Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 – môn Vật Lý

 ĐỀ THI 9

Cõu1: Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20km/h.Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 =10km/h cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5km/h.

Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN?

Câu2: Lúc 10h Hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km, đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h, của xe đi từ B là 28 km/h.

a. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.

b. Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32km?

Câu3: Một thỏi hợp kim có thể tích 1dm3 và khối lượng 9,850kg tạo bởi bạc và thiếc. Xác định khối lượng của bạc và thiếc trong thỏi hợp kim đó.Biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10500kg/m3. và của thiếc là 2700kg/m3 .

 

doc63 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 – môn Vật Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nờn: F’A = P ị (2)
Từ (1) và (2) ta cú:
 Ta tỡm được: 
 Thay D = 1g/cm3 ta được: D’ = g/cm3
Bài 2: Vỡ chỉ cần tớnh gần đỳng khối lượng riờng của vật và vỡ vật cú kớch thước nhỏ nờn ta cú thể coi gần đỳng rằng khi vật rơi tới mặt nước là chỡm hoàn toàn ngay.
Gọi thể tớch của vật là V và khối lượng riờng của vật là D, Khối lượng riờng của nước là D’. h = 15 cm; h’ = 65 cm.
Khi vật rơi trong khụng khớ. Lực tỏc dụng vào vật là trọng lực.
 P = 10DV
Cụng của trọng lực là: A1 = 10DVh 
Khi vật rơi trong nước. lực ỏc si một tỏc dụng lờn vật là: FA = 10D’V
Vỡ sau đú vật nổi lờn, nờn FA > P
Hợp lực tỏc dụng lờn vật khi vật rơi trong nước là: F = FA – P = 10D’V – 10DV
Cụng của lực này là: A2 = (10D’V – 10DV)h’
Theo định luật bảo toàn cụng:
 A1 = A2 ị 10DVh = (10D’V – 10DV)h’
 ị D = 
 Thay số, tớnh được D = 812,5 Kg/m3
Bài 3: Gọi diện tớch đỏy cốc là S. khối lượng riờng của cốc là D0, Khối lượng riờng của nước là D1, khối lượng riờng của chất lỏng đổ vào cốc là D2, thể tớch cốc là V. 
Trọng lượng của cốc là P1 = 10D0V
Khi thả cốc xuống nước, lực đẩy ỏc si một tỏc dụng lờn cốc là: 
 FA1 = 10D1Sh1
Với h1 là phần cốc chỡm trong nước.
ị 10D1Sh1 = 10D0V ị D0V = D1Sh1 (1)
Khi đổ vào cốc chất lỏng cú độ cao h2 thỡ phần cốc chỡm trong nước là h3
Trọng lượng của cốc chất lỏng là: P2 = 10D0V + 10D2Sh2 
Lực đẩy ỏc si một khi đú là: FA2 = 10D1Sh3 
Cốc đứng cõn bằng nờn: 10D0V + 10D2Sh2 = 10D1Sh3
Kết hợp với (1) ta được: 
 D1h1 + D2h2 = D1h3 ị (2)
Gọi h4 là chiều cao lượng chất lỏng cần đổ vào trong cốc sao cho mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc là ngang nhau. 
Trọng lượng của cốc chất lỏng khi đú là: P3 = 10D0V + 10D2Sh4
Lực ỏc si một tỏc dụng lờn cốc chất lỏng là: FA3 = 10D1S( h4 + h’) 
(với h’ là bề dày đỏy cốc)
Cốc cõn bằng nờn: 10D0V + 10D2Sh4 = 10D1S( h4 + h’)
ị D1h1 + D2h4 = D1(h4 + h’) ị h1 + =h4 + h’
ị h4 = 
Thay h1 = 3cm; h2 = 3cm; h3 = 5cm và h’ = 1cm vào
 Tớnh được h4 = 6 cm
Vậy lượng chất lỏng cần đổ thờm vào là 6 – 3 = 3 ( cm)
Bài 4: Gọi diện tớch đỏy cốc là S, Khối lượng riờng của cốc là D0; Khối lượng riờng của nước là D1; khối lượng riờng của chất lỏng cần xỏc định là D2 và thể tớch cốc là V. chiều cao của cốc là h.
Lần 1: thả cốc khụng cú chất lỏng vào nước. phần chỡm của cốc trong nước là h1
Ta cú: 10D0V = 10D1Sh1 ị D0V = D1Sh1. (1)
ị D0Sh = D1Sh1 ị D0 = D1 ị xỏc định được khối lượng riờng của cốc.
