Bộ đề kiểm tra môn Ngữ văn 7

I. Đề bài: Quê em có nhiều loại cây ( tre, nứa, chuối, ). Hãy viết về loại cây mà em yêu thích nhất.

II.Yêu cầu:

1.Lập dàn ý cho đề bài trên

2. Viết bài hoàn chỉnh

III.Biểu chấm

1.Lập dàn ý (2đ):

- HS- Lập dàn ý

 - Bài viết có bố cục 3 phần mạch lạc, rõ ràng.

 - Diễn đạt trôi chảy

 - Trình bày sạch đẹp, không sai chính tả.

2. Nội dung:(8đ)

 * Mở bài: Giới thiệu và nêu lí do về loại cây mà em yêu thích ( 1đ)

* Thân bài: HS nêu được các ý sau: (6đ)

- Những đặc điểm gợi cảm của loài cây em yêu( Miêu tả chi tiết về loại cây, tình người đối với loại cây đó.

- Ý nghĩa của loài cây đó trong cuộc sống của em.

* Kết bài: Nêu tình cảm đặc biệt của em về loài cây đó và hướng chăm sóc(1đ)

 

doc12 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2903 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra môn Ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng giáo dục huyện quảng xương
 Trường thcs quảng chính
Bộ đề kiểm tra môn
ngữ văn 7
giáo viên: phạm thị hương
 năm học : 2014- 2015
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Đề A:
Cõu 1(2 đ)Xỏc định từ loại trong vớ dụ sau:
“Quờ hương tụi cú con sụng xanh biết
Nước gương trong soi túc những hàng tre
Tõm hồn tụi la một buổi trưa hố
Tỏa nắng xuống dũng sụng lấp lỏnh”
 (Tế Hanh)
Cõu 2(1đ) Biến đổi cỏc cõu sau bằng Cỏch sử dụng cỏc phộp tu từ đó học:
Mặt trời mọc ở đằng đụng.
Dũng sụng xanh biếc.
Cõu 3: (6 đ) Viết một doạn văn ngắn khoảng từ 8-12 cõu tả cảnh đẹp một đờm trăng, trong đú cú sử dụng ớt nhất một biện phỏp tu từ đó học.
 Đề B:
 Cõu 1(2 đ)Xỏc định từ loại trong vớ dụ sau:
“Hỡi những trỏi tim khụng thể chết
Chỳng tụi đi theo bước cỏc anh
Những hồn Trần Phỳ vụ danh
Súng xanh biển cả cõy xanh nỳi ngàn”
 (Tố Hữu)
Cõu 2(1đ) Biến đổi cỏc cõu sau bằng Cỏch sử dụng cỏc phộp tu từ đó học:
Chim hút vang lừng.
Bọn trẻ đang chơi dưới gốc đa
 Cõu 3: (6 đ) Viết một doạn văn ngắn khoảng từ 8-12 cõu tả cảnh đẹp một đờm trăng, trong đú cú sử dụng ớt nhất một biện phỏp tu từ đó học.
BÀI VIẾT SỐ 1(LÀM Ở NHÀ- sau tiêt 12)
VĂN MIấU TẢ
Đề bài : Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè
 ( phong cảnh nơi em nghỉ mát, hoặc cánh đồng, hay rừng núi quê em) 
Yêu cầu: 
1.Lập dàn ý cho đề bài trên
2. Viết bài hoàn chỉnh 
Biểu chấm
1.Lập dàn ý (2đ) :
- HS- Lập dàn ý , trình bày có bố cục 3 phần
- Bài làm sạch, đẹp,đạt trôi chảy , ít sai chính tả.
2. Viết bài hoàn chỉnh (8đ)
*Mở bài : giới thiệu k/q cảnh định tả(1đ)
* Thân bài :
- Tả bao quát về cảnh(1,5đ)
- Tả chi tiết :
+ Những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc của cảnh vật.(1,5đ)
+ Sự biến hoá, vận động của cảnh theo thời gian.(1,5đ)
+ ấn tượng đặc biệt nhất đối với bản thân. (1,5đ)
* Kết bài : cảm nghĩ về cảnh.(1đ)
	- Hs làm bài và nộp đúng quy định.
Bài kiểm tra 15 số 1(sau tiết 19)
Đề bài : Chép lại theo trí nhớ bài thơ Nam quốc sơn hà và nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ 
Đỏp ỏn :
- Chộp lại bài thơ 5 điểm.
- Nội dung,nghệ thuật 4 điểm.
- Trỡnh bày 1 điểm.
Ngày soạn
Ngày kiểm tra :
