Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học và định luật tuần hoàn

7Cho nguyên tửcủa nguyên tốX có cấu tạo nhưsau:

Vịtrí của nguyên tốX trong bảng tuần hoàn là:

A. Ô số7, chu kì 2, nhóm VIIA.

B. Ô số7, chu kì 2, nhóm VA

C. Ô số5, chu kì 2, nhóm VA

D. Ô số5, chu kì 7, nhóm VIIA.

8 Cho ion ñơn nguyên tửX có ñiện tích 2+ có cấu tạo nhưsau:

Cho biết vịtrí của X trong bảng tuần hoàn.

A.Ô số10, chu kì 2, nhóm VIIIA.

B.Ô số12, chu kì 3, nhóm VIIIA.

C.Ô số12, chu kì 3, nhóm IIA.

D.Ô số10, chu kì 2, nhóm IIA.

pdf55 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2942 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học và định luật tuần hoàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số mol bằng nhau tác dụng 
hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Kim loại M là 
 A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. 
Câu 50: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao nhất trong hợp 
chất với oxi bằng I? 
 A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm VIA. D. Nhóm VIIA. 
Câu 51: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai? 
 A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. 
 B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. 
 C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. 
 D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. 
Câu 52: Nguyên tố canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào 
sau đây về nguyên tố canxi là sai? 
 A. Số electron ở vỏ nguyên tử của canxi là 20. 
 B. Vỏ nguyên tử của canxi có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. 
 C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton. D. Canxi là một phi kim. 
Câu 53: X và Y là 2 nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần 
hoàn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. 
Xác định hai nguyên tố X và Y trong số các đáp án sau? 
 A. Mg (Z=12) và Ca (Z=20). B. Al (Z=13) và K (Z=19). 
 C. Si (Z=14) và Ar (Z=18). D. Na (Z=11) và Ga (Z=21). 
Câu 54: Các nguyên tố hoá học trong cùng 1 nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron 
nguyên tử? 
 A. Số electron hoá trị. B. Số lớp electron. C. Số phân lớp electron. D. Cả A, B, C đều 
đúng. 
Câu 55: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức 
R2O3? 
 A. 12Mg. B. 13Al. C. 14Si. D. 15P. 
Câu 56: Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính chất nào sau 
đây không biến đổi tuần hoàn ? 
 A. Số khối. B. Số electron ngoài cùng. C. Độ âm điện. D. Năng lượng ion 
hoá. 
Câu 57: Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) của phân tử là 92, trong đó 
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là 
 A. Na2O. B. K2O. C. H2O. D. N2O. 
Câu 58: Nguyên tố hoá học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hoá trị là 3d34s2? 
 28 
 A. Chu kỳ 3, nhóm VB. B. Chu kỳ 4, nhóm VB. C. Chu kỳ 4, nhóm IIA. D. Chu kỳ 4, nhóm 
IIIA. 
Câu 59: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì 
 A. phi kim mạnh nhất là iot. B. kim loại mạnh nhất là liti. 
 C. phi kim mạnh nhất là oxi. D. phi kim mạnh nhất là flo. 
Câu 60: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d5ns1 (n ≥ 4). Vị trí của 
X trong bảng tuàn hoàn là 
 A. chu kỳ n, nhóm IB. B. chu kỳ n, nhóm IA. C. chu kỳ n, nhóm VIB. D. chu kỳ n, nhóm 
VIA. 
Câu 61: Nguyên tố X có cấu hình electron hoá trị là 3d104s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là 
 A. chu kỳ 4, nhóm IB. B. chu kỳ 4, nhóm IA. C. chu kỳ 3, nhóm IA. D. chu kỳ 3, nhóm IB. 
Câu 62: Hoà tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm 
IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hidro (đktc). X và Y là 
 A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs. 
Câu 63: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều 
tăng của các điện tích hạt nhân nguyên tử, 
 A. độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. B. tính bazơ của các hydroxit tương ứng tăng 
dần. 
 C. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. D. tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. 
Câu 64: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R2O5. Trong hợp chất với hydro, R chiếm 
82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là 
 A. 31P. B. 14N. C. 75As. D. 122Sb. 
Câu 65: Hợp chất khí với hydro của nguyên tố R có công thức là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 
53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là 
 A. 12C. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 28Si. 
Câu 66: Oxit X của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan 
(CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là (Biết khối lượng nguyên tử của S; Se; Te lần lượt là 32; 79; 
128) 
 A. SO3. B. SeO3. C. SO2. D. TeO2. 
Câu 67: Nguyên tố hoá học X thuộc chu kỳ III, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là 
 A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5. 