Lần 2: Đổ thờm vào cốc 1 lượng chất lỏng cần xỏc định khối lượng riờng ( vừa phải) cú chiều cao h2, phần cốc chỡm trong nước cú chiều cao h3
Ta cú: D1Sh1 + D2Sh2 = D1Sh3. ( theo (1) và P = FA)
D2 = (h3 – h1)D1 ị xỏc định được khối lượng riờng chất lỏng.
Cỏc chiều cao h, h1, h2, h3 được xỏc định bằng thước thẳng. D1 đó biết.
Bài 5: 
Gọi h1 là chiều cao cột chất lỏng ở nhỏnh khụng cú pitton, h2 là chiều cao cột chất lỏng ở nhỏnh cú pitton. Dễ thấy h1 > h2. 
Áp suất tỏc dụng lờn 1 điểm trong chất lỏng ở đỏy chung 2 nhỏnh gồm
Áp suất gõy ra do nhỏnh khụng cú pitton: P1 = 10Dh1
Áp suất gõy ra do nhỏnh cú pitton: P2 = 10Dh2 + 
Khi chất lỏng cõn bằng thỡ P1 = P2 nờn 10Dh1 = 10Dh2 + 
Độ chờnh lệch mực chất lỏng giữa hai nhỏnh là: h1 – h2 = 
Bài 6
Trọng lượng gỗ P= S.h.d2 = 150 .30 .10-6 . 8000 =36N
Lực đẩy Acsimet lờn gỗ khi chỡm hoàn toàn là 
 FA(mac) = S.h.d1 = 150 .30 .10-6 .10000 =45N L
Khi gỗ nổi cõn bằng P =FA à thể tớch phần chỡm của gỗ 
Vc = P/d1 = 4.V/5 .Chiều cao phần gỗ chỡm trong nước là 
Vc/S = 24cm à chiều cao nhụ trờn mặt nước x=6cm. 
Cụng nhấn chỡm gỗ xuống đỏy chia làm 2 giai đoạn 
Giai đoạn 1: Nhấn từ vị trớ đầu đến khi mặt trờn gỗ ngang bằng mặt nước, lực nhấn tăng dần từ 0 à FA(mac) –P . lực nhấn Tbỡnh FTB = (FA(mac) –P)/2 = 9/2= 4,5N
Cụng sinh ra A1= FTB . x = 4,5 . 0,06 = 0,27j
Giai đoạn 2: Nhấn cho tới khi gỗ chạm đỏy, lực nhấn khụng đổi F= FA(mac) –P = 9N
Quóng đường di chuyển của lực S =L- h = 100-30 =70cm = 0,7m
Cụng sinh ra A2 = F.S = 9. 0,7 = 6,3j
Cụng tổng cộng A=A1+ A2 = 0,27+6,3 = 6,57j
Bài 7: Dụng cụ cần: Cõn và bộ quả cõn, bỡnh chia độ, (bỡnh tràn nếu quả cầu to hơn bỡnh chia độ),bỡnh nước, cốc. 
+Cỏc bước:
 - Cõn quả cầu ta được khối lượng M à thể tớch phần đặc (sắt) của quả cầu 
 Vđ = M/D
 - Đổ một lượng nước vào bỡnh chia độ sao cho đủ chỡm vật, xỏc định thể tớch V1 
 -Thả quả cầu vào bỡnh chia độ, mực nước dõng lờn, xỏc định thể tớch V2
 Thể tớch quả cầu V= V2 – V1 
 - Thể tớch phần rỗng bờn trong quả cầu là Vr= V – Vđ = V2 – V1- M/D 
b) Gọi thể tớch phần chỡm của phao lỳc đầu là Vc , thể tớch quả cầu V, trọng lượng của hệ tương ứng là P1 và P2 
-Lỳc đầu hệ nổi cõn bằng ta cú (Vc + V)dn = P1 + P2 
 Vc dn+ Vdn = P1 + P2 (1)
Khi dõy bị đứt quả cầu chỡm xuống, gọi thể tớch phần chỡm của phao lỳc này là Vc’
 Ta cú: Vc ‘dn+ Vdn < P1 + P2 (vỡ Vdn < P) 
 Vc ‘dn+ Vdn < Vc dn+ Vdn à Vc ‘dn < Vc dn hay Vc ‘<Vc
Vậy thể tớch chiếm chỗ của phao lỳc sau nhỏ hơn thể tớch chiếm chỗ của phao lỳc trước nờn mực nước trong bỡnh giảm xuống.
 C- Phần Nhiệt học
Bài 1: Cú 0,5kg nước đựng trong ấm nhụm ở nhiệt độ 250C.
a. Nếu khối lượng ấm nhụm khụng đỏng kể. Tớnh nhiệt lượng cần thiết để lượng nước sụi 
 ở 1000C.
b. Nếu khối lượng ấm nhụm là 200(g). Tớnh nhiệt lượng cần thiết để lượng nước trờn sụi ở 1000C.
c. Nếu khối lượng ấm là 200g; phần nhiệt lượng thất thoỏt ra mụi trường ngoài bằng 25% phần nhiệt lượng cú ớch. Tớnh nhiệt lượng mà bếp cung cấp để đun sụi lượng nước núi trờn.
 Biết nhiệt dung riờng của nước là 4200J/kg.k ; của nhụm là 880 J/kg.k. 
Bài 2 : Trong một bỡnh nhiệt lượng kế chứa hai lớp nước. Lớp nước lạnh ở dưới và lớp nước núng ở trờn. Tổng thể tớch của hai khối nước này thay đổi như thế nào khi chỳng sảy ra hiện tượng cõn bằng nhiệt?. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bỡnh và với mụi trường.
Bài 3: Thả một cục nước đỏ cú mẩu thuỷ tinh bị đúng băng trong đú vào một bỡnh hỡnh trụ chứa nước. Khi đú mực nước trong bỡnh dõng lờn một đoạn là h = 11mm. Cục nước đỏ nổi nhưng ngập hoàn toàn trong nước. Hỏi khi cục nước đỏ tan hết thỡ mực nước trong bỡnh thay đổi thế nào?. Cho khối lượng riờng của nước là Dn = 1g/cm3. Của nước đỏ là Dđ = 0,9g/cm3. và của thuỷ tinh là Dt = 2g/cm3.
Bài 4: Một lũ sưởi giữ cho phũng ở nhiệt độ 200C khi nhiệt độ ngoài trời là 50C. Nếu nhiệt độ ngoài trời hạ xuống tới – 50C thỡ phải dựng thờm một lũ sưởi nữa cú cụng suất 0,8KW mới duy trỡ nhiệt độ phũng như trờn. Tỡm cụng suất lũ sưởi được đặt trong phũng lỳc đầu?.
Bài 5: Muốn cú 100 lớt nước ở nhiệt độ 350C thỡ phải đổ bao nhiờu lớt nước đang sụi vào bao nhiờu lớt nước ở nhiệt độ 150C. Lấy nhiệt dung riờng của nước là 4190J/kg.K ?
Bài 6: Một thỏi nhụm và một thỏi sắt cú trọng lượng như nhau. Treo cỏc thỏi nhụm và sắt vào 
hai phớa của một cõn treo. Để cõn thăng bằng rồi nhỳng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bỡnh đựng nước. Cõn bõy giờ cũn thăng bằng khụng ? Tại sao? Biết trọng lượng riờng của nhụm
 là 27 000N/m3 và của sắt là 78 000N/m3.
Bài 7 : (2,5điểm ) Một quả cầu cú thể tớch V1 = 100cm3 và cú trọng lượng riờng d1= 8200N/m3 được thả nổi trong một chậu nước . Người ta rút dầu vào chậu cho đến khi dầu ngập hoàn toàn quả cầu . Biết trọng lượng riờng của nước là 10000N/m3.
a. Khi trọng lượng riờng của dầu là 7000N/m3 hóy tớnh thể tớch phần ngập trong nước
 của quả cầu sau khi đổ ngập dầu .
b. Trọng lượng riờng của dầu bằng bao nhiờu thỡ phần ngập trong nước bằng phần 
 ngập trong dầu ? 
Bài 8: (2,5điểm ) Một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở nhiệt độ 150C. Cho một khối nước đỏ ở nhiệt độ -100C vào nhiệt lượng kế . Sau khi đạt cõn bằng nhiệt người ta tiếp tục cung cấp 
cho nhiệt lượng kế một nhiệt lượng Q= 158kJ thỡ nhiệt độ của nhiệt lượng kế đạt 100C.