Tiết 31 -32 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Đề bài: Quê em có nhiều loại cây ( tre, nứa, chuối, …). Hãy viết về loại cây mà em yêu thích nhất.
II.Yêu cầu: 
1.Lập dàn ý cho đề bài trên
2. Viết bài hoàn chỉnh 
III.Biểu chấm
1.Lập dàn ý (2đ) :
- HS- Lập dàn ý 
	- Bài viết có bố cục 3 phần mạch lạc, rõ ràng.
	- Diễn đạt trôi chảy
	- Trình bày sạch đẹp, không sai chính tả.
2. Nội dung :(8đ)
 * Mở bài : Giới thiệu và nêu lí do về loại cây mà em yêu thích ( 1đ)
* Thân bài : HS nêu được các ý sau : (6đ)
- Những đặc điểm gợi cảm của loài cây em yêu( Miêu tả chi tiết về loại cây, tình người đối với loại cây đó.
- ý nghĩa của loài cây đó trong cuộc sống của em.
* Kết bài : Nêu tình cảm đặc biệt của em về loài cây đó và hướng chăm sóc(1đ)
Ngày soạn
Ngày kiểm tra :
 TIẾT 42: KIỂM TRA VĂN
MA TRậN:
 Mức
 độ
Lĩnh vực 
nội dung
 Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Những câu hát than thân
Cụm từ mở đầu những câu hát than thân về người phụ nữ 
Số câu:1
Sđiểm 0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Sc 1
Sđ 0,5
tỉ lệ 
5%
Những câu hát châm biếm
Đặc điểm nổi bật
Scâu:1
Sđiểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Sc 1
Sđ 0,5
tỉ lệ 
5%
 Sông núi nước Nam
Thể loại
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Nội dung
Scâu:1
Sđiểm:0.5
Tỉ lệ:5%
Sc 1,6
Sđ0,75
7,5%
Côn Sơn ca
Tác giả tác phẩm Scâu:1/4
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Scâu 1/4
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Bánh trôi nước
Tác giả tác phẩm Scâu:1/4
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
 Thể thơ
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
S câu
Sđiểm 0,5
Tỉ lệ 5%
Bạn đến chơi nhà
 Tác giả tác phẩm Scâu:1/4
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Thể thơ
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
 So sánh
Scâu1/2 Sđiểm1
.Tỉ lệ 10%
Scâu
Sđiểm 1,5
Tỉ lệ 15%
Qua Đèo Ngang
Tác giả tác phẩm Scâu:1/4
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
So sánh
Scâu1/2 Sđiểm1.
Tỉ lệ 10%
Scâu
Sđiểm 1,25
Tỉ lệ 12,5%
Chinh phụ ngâm khúc 
Thể thơ
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Phò giá về kinh
Thể thơ
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
Thể thơ
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Scâu:1/6
Sđiểm:0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Viết đoạn văn
Phát biểu cảm nghĩ
Scâu 1
Sđiểm 4
Tỉ lệ 40%
Scâu 1
Sđiểm 4
Tỉ lệ 40%
Tổng 
Scâu3,
sđiểm 3,Tỉ lệ 30%
Scâu 2
Sđiểm 1
Tỉ lệ 10%
0
0
Scâu 2
Sđiểm 6
Tỉ lệ 60%
Scâu 7
Sđiểm 10
Tỉ lệ 100%
Phần I : Trắc nghiệm 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng lựa chọn mà em cho là đúng nhất.
Câu1 Những câu hát than thân về người phụ nữ(đã được học trong chương trình Ngữ văn 7) thường được mở đầu bằng từ và cụm từ nào ?
A-Thương thay… B-Thân em………
C-Em như…….. C-Ai…
Câu2 Đặc điểm nổi bật trong nội dung của chùm ca dao châm biếm là: 
A-Phơi bày ,giễu cợt các hiện tượng xấu trong xã hội.
B- Phơi bày, phê phán các hiện tượng xấu trong xã hội.
C-Mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc.
D- Phơi bày ,giễu cợt, phê phán các hiện tượng xấu trong xã hội.
Câu3 Qua bài thơ “Sông núi nước Nam” người viết muốn bày tỏ tình cảm,thái độ gì?
A-Tự hào về chủ quyền dân tộc. 
B-Khẳng định quyết tâm chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
C-Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước.
D-Tự hào chủ quyền dân tộc và khẳng định ý chí chống ngoại xâm.
Câu4: Nối những văn bản ở cột A với tác giả tương ứng ở cột B.
 A
Nối
B
1. Côn Sơn ca.
2. Bánh trôi nước.
3. Qua Đèo Ngang.
4. Bạn đến chơi nhà .
1……….
2……….
3……….
4……….
a. Bà Huyện Thanh Quan.
b. Nguyễn Khuyến.
c. Nguyễn Trãi.
d. Hồ Xuân Hương.
Câu5: Điền đúng (Đ) vào nhận định đúng, điền sai (S) vào nhận định sai về thể thơ tương ứng với các bài thơ sau.
a. Sông núi nước Nam : Thất ngôn bát cú Đường luật. 	 c
b. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra: Thất ngôn tứ tuyệt. c
c. Bánh trôi nước : ngũ ngôn. 	 c
d. Bạn đến chơi nhà: thất ngôn bát cú. 	 c
e. Chinh phụ ngâm: lục bát. 	 c
g. Phò giá về kinh: thất ngôn. 	 c
Phần II: Tự luận :
Câu 6: So sánh cụm từ "ta với ta" trong hai bài thơ "Qua Đèo Ngang" của Bà Huyện Thanh Quan và "Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến.
 Câu 7 :Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về mái trường
Đáp án - Thang điểm :
Câu 1 0,5 đ Khoanh tròn B
Câu 2 0,5 đ Khoanh tròn D
Câu 3 0,5 đ Khoanh tròn D
Câu 4 -1 đ(đúng mỗi ý được 0,25đ) 
 Nối 1- c 2-d 3-a 4-b
Câu 5 1,5 đ (đúng mỗi ý được 0,25đ)
a-S b-Đ c-S d-Đ e-S g-S
Câu 6-2đ : "Ta với ta" trong bài Qua Đèo Ngang : một mình ta đối diện với chính ta -> buồn, cô đơn
"Ta với ta" trong bài Bạn đến chơi nhà : hai người bạn thân thiết, gắn bó.
Nêu và diễn đạt được, mỗi ý 1 điểm
Câu7(4 đ):Biét cách viết đoạn văn,sạch sẽ,đúng chính tả,có nội dung
Ngày soạn
Ngày kiểm tra :
Tiết 46: đề bài kiểm tra tiếng việt
I. Ma trận đề kiểm tra
 Mức 
 độ 
Lĩnh 
vực 
nội dung
 Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TL
TN
TL
TN
TL
Từ láy
K/n từ láy
Scâu1/5 sđiểm 0,2
Tỉ lệ 2%
Viết đoạn văn có từ láy.
Sc 1/2.Sđ 2.
Tỉ lệ 20%
Số câu
Sđiểm 2,2
Tỉ lệ 22%
Từ ghép
Khái niệm
Scâu1/5 Sđiểm 0,2
Tỉ lệ 2%
Số câu 1/5
Sđiểm 0,2
Tỉ lệ 2%
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Scâu1/5 sđiểm 0,2
Tỉ lệ 2%
Tìm từ
Sc 1/3
Sđ 0,5
Tỉ lệ5%
Viết đoạn văn có từ trái nghĩa
Sc 1/2.
Sđ 2.
Tỉ lệ 20%
Số câu
Số điểm 2,7
Tỉ lệ 27%
Từ đồng nghĩa
Khái niệm
Scâu1/5 sđiểm 0,2
Tỉ lệ 2%
 Sắp xếp theo nhóm
Sc 1Sđ 2 Tỉlệ20%
Tìm từ
Sc 1/3
Sđ 0,5
Tỉ lệ5%
Scâu
sđiểm 2,7
Tỉ lệ 27%
Từ Hán Việt
Khái niệm
Scâu1/5 sđiểm 0,2
Tỉ lệ 2%
Scâu1/5 sđiểm 0,2
Tỉ lệ 2%
Từ đồng âm
Tìm từ
Sc 1/3
Sđ 0,5
Tỉlệ5%
Sc 1/4
Sđ 0,5
Tỉlệ5%
Quan hệ từ
Tìm từ
Sc 1/2
Sđ 0,5
Tỉlệ5%
Tìm đáp án đúng
Sc 1/2
Sđ 0,5
Tỉlệ5%
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉlệ10%
Tổng số 
Số câu 1,5
Số điểm 1,5
Tỉ lệ 15%
0
Số câu1,5
Số điểm 2,5
Tỉ lệ 25%
1 Số câu 1
Số điểm 1,5Tỉ lệ 15%
 Số câu1
Số điểm4
Tỉ lệ 40%
0
0
 Số câu 5
Số điểm 9,5
Trình bày o,5
Tỉ lệ 100%
 II. Đề bài :
Phần I-Trắc nghiệm
Câu 1 : Nối ND ở cột A với cột B cho phù hợp
Nội dung 
kiến thức
Nối
Khái niệm
1. Từ láy
a. Là một từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau.
2. Từ ghép
b. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
3. Từ Hán Việt
c. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa
 tương tự nhau.
4.Từ đồng nghĩa
d. Là những từ có gốc Hán và được phát âm theo âm Hán Việt.
5. Từ trái nghĩa
e. Là một loại từ phức có sự láy lại về âm thanh.
Câu 2: (Khoanh tròn vào chữ cái lựa chọn hợp lý).
a.)Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống sau. 
-........................còn một tên xâm lược trên đất nước………. ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng nó đi.
A. Không những….. mà còn.
B. Hễ…… thì.
C. Sở sĩ……… cho nên.
D. Giá như…… thì.
b.) Trong những nhận xét sau đây về việc sử dụng quan hệ từ, nhận xét nào đúng.
A. Không cần dùng quan hệ từ.
B. Dùng nhiều quan hệ từ khi nói, viết câu văn sẽ rành mạch, dễ hiểu.
C. Chỉ nên dùng quan hệ từ khi : nếu thiếu nó, câu văn sẽ tối nghĩa hoặc thay đổi nghĩa.
Câu3: Xếp các từ sau đây vào nhóm từ đồng nghĩa: dũng cảm. ăn. chăm chỉ, tặng, xơi, gan dạ, biếu, cần cù, chén, kiên cường, siêng năng, cho.
.................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PhầnII: Tự luận 
Câu 4 : Xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong các ví dụ sau :
a Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. (Ca dao)
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. (Ca dao)
c. - Cải lão hoàn đồng.
 - Hoà nhi bất đồng.
 - Hơn tượng đồng phơi những lối mòn. (Tố Hữu)
Câu 5 : Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) với chủ đề học tập. Trong đoạn văn có sử dụng cặp từ trái nghĩa, từ láy. Chỉ rõ từ trái nghĩa, từ láy sử dụng trong đoạn văn.
Đáp án - Thang điểm :
Câu 1 : Nối 1e, 2a, 3d, 4c, 5b
Nối đúng cả 5 trường hợp : 1 điểm
Nối đúng 3- 4 trường hợp : 0,5 điểm
Nối đúng 2 trường hợp trở xuống : 0 điểm 
Câu 2  -1đ
a- Chọn B 
b- Chọn C
Câu 3 -2đ
- Dũng cảm,kiên cường,gan dạ .
- Ăn ,xơi,chén.
- Cần cù,chăm chỉ,siêng năng.
- Tặng ,biếu,cho.
Câu 4 : Tìm đúng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong 3 ví dụ :
a. Từ đồng nghĩa : non - núi
b. Từ trái nghĩa : ngược - xuôi
c. Từ đồng âm : đồng1 : trẻ em, trẻ con, con trẻ
 đồng 2 : hoà tan (hoạt động)
 đồng 3 : kim loại màu (sự vật)
Xác định đúng 3 trường hợp : 1,5 điểm
Xác định đúng 1 trường hợp : 0,5 điểm
Kiểm tra 15 phút(Bài số 2)
Đề bài: Tìm từ trái nghĩa trong ví dụ sau và nêu tác dụng của nó:
 “Khi đi trẻ, lúc về già
 Giọng quê không đổi, tóc đà khác bao”
 (Hạ Tri Chương)
Đáp án: Cặp từ trái nghĩa: trẻ- già, đi- về.
Thời điểm trong cuộc đời nhà thơ, câu thơ mang tính khái quát cao. Sự tương quan giữa cái thay đổi và cái không thay đổi. Sự không thay đổi lớn nhất trong cuộc đời nhà thơ là tình cảm với quê hương.
Ngày soạn
Ngày kiểm tra :
 Tiết 51-52: Viết bài tập làm văn số 3
(Văn biểu cảm)
I.Đề bài: Cảm nghĩ về người thân của em.
Yêu cầu: 
1.Lập dàn ý cho đề bài trên
2. Viết bài hoàn chỉnh 
Biểu chấm
1.Lập dàn ý (2đ) :
- HS- Lập dàn ý , trình bày có bố cục 3 phần
- Bài làm sạch, đẹp,đạt trôi chảy , ít sai chính tả.
2. Viết bài hoàn chỉnh (8đ)
 + Mở bài (1đ): giới thiệu người thân
+ Thân bài(6đ) : Bộc lộ tình cảm, cảm xúc một cách cụ thể về người thân của em.
+ Kết bài (1đ): cảm xúc của em người đó

File đính kèm:

  • docbo de kiem tra hoc ki 1 van 7.doc