Câu 68: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại X, Y (X, Y đều thuộc 
nhóm IIA) vào nước được 100 ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu 
được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối 
khan. Giá trị của m là 
 A. 9,20. B. 9,10. C. 9,21. D. 9,12. 
Câu 69: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học) 
bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 
gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 15,10. B. 16,10. C. 17,10. D. 18,10. 
Câu 70: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 2,5 gam kết tủa. Giá 
trị của V là 
 A. 0,56 lít hoặc 0,84 lít. B. 8,4 lít hoặc 5,6 lít. C. 1,12 lít hoặc 2,24 lít. D. 0,56 lít hoặc 8,4 lít. 
BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 
A: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
Câu 1 : Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học được sắp xếp dưới ánh sáng của 
A. thuyết cấu tạo nguyên tử. 
B. thuyết cấu tạo phân tử. 
C. Thuyết cấu tạo hoá học. 
D. định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
Câu 2 : Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc : 
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng. 
 29 
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. 
C. Các nguyên tố được sắp theo theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. 
D. Cả A, B và C. 
Câu 3 : Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của 
A. số nơtron trong hạt nhân. 
B. số proton trong hạt nhân. 
C. số electron ở lớp ngoài cùng. 
D. cả B và C. 
Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có bao nhiêu chu kì nhỏ ? 
A: 2 B: 1 C: 3 D:4 
Câu 5 : Nguyên tố canxi thuộc chu kì? 
A: 2 B: 3 C: 4 D:5 
Câu 6 : Hai nguyên tố A và B cùng một nhóm, thuộc hai chu kì nhỏ liên tiếp nhau (ZA < ZB). Vậy ZB – 
ZA bằng : 
A: 1 B: 6 C: 8 D:18 
Câu 7 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm : 
A. Có tính chất hoá học gần giống nhau. 
B. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau. 
C. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau. 
D. Được sắp xếp thành một hàng. 
Câu 8 : Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố: 
A. nhóm IA và IIA. 
B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He). 
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB. 
D. xếp ở hai hàng cuối bảng. 
E. Câu 9 : Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn 
A. của điện tích hạt nhân. 
B. của số hiệu nguyên tử. 
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. 
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử. 
Câu 10 : Số thứ tự của nhóm A cho biết : 
A. số hiệu nguyên tử. 
B. số electron hoá trị của nguyên tử. 
C. số lớp electron của nguyên tử. 
D. số electron trong 
E. nguyên tử. 
Câu 11 : Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm 
A là sự giống nhau về 
A. số lớp electron trong nguyên tử. 
B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. 
C. số electron trong nguyên tử. 
D. Cả A, B, C. 
Câu 12 : Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron 
A: s B: p C: d D:f 
Câu 13 : Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì : 
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 
B. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. 
C. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần. 
D. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần. 
Câu 14 : Chỉ ra nội dung đúng, khi nói về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì 
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân : 
A. Tính kim loại tăng dần. 
B. Tính phi kim tăng dần. 
 30 
C. Bán kính nguyên tử tăng dần. 
D. Số lớp electron trong nguyên tử tăng dần. 
Câu 15 : Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì : 
A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. 
B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. 
C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần. 
D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần. 
Câu 16 : Dãy nào không được xếp theo quy luật tính kim loại tăng dần ? 
A. Li, Na, K, Rb. 
B. F, Cl, Br, I. 
C. Al, Mg, Na, K. 
D. B, C, N, O. 
Câu 17 : Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần : 
A. Na, Mg, Al, K. 
B. K, Na, Mg, Al. 
C. Al, Mg, Na, K. 
D. Na, K, Mg, Al. 
Câu 18 : Nguyên tố phi kim mạnh nhất là : 
A: Oxi. B Flo C: Clo D: Nitơ 
Câu 19 : Pau-linh quy ước lấy độ âm điện của nguyên tố nào để xác định độ âm điện tương đối cho các 
nguyên tố khác ? 
A. Hiđro. B. Cacbon. C. Flo. D. Clo. 
Câu 20 : Dãy nguyên tố được xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là : 
A. C, N, O, F. B. F, Cl, Br, I. 
C. Li, Na, K, Rb. D.Cl, S, P, Si. 
Câu 21 : Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do : 
A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần. 
B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần. 
C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi. 
D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi. 
Câu 22 : Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành 
liên kết hoá học là : 
A. Tính kim loại. 
B. Tính phi kim. 
C. Điện tích hạt nhân. 
Độ âm điện. 
Câu 23 : Chỉ ra nội dung sai : 
Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì 
A. khả năng thu electron càng mạnh. 
B. độ âm điện càng lớn. 
C. bán kính nguyên tử càng lớn. 
D. tính kim loại càng yếu. 
Câu 24 : Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất 
với oxi 
A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. 
B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1. 
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. 
D. tăng lần lượt từ 1 đến 8. 
Câu 25 : Trong một chu kì, từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân 
A. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng yếu dần. 
B. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng mạnh dần. 
C. các hiđroxit có tính bazơ yếu dần và tính axit mạnh dần. 
D. các hiđroxit có tính bazơ mạnh dần, tính axit yếu dần. 
 31 
Câu 26 : Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các 
nguyên tố đó : 
A. biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử. 
B. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử. 
C. biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 
D. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 
Câu 27 : Tính chất không biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là : 
A. Bán kính nguyên tử, độ âm điện. 
B. Số electron trong nguyên tử, số lớp electron. 
C. Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố. 
D. Thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố. 
Câu 28 : Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, không suy ra được : 
A. tính kim loại, tính phi kim. 
B. công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro. 
C. bán kính nguyên tử, độ âm điện. 
D. tính axit, bazơ của các hiđroxit tương ứng của chúng. 
Câu 29 : Cho nguyên tố có Z = 17, nó có hoá trị cao nhất với oxi là : 
A: 3. B 5 C: 7 D: 8 
Câu 30 : Nguyên tố X có Z = 15, hợp chất của nó với hiđro có công thức hoá học dạng : 
A: HX. B. H2X. C: H3X D: H4X 
Câu 31 : Nguyên tố có tính chất hoá học tương tự canxi : 
A: Na. B. K. C: Ba D: Al 
Câu 32 : Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất ? 
A. Na, Mg B. Na, K 
C. K, Ag D. Mg, Al 
Câu 33 : Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết 
A. số proton trong hạt nhân. 
B. số electron trong nguyên tử. 
C. số nơtron. 
D. số thứ tự của chu kì, nhóm. 
Câu 34 : Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ tăng dần : 
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4. 
B. Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2. 
C. Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3. 
D. Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. 
Câu 35 : Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần : 
A. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4. 
B. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4. 
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4. 
D. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4. 
Câu 36 : Đơn chất của các nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau ? 
A. As, Se, Cl, I. 
B. F, Cl, Br, I. 
C. Br, I, H, O. 
D. O, Se, Br, Cl. 
Câu 37 : Nguyên tử nguyên tố nào trong nhóm VIIA có bán kính nguyên tử lớn nhất ? 
A. Flo. B. Atatin C. Iot. D. Clo. 
Câu 38 : Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, có bao nhiêu nguyên tố khí hiếm ? 
A. 2 B.3 C.4 D.5 
Câu 39 : Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ? 
A. I, Br, Cl, F. 
B. C, Si, P, N. 
C. C, N, O, F. 
 32 
D. Mg, Ca, Sr, Ba. 
Câu 40 : Điều nào sau đây sai khi nói về bảng HTTH: 
A. Các nguyên tố trong phân nhóm chính nhóm I có 1 electron ở lớp ngoài cùng 
B. Trong cùng một chu kì, độ âm điện thường giảm từ trái sang phải 
C. Nguyên tố nào ở chu kì 5 phải có 5 lớp electron 
Trong cùng một phân nhóm chính bán kính nguyên tử thường tăng từ trên xuống dưới. 
Câu 41 : Nguyên tử nguyên tố X, các ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. 
Số thứ tự của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là 
 A. 18, 19 và 16 B. 10, 11 và 8 
 C. 18, 19 và 8 D. 1, 11 và 16 
Câu 42 : Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều 
hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn. 
 A. Chu kì 2, ô 7 B. Chu kì 3, ô 15 
 C. Chu kì 3 ô 16 D. Chu kì 3 ô 17 
Câu 43 : Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu 
được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là: 
 A. Li và Na B. Na và K 
 C. K và Rb D. Rb và Cs 
Câu 44 : Cho 0,64 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết 
với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2(đktc) thu được là 0,224 lit. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M 
là nguyên tố nào sau đây ? 
 A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba 
Câu 45 : Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân 
nguyên tử là 25. Số electron lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là : 
 A. 1 và 2 B. 2 và 3 
 C. 1 và 3 D. 3 và 4 
Câu 46 : Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s2 2p6. Cấu hình electron của M và vị trí của 
nó trong bảng tuần hoàn là 
 A. 1s22s22p4 , ô 8 chu kỳ 2, nhóm VIA. 
 B. 1s22s22p63s2 , ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA. 
 C. 1s22s22p63s 3p , ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA. 
 D. 1s22s22p63s23p , ô 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA. 
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 
2.1 Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, 
cho biết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau: 
1. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2 2. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 
2.2 Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. 
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì? 
2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung hỗn 
hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa 
trị của các nguyên tố trong A và B. 
2.3 Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ 
trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó: 
1. Tính chất đặc trưng. 
2. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ? 
2.4 Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. 
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R 
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn. 
3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho: 
R + H2O→ hiđroxit + H2 
 33 
Oxit của R + H2O → 
Muối cacbonat của R + HCl → 
Hiđroxit của R + Na2CO3 → 
2.5 Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là 
phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton 
trong MAx là 58. 
1. Xác định tên nguyên tố, số khối của M, số thứ tự A trong bảng tuần hoàn. 
2. Hoàn thành các phương trình hóa học: 
a. MXx + O2 →
0t
 M2O3 + XO2 
b. MXx + HNO3 →
0t
 M(NO3)3 + H2XO4 + NO2 + H2O 
2.6 M là kim loại thuộc nhóm IIA.Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của 
nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. 
1. Tìm kim loại M 
2. Tính % thể tích các khí trong A. 
2.7 X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6. 
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y. 
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch 
sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng. 
2.8 Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 
17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. 
Xác định công thức oxit kim loại M. 
2.9 A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B 
tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). 
1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 
2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết. 
2.10 Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O 
thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. 
a. Xác định hai kim loại 
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A. 
2.11 Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.
a. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit. 
b. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: 
1
16
m
m
H
R
= . Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết 
kí hiệu của nguyên tử R. 
2.12 Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho 
biết: 
 a. Cấu hình electron của R. 
 b. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên 
tử R. 
2.13 A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. 
Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. 
 Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có thể tạo thành. 
2.14 Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái 
đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. 
1. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B. 
2. Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) điều 
chế hai axit trong đó A và B có số oxi hóa cao nhất. 
2.15 Cho biết tổng số electron trong anion −23AB là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton 
bằng số nơtron. 
1. Tìm số khối của A và B 
2. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. 
2.16 Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28. 
 34 
1. Tính số khối. 
2. Viết ký hiệu nguyên tử nguyên tố đó. 
2.17 Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, 
electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của 
ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn 
trong ion X2- là 31. 
1. Viết cấu hình electron của M và X. 
2. Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn. 
2.18 Khi biết được số thứ tự Z của một nguyên tố trong

File đính kèm:

  • pdfchuyen de Bang HTTH very good.pdf