Cần cung cấp thờm nhiệt lượng bao nhiờu để nước trong nhiệt lượng kế bắt đầu sụi ? Bỏ 
qua sự truyền nhiệt cho nhiệt lượng kế và mụi trường .
Cho nhiệt dung riờng của nước Cn=4200J/kg.độ
Cho nhiệt dung riờng của nước đỏ : Cnđ =1800J/kg.độ
Nhiệt núng chảy của nước đỏ : l nđ = 34.104 J/kg
Đỏp ỏn Phần nhiệt
Bài 2: Gọi V1; V2; V’1; V’2 lần lượt là thể tớch nước núng, nước lạnh ban đầu và nước núng, nước lạnh khi ở nhiệt độ cõn bằng. độ nở ra hoặc co lại của nước khi thay đổi 10C phụ thuộc vào hệ số tỷ lệ K. sự thay đổi nhiệt độ của lớp nước núng và nước lạnh lần lượt là ∆t1 và ∆t2.
V1 = V’1 + V’1K∆t1 và V2 = V’2 - V’2K∆t2
Ta cú V1 + V2 = V’1 + V’2 + K(V’1∆t1 - V’2∆t2)
Theo phương trỡnh cõn bằng nhiệt thỡ: m1C∆t1 = m2C∆t2 với m1, m2 là khối lượng nước tương ứng ở điều kiện cõn bằng nhiệt, vỡ cựng điều kiện nờn chỳng cú khối lượng riờng như nhau
Nờn: V’1DC∆t1 = V’2DC∆t2 ị V’1∆t1 – V’2∆t2 = 0
Vậy: V1 + V2 = V’1 + V’2 nờn tổng thể tớch cỏc khối nước khụng thay đổi.
Bài 3: Gọi thể tớch nước đỏ là V; thể tớch thuỷ tinh là V’, V1 là thể tớch nước thu được khi nước đỏ tan hoàn toàn, S là tiết diện bỡnh.
Vỡ ban đầu cục nước đỏ nổi nờn ta cú: (V + V’)Dn = VDđ + V’Dt
Thay số được V = 10V’ ( 1)
Ta cú: V + V’ = Sh. Kết hợp với (1) cú V = (2)
Khối lượng của nước đỏ bằng khối lượng của nước thu được khi nước đỏ tan hết nờn: DđV = Dn V1 ị V1 = 0,9V
Khi cục nước đỏ tan hết. thể tớch giảm đi một lượng là V – V1 =V – 0,9V = 0,1V
Chiều cao cột nước giảm một lượng là: h’ = 1 (mm)
Bài 4: Gọi cụng suất lũ sưởi trong phũng ban đầu là P, vỡ nhiệt toả ra mụi trường tỷ lệ với độ chờnh lệch nhiệt độ, nờn gọi hệ số tỷ lệ là K. Khi nhiệt độ trong phũng ổn định thỡ cụng suất của lũ sưởi bằng cụng suất toả nhiệt ra mụi trường của phũng. Ta cú: P = K(20 – 5) = 15K ( 1)
Khi nhiệt độ ngoài trời giảm tới -50C thỡ:(P + 0,8) = K[20 – (-5)] = 25K (2)
Từ (1) và (2) ta tỡm được P = 1,2 KW. 
Bài 5
Gọi x là khối lượng nước ở 150C và y là khối lượng nước đang sụi.
Ta cú:
 x + y = 100kg (1)
Nhiệt lượng y kg nước đang sụi toả ra:
 Q1= y.4190.(100 - 35)
Nhiệt lượng x kg nước ở nhiệt độ 150C thu vào để núng lờn 
 Q2 = x.4190.(35 - 15)
Vỡ nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra nờn:
 x.4190.(35 - 15) = y.4190.(100 - 35) (2)
Giải hệ phương trỡnh (1) và (2) ta được:
x76,5kg; y23,5kg
Vậy phải đổ 23,5 lớt nước đang sụi vào 76,5 lớt nước ở 150C.
