Bài tập trắc nghiệm kèm đáp án - Chương 2: Bảng tuần hoàn
Câu 68 ( câu trắc nghiệm)
Hòa tan 5,94 g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X, Y (X và Y là hai kim loại thuộc nhóm IIA) vào
nước đựng 100ml dung dịch Z. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch Z người ta cho dung dịch Z tác
dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch M. Cô cạn M được
m gam hỗn hợp muối khan.
Vậy m có giá trị là
A. 9,20g
B. 9,10g
C. 9,21g
*D. 9,12g
Câu 69 ( câu trắc nghiệm)
Hòa tan hoàn toàn 10,00 g hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học trong
dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan, giá trị của m là:
A. 15,10 g
B. 16,10g
*C. 17,10g
g. Câu 30 ( câu trắc nghiệm) Tìm (những) phát biểu đúng về bán kính nguyên tử. A. Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử nói chung giảm dần. B. Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng dần. C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. *D. Cả A, B, C đều chính xác. Câu 31 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tố có bán kính nguyên tử nhỏ nhất được tìm thấy ở: A. Góc thấp nhất bên trái của bảng tuần hoàn. B. Góc cao nhất bên trái của bảng tuần hoàn. C. Nằm giữa bảng tuần hoàn. *D. Góc phải phía trên của bảng tuần hoàn. Câu 32 ( câu trắc nghiệm) Dãy các nguyên tố và ion nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự kích thước tăng dần? 8 A. Ar, Cl-, S2-, K+, K B. K, S2-, Cl-, Ar, K+ *C. K+, Ar, Cl-, S2-, K D. K+, K, Ar, Cl-, S2- Câu 33 ( câu trắc nghiệm) Tìm phát biểu đúng. A. Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) của nguyên tử là năng lượng tối đa cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản . B. Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố nhóm B biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. *C. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. D. Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nói chung giảm dần. Câu 34 ( câu trắc nghiệm) Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng của năng lượng ion hóa thứ nhất? A. Li < Na < C < O < F *B. Na < Li < C < O < F C. F < O < C < Li < Na D. Na < Li < F < O < C Câu 35 ( câu trắc nghiệm) Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau: 7X, 8Y, 9Z, 15T. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tính phi kim tăng dần là A. Z < Y < X < T B. Y < X < Z < T C. X < Y < Z < T *D. T < X < Y < Z Câu 36 ( câu trắc nghiệm) Cho các nguyên tố hóa học X, Y, Z nằm trong cùng một chu kì, biết rằng oxit cao nhất của X khi hòa tan trong nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím, oxit cao nhất của Z khi hòa tan trong nước tạo thành dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ, oxit của Y tác dụng được với xút và với axit HCl. Thứ tự sắp xếp tính kim loại tăng dần của các nguyên tố là: *A. Z < Y < X 9 B. X < Y < Z C. X < Z < Y D. Y < Z < X Câu 37 ( câu trắc nghiệm) Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần? A. Ba, Sr, Ca, Mg B. Ca, Mg, Sr, Ba *C. Mg, Ca, Sr, Ba D. Ba, Ca, Sr, Mg Câu 38 ( câu trắc nghiệm) Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần? A. O, S, Se, Te *B. Te, Se, S, O C. O, S, Te, Se D. Te, Se, O, S Câu 39 ( câu trắc nghiệm) Suy luận nào sau đây là chính xác? A. Từ số thứ tự của nguyên tố suy ra số proton và số nơtron nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại. B. Từ số thứ tự của chu kì suy ra số lớp electron và số electron. $C. Từ số thứ tự của nhóm suy ra số electron lớp ngoài cùng. $*D. Từ số thứ tự của nhóm A suy ra số electron lớp ngoài cùng. Câu 40 ( câu trắc nghiệm) Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VIA, cấu hình electron của nguyên tử của X là cấu hình nào sau đây? A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p1 C. 1s22s22p63s23p2 *D. 1s22s22p63s23p4 Câu 41 ( câu trắc nghiệm) Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 là: *A. K+, Cl-, Ar B. Na+, F-, Ne 10 C. Li+, F-, Ne D. Na+, Cl-, Ar Câu 42 ( câu trắc nghiệm) Trong cùng một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì *A. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 43 ( câu trắc nghiệm) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhólm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là : A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba *D. Ca và Sr Câu 44 ( câu trắc nghiệm) Một nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất cao nhất với oxi và hiđro là: A. XO2 và XH4 B. X2O3 và XH3 *C. X2O5 và XH3 D. XO và XH2 Câu 45 ( câu trắc nghiệm) Cho nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử [Ar]3d64s2. Nguyên tố này thuộc nhóm nào? A. Nguyên tố nhóm IIA *B. Nguyên tố nhóm VIIIB C. Nguyên tố nhóm IIB D. Nguyên tố nhóm VIIIA Câu 46 ( câu trắc nghiệm) Bảng tuần hoàn hiện nay KHÔNG áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào dưới đây? A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. *B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần nguyên tử khối trung bình. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. 11 D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột. Câu 47 ( câu trắc nghiệm) Giá trị nào dưới đây KHÔNG luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số hạt Proton của nguyên tử. *C. Số hạt Nơtron của nguyên tử. D. Số hạt electron của nguyên tử. Câu 48 ( câu trắc nghiệm) Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng: A. Số electron. *B. Số lớp electron. C. Số electron hóa trị. D. Số electron lớp ngoài cùng. Câu 49 ( câu trắc nghiệm) “Số thứ tự của chu kì trùng với của nguyên tử của mỗi nguyên tố trong chu kì đó”. Cụm từ điền đúng cho khoảng trống câu này là : A. Số electron. *B. Số lớp electron. C. Số electron hóa trị. D. Số electron lớp ngoài cùng. Câu 50 ( câu trắc nghiệm) Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ? A. Đầu chu kì : Kim loại kiềm; Cuối chu kì : Halogen B. Đầu chu kì : Kim loại kiềm thổ; Cuối chu kì : Khí hiếm *C. Đầu chu kì : Kim loại kiềm; Cuối chu kì : Khí hiếm D. Đầu chu kì : Kim loại kiềm thổ; Cuối chu kì : Halogen Câu 51 ( câu trắc nghiệm) Trường hợp nào dưới đây KHÔNG có sự tương ứng giữa số thứ tự chu kì và số nguyên tố của chu kì đó ? A. Số thứ tự chu kì: 3; Số nguyên tố: 8 B. Số thứ tự chu kì: 4; Số nguyên tố: 18 *C. Số thứ tự chu kì: 5; Số nguyên tố: 32 D. Số thứ tự chu kì: 6; Số nguyên tố: 3 12 Câu 52 ( câu trắc nghiệm) Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số electron. B. Số lớp electron. *C. Số electron hóa trị. D. Số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 53 ( câu trắc nghiệm) Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng: A. Số cột: 18; Số nhóm A: 8; Số nhóm B: 8 B. Số cột: 16; Số nhóm A: 8; Số nhóm B:8 *C. Số cột: 18; Số nhóm A: 8; Số nhóm B:10 D. Số cột: 18; Số nhóm A: 10; Số nhóm B:8 Câu 54 ( câu trắc nghiệm) Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào ? *A. Nhóm A: s và p; Nhóm B: d và s B. Nhóm A: s và d; Nhóm B: p và f C. Nhóm A: f và s; Nhóm B: d và p D. Nhóm A: d và f; Nhóm B: s và p Câu 55 ( câu trắc nghiệm) Số thứ tự các nhóm bằng số electron hóa trị của nguyên tử, của các nguyên tố trong nhóm . Đối với nhóm A, số thứ tự trùