhai
320F
2120F
Kenvin
273K
373K
Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai:
x0C = (32 + x .1,8)0F
Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Farenhai sang nhiệt giai Xenxiut:
x0F = (x – 32) : 1,8 0C
Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Kenvin:
x0C = (x + 273)K
Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Kenvin sang nhiệt giai Xenxiut:
x K = (x - 273) 0C 
B. BÀI TẬP
Câu 1. Người ta đo thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ( 0C)
0
20
40
60
80
100
Thể tích( lít)
2
2,2
2,4
2,6
2,8
3
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét gì về hình dạng của đường biểu diễn này.
Câu 2. Tại sao đinh vít bằng sắt có ốc bằng đồng bị kẹt có thể mở được dễ dàng khi hơ nóng, còn đinh vít bằng đồng có ốc bằng sắt lại không thể làm như thế?
Câu 3. Một lọ thủy tinh được đậy kín bằng nút thủy tinh. Khi nút bị kẹt, người ta thường nung nóng cổ lọ để có thể lấy cái nút ra dễ dàng. Em hãy giải thích nguyên tắc của cách làm trên.
Câu 4. ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích 1000cm3. Khi nung cả hai quả cầu lên 500C thì quả cầu bằng sắt có thể tích 1001,8cm3 còn quả cầu bằng đồng có thể tích 1002,5cm3. Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu. Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn?
Câu 5. Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích 1 lít ở 00C. Khi nung nóng cả hai bình lên nhiệt độ 500C thì thể tích của nước là 1,012 lít, 
thể tích của rượu là 1,058 lít. Tính độ tăng thể tích của rượu và nước. Chất nào nở vì nhiệt nhiều hơn?
Câu 6. Người ta đo thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ( 0C)
0
20
50
60
80
100
Thể tích( lít)
4
4, 29
4,73
4,88
5,17
5,46
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét gì về hình dạng của đường biểu diễn này.
Câu 7. Sợi cáp bằng thép của chiếc cầu treo có chiều dài L0 = 400m ở 00C. Hãy xác định chiều dài của sợi cáp ở nhiệt độ 300C. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì chiều dài của sợi cáp tăng thêm 0,000012 chiều dài ban đầu.
Câu 8. Hai thanh đồng và sắt có cùng chiều dài ở nhiệt độ 00C là 2m. Hỏi khi đốt nóng đến 2000C thì chiều dài hai thanh chênh lệch bao nhiêu? Biết rằng khi nóng lên 10C thì thanh đồng dài thêm 0,000018 chiều dài ban đầu, thanh sắt dài thêm 0,000012 chiều dài ban đầu.
30 
15
60
75 
Nhiệt độ (0C) 
80 
860
80
820
900
880
840
Câu 9. Cho đồ thị biểu diễn sự tăng thể tích của một chất lỏng theo nhiệt độ. Dựa vào đồ thị hãy cho biết:
a- Thể tích của chất lỏng ở 150C; 600C; 
b- tích của chất lỏng ở 300C. 
c- Khi thể tích của chất lỏng là 860cm3 thì nhiệt độ của nó là bao nhiêu?
d- Độ tăng thể tích của chất lỏng từ 00C đến 1000C. 
Câu 10. Hãy cho biết 680C, 1400C ứng với bao nhiêu độ F ?
Câu 11. Khi đun nước ta đổ thật đầy ấm, nước vẫn không tràn ra ngoài bình vì bình và nước đều nở ra. Câu nói trên đúng hay sai? Tại sao?
 Thể tích (cm3)
 0 
Câu 12. Một chiếc cân đòn ( có đòn cân làm bằng kim loại) đang nằm ở trạng thái cân bằng. Trạng thái cân bằng có bị phá vỡ không nếu nung nóng một bên đòn cân?
Câu 13. Có 3 bình chia độ. Một bình đựng rượu, một bình đựng thủy ngân và một bình đựng ête đều ở ngang vạch 1000cm3 khi nhiệt độ ở 00C. Hỏi khi nhiệt độ tăng đến 500C thì các bình chia độ trên ở vạch nào? Biết rằng khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 500C thì 1 lít thủy ngân có độ tăng thể tích là 9cm3, 1 lít rượu có độ tăng thể tích là 58cm3, 1 lít ête có độ tăng thể tích là 80cm3.
Câu 14. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhịêt độ của không khí theo thời gian theo số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được trong một ngày mùa đông, từ 1 giờ đến 22 giờ.
Thời gian( h)
1
4
7
10
13
16
19
22
Nhiệt độ (0C)
13
13
13
18
18
20
17
12
CHỦ ĐỀ 6: SỰ CHUYỂN THỂ
LÝ THUYẾT:
1. Sự nóng chảy và sự đông đặc.
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
- Có một số chất (thủy tinh, nhựa đường .... )khi bị đun nóng thì mềm dần ra rồi nóng chảy dần trong khi nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng.