Bài 6:
Cõn khụng thăng bằng. Lực đẩy của nước tỏc dụng vào hai thỏi tớnh theo cụng thức: 
FA1 = d.V1; FA2 = d.V2
( d là trọng lượng riờng của nước; V1 là thể tớch của thỏi nhụm; V2 là thể tớch của thỏi sắt ). Vỡ trọng lượng riờng của sắt lớn hơn của nhụm nờn V2 > V1, do đú 
FA2 > FA1
D_ Phần cơ năng
Bài 1: Đầu thộp của một bỳa mỏy cú khối lượng 12 kg núng lờn thờm 200C sau 1,5 phỳt hoạt động. Biết rằng chỉ cú 40% cơ năng của bỳa mỏy chuyển thành nhiệt năng của đầu bỳa. Tớnh cụng và cụng suất của bỳa. Lấy nhiệt dung riờng của thộp là 460J/kg.K.
Bài 2: Vật A ở Hỡnh 4.1 cú khối lượng 2kg. Hỏi lực kế chỉ bao nhiờu ? Muốn vật A đi lờn được 2cm, ta phải kộo lực kế đi xuống bao nhiờu cm ?
A
 A B C 
Bài 3 : (2,5điểm )	
Cho hệ cơ như hỡnh vẽ bờn. R4 R3
Vật P cú khối lượng là 80kg, thanh MN dài 40cm .	F	 
Bỏ qua trọng lượng dõy , trọng lượng thanh MN , 	 
lực ma sỏt . 	 R2 R1	 
a. Khi trọng lượng của cỏc rũng rọc bằng nhau ,vật 	 	 
 P treo chớnh giữa thanh MN thỡ người ta phải dựng M N 
một lực F=204 N để giữ cho hệ cõn bằng .	 P 	 
Hóy tớnh tổng lực kộo mà chiếc xà phải chịu .
b. Khi thay rũng rọc R2 bằng rũng rọc cú khối lượng 1,2 kg 
,cỏc rũng rọc R1, R3, R4 cú khối lượng bằng nhau và bằng 0,8kg . Dựng lực căng dõy F
vừa đủ . Xỏc định vị trớ treo vật P trờn MN để hệ cõn bằng ( thanh MN nằm ngang ) .
Bài 4: Cho hệ 2 rũng rọc giống nhau ( hỡnh vẽ)
Vật A cú khối lượng M = 10 kg
A
Hình 4.2
P
a. Lực kế chỉ bao nhiờu? (bỏ qua ma sỏt và
khối lượng cỏc rũng rọc).
 b. Bỏ lực kế ra, để kộo vật lờn cao thờm 50 cm 
người ta phải tỏc dụng một lực F = 28N vào điểm B . Tớnh: 
 + Hiệu suất Pa lăng
 + Trọng lượng mỗi rũng rọc
 (bỏ qua ma sỏt)
Đỏp ỏn phần co học
Bài 1: (4 điểm )
Nhiệt lượng đầu bỳa nhận được:
Q = m.c.(t1 - t2) =12.460.20 =110 400 J
Cụng của bỳa mỏy thực hiện trong 1,5 phỳt là:
A = 
Cụng suất của bỳa là:
W3kW.
Bài 2: (4 điểm)
Gọi trọng lượng của vật là P. ( Hỡnh 4.2)
Lực căng của sợi dõy thứ nhất là . 
Lực căng của sợi dõy thứ hai là . 
Lực căng của sợi dõy thứ ba sẽ là . 
Vậy lực kộo do lũ xo chỉ bằng . 
Vật cú khối lượng 2kg thỡ trọng lượng P = 20N. 
Do đú lực kế chỉ =2,5N. (2điểm )
Như vậy ta được lợi 8 lần về lực ( chỉ cần dựng lực kộo nhỏ hơn 8 lần so với khi kộo trực tiếp ) thỡ phải thiệt 8 lần về đường đi, nghĩa là muốn vật đi lờn 2cm, tay phải kộo dõy một đoạn dài hơn 8 lần, tức là kộo dõy một đoạn 16cm. (2 điểm )
Bài 3:
 Biểu diễn cỏc lực như (hỡnh vẽ)
a. Vật A cú trọng lượng P=100N
 RRọc 1 là RRọc động à F1 = P/2 =50N 
 RRọc 2 là RRọc động à F2 = F1/2 =50/2 = 25N 
 Số chỉ lực kế F0=F2= 25N 
b. Để nõng vật lờn cao 50 cm thỡ RRọc 1 phải lờn cao
50 cm à RRọc 2 lờn cao 100 cm à Điểm đạt của lực
Phải di chuyển một quóng đường 200 cm = 2m
Cụng cú ớch nõng vật lờn
A1= P.h = 100 . 0,5 = 50j
Cụng toàn phần do lực kộo sinh ra là
A= F.S = 28 . 2 = 56j
Hiệu suất pa lăng H= A1. 100%/A = 5000/56 =89,3%
+ Cụng hao phớ do nõng 2 RRọc động là A2= A-A1= 56-50 =6j
 Gọi trọng lượng mỗi RRọc là Pr , ta cú:
 A2 = Pr.. 0,5 + Pr . 1 à Pr = A2/1,5 = 6/1,5 = 4 N
 trọng lượng mỗi RRọc là Pr = 4N
ĐỀ 1
Cõu 1: (2,5 điểm) Một nhúm học sinh cú 5 em, đi từ trường đến sõn vận động cỏch nhau 6 km. Nhưng cả nhúm chỉ cú một chiếc xe đạp nờn đành phải cử một người liờn tục đạp xe đi lại để đưa từng người lần lượt đến nơi. Trong khi người đú đạp xe, số cũn lại phải tiếp tục đi bộ cho đến khi người đạp xe chở đến người cuối cựng. Tớnh tổng quóng đường mà người xe đạp đó đi. Biết rằng vận tốc của xe đạp là 12km/h, vận tốc đi bộ 6 km/h.
Cõu 2: (2,0 điểm) Trộn hai chất lỏng cú nhiệt dung riờng lần lượt c1 = 6000 J/kg.độ, c2 = 4200 J/kg.độ và nhiệt độ ban đầu t1 = 800C, t2 = 400C với nhau. Nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cõn bằng nhiệt bằng bao nhiờu? Biết rằng cỏc chất lỏng trờn khụng gõy phản ứng húa học với nhau và chỳng được trộn với nhau theo tỷ lệ (về khối lượng) là 3:2. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mụi trường.
Cõu 3: (2,5 điểm)
Bỏ một quả cầu bằng thộp đặc vào một chậu chứa thủy ngõn,
 tớnh tỷ lệ % về thể tớch của phần quả cầu ngập trong thủy ngõn.
Người ta đổ một chất lỏng (khụng tan trong thủy ngõn)
 vào chậu thủy ngõn đú cho đến khi quả cầu ngập hoàn toàn trong
 nú (như hỡnh bờn). Phần ngập trong thủy ngõn chỉ cũn lại 30%.
 	Xỏc định khối lượng riờng của chất lỏng núi trờn. 
 Biết khối lượng riờng của thủy ngõn và thộp lần lượt là: 13,6 g/ml, 7850 kg/m3
Cõu 4: (1,5 điểm) Cho cỏc dụng cụ sau đõy:
 Một ăcquy loại 12V, hai búng đốn trờn cú ghi 6V – 0,5A , một búng đốn 12V – 1A
Làm thế nào để mắc chỳng vào nguồn điện núi trờn mà cỏc đốn đều sỏng bỡnh thường. Vẽ sơ đồ mạch điện 
Cõu 5: (1,5 điểm)
Vẽ ảnh của một người cao 1,60 m qua một chiếc gương phẳng cao 80 cm, treo thẳng đứng, mộp trờn cao ngang đỉnh đầu. 
Người này soi gương cú thể nhỡn thấy bao nhiờu phần cơ thể nếu mắt người đú cỏch đỉnh đầu 10 cm? 
Phải dịch chuyển gương như thế nào để nhỡn thấy toàn bộ cơ thể? (Coi người và gương luụn song song với nhau)
 Đề 2
Đề thi môn vật lý
(Thời gian 150phút - Không kể giao đề)
Bài 1: (4 điểm) Một người đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận tốc 15km/h. Người đó dự định đi được nửa quãng đường sẽ nghỉ 30 phút và đến 10 giờ sẽ tới nơi. Nhưng sau khi nghỉ 30 phút thì phát hiện xe bị hỏng phải sửa xe mất 20 phút.
Hỏi trên đoạn đường còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng giờ như dự định?
Bài 2: (4 điểm) Từ dưới đất kéo vật nặng lên cao người ta mắc một hệ thống gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định. Vẽ hình mô tả cách mắc để được lợi:
a. 2 lần về lực.
b. 3 lần về lực.
Muốn đạt được điều đó ta phải chú ý đến những điều kiện gì?
Bài 3: (4 điểm) Trong tay ta có một quả cân 500gam, một thước thẳng bằng kim loại có vạch chia và một số sợi dây buộc. Làm thế nào để xác nhận lại khối lượng của một vật nặng 2kg bằng các vật dụng đó? Vẽ hình minh hoạ
Bài 4: (4 điểm) Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
 a. Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi 
 quay trở lại S ?.
 b. Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S ?
Bài 5: (4 điểm) Thả 1,6kg nước đá ở -100C vào một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở 600C. Bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.
a. Nước đá có tan hết không?
b. Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế?
Biết Cnước đá = 2100J/kg.độ , Cnước = 4190J/kg.độ , lnước đá = 3,4.105J/kg, 
Đề 3
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (2,5điểm) 
Trên một đoạn đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và một người đi bộ ở giữa hai người đi xe đạp và đi xe máy. ở thời điểm ban đầu, ba người ở ba vị trí mà khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp bằng một phần hai khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy. Ba người đều cùng bắt đầu chuyển động và gặp nhau tại một thời điểm sau một thời gian chuyển động. Người đi xe đạp đi với vận tốc 20km/h, người đi xe máy đi với vận tốc 60km/h và hai người này chuyển động tiến lại gặp nhau; giả thiết chuyển động của ba người là những chuyển động thẳng đều. Hãy xác định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ?
Câu 2: (2,5điểm)
Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 200C, cả nước và nồi có khối lượng 3kg. Đổ thêm vào nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 450C. Hãy cho biết: phải đổ thêm bao nhiêu lít nước sôi nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong nồi là 600C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt, khói lượng riêng của nước là 1000kg/m3. 
Câu 3: (2,5điểm)
Một quả cầu có trọng lượng riêng d1=8200N/m3, thể tích V1=100cm3, nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m3.
 a. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.
 b. Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế nào?
Câu 4: (2,5điểm) G1
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc như hình vẽ. Hai điểm sáng A
.
 A
. 
 B
và B được đặt vào giữa hai gương.
 a. Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát	
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B.
 b. Nếu ảnh của A qua G1 cách A là
12cm và ảnh của A qua G2 cách A là 16cm. G2
Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. Tính góc .
 Đề 4
 Đề khảo sát học sinh giỏi năm học 2008-2009
 Môn : Vật Lý Lớp 8
 (Thời gian: 120 phút )
I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
(Mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án đúng , em hãy ghi lại chữ cái ở đầu phương án mà em cho là đúng vào bài làm của mình )
Câu 1: Khi treo vật vào lực kế đặt ở ngoài không khí thì lực kế chỉ P = 2,4 N. Khi nhúng vật vào trong nước thì lực kế chỉ P = 1,3N. Lực đẩy ác si mét tác dụng vào vật có giá trị:
A. 2,4 N B. 1,3N C. 1,1 N D. 3,7 N
Câu 2: Công xuất của máy bơm nước là 1000W , máy thực hiện 1 công:
A. 3600 000 J B. 600 000J C. 3600 J D. 1000J
Câu 3:Trộn 5 lít nước ở 10 C và 5 lít nước ở 30 C vào một nhiệt lượng kế thì có được 10 lít nước có nhiệt độ là:
A. 10 C 	B. 15 C C. 20 C D. 25 C
Câu 4: Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây 
A. 36 m/s 	B. 36000 m/s C. 100 m/s	D. 10 m/s
Câu 5: Để có nước ở nhiệt độ 40 C thì phải pha nước lạnh 20 C với nước sôi 100 C theo tỉ lệ như thế nào: 
A. 	 B. C. 	 D. 
Câu 6: Một người dùng 1 ròng rọc để nâng mọt vật lên cao 10m với lực kéo ở đầu dây tự do là 150N. Hỏi người đó đã thực hiện một công là bao nhiêu:
A. A = 3400 J B. A = 3200J C. A = 3000 J D. A= 2800J
II Tự Luận: ( 17 điểm) 
Bài 1: (6 điểm) Lúc 10h hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96Km đi ngược chiều nhau , vận tốc xe đi từ A là 36Km, của xe đi từ B là 28Km
a. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
b, Hỏi: - Trước khi gặp nhau, sau bao lâu hai xe cách nhau 32 km.
	 - Sau khi gặp nhau, sau bao lâu hai xe cách nhau 32 km
Bài 2: (5 điểm) Một cái bình bằng đồng có khối lượng bằng 120g chứa 0.8lít nước ở nhi

File đính kèm:

  • docHay_20150725_111019.doc
Giáo án liên quan