2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Rắn
Nóng chảy
Đông đặc
Lỏng
Bay hơi
Ngung tụ
Khí
3. Sự sôi.
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
4. So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào trên mặt thoáng của chất lỏng.
- Sự sôi xảy ra ở một nhiệt độ xác định. Trong khi sôi, chất lỏng bay hơi cả ở trên mặt thoáng lẫn trong lòng chất lỏng.
5. Qui trình tìm hiểu một hiện tượng vật lý.
Quan sát
Đưa ra dự đoán.
Dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
Rút ra kết luận.
6. Tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động.
Cần tìm hiểu tác động của từng yếu tố bằng cách cho yếu tố này thay đổi và tìm hiểu tác động của sự thay đổi này lên hiện tượng, trong khi các yếu tố còn lại được giữ nguyên không thay đổi hoặc không cho tác động lên hiện tượng.
B. Bài tập
1. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? 
A. Một ngọn nến đang cháy. B. Một cục nước đá đang để ngoài trời.
C. Một ngọn đèn dầu đang cháy. D. Đun đồng để đúc tượng.
2. ở nhiệt độ lớp học, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?
 A. Thủy ngân B. Rượu C. Nhôm D. Nước
3. Nước, nước đá, hơi nước có chung đặc điểm nào sau đây ?
 A. Cùng ở một thể. B. Cùng một khối lương riêng.
 C. Cùng một loại chất. D. Không có đặc điểm nào chung
4. Quá trình nào sau đây có liên quan đến sự đông dặc?
Vừa đun nóng vừa khuấy đều xoong bột của em bé cho nó đặc lại.
Bút bi bỏ quên lâu ngày, mực trong ống đặc lại, không viết được nữa.
Nước biến thành đá trong tủ lạnh.
Bát cháo để nguội, có màng đặc quánh bên trên.
5. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Xảy ra trên măt thoáng của chất lỏng.
C. Không nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
6. Để tìm hiểu tác động của các yếu tố lên cùng một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động cần:
A. Cho các yếu tố cùng tác động lên hiện tượng.
B. Cho từng yếu tố cùng tác động lên hiện tượng.
C. Chỉ cho một yếu tố tác động lên hiện tượng.
D. Cho từng yếu tố một không tác động lên hiện tượng.
7. Để tìm hiểu một hiện tượng vật lí người ta thường tiến hành theo các bước sau đây:
A. Đưa ra dự đoán, quan sát, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, rút ra kết luận.
B. Quan sát, đưa ra dự đoán, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, rút ra kết luận.
C. Đưa ra dự đoán, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, quan sát, rút ra kết luận. 
D. Đưa ra dự đoán, rút ra kết luận, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, quan sát.
8. Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ?
Vì trong không khí có nhiều hơi nước.
Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh.
Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió.
Vì cả ba nguyên nhân trên.
9. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? 
A .Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.
B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm.
C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm.
D. Cả 3 trường hợp trên.
10. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự ngưng tụ?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Có sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
C. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Xảy ra khi nhiệt độ đạt đến một giá trị xác định.
11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự sôi của chất lỏng ? 
Trong quá trình sôi của chất lỏng có xảy ra hiện tượng hoá hơi của chất lỏng.
 Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Các phát biểu A, B, C đều đúng.
12. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là phù hợp với sự sôi ?
A. Sự sôi xảy ra cả trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng, nó chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
B. Sự sôi chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. C. Sự sôi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
D. Sự sôi chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
13. Cho các chất lỏng sau: nước, rượu, thuỷ ngân và đồng. Nếu sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần thì cách sắp xếp nào sau đây là đúng?
 A. Nước, rượu, thuỷ ngân đồng. B. Đồng, thuỷ ngân, nước, rượu. 
 C. nước, thuỷ ngân,, rượu, đồng. D. rượu, thuỷ ngân, nước, đồng.
14. Trong quá trình sôi của chất lỏng, điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ của chất lỏng?
A. Nhiệt độ luôn tăng. B. Nhiệt độ luôn giảm.
C. Nhiệt độ không thay đổi. D. Nhiệt độ lúc tăng, lúc giảm, thay đổi liên tục.
15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của chất lỏng vào các đại lượng vật lí khác?
A. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
B. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào thể tích cần đun.
C. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào khối lượng của chất lỏng cần đun.
D. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ trong phòng ( nơi đun chất lỏng đó)
16. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự sôi của chất lỏng?
A. Trong quá trình sôi của chất lỏng có xảy ra hiện tượng hoá hơi của chất lỏng.
B. Mỗi chất lỏng đều có một nhiệt độ sôi nhất định.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
17. Nước đá có nhiệt độ nóng chảy là 00C, nhiệt độ sôi của nước là 1000C. Hỏi ở 450C thì nước tồn tại ở trạng thái nào ?
A. Trạng thái rắn. B. Trạng thái rắn. 
C. Trạ

File đính kèm:

  • docBDHSG VAT LY 6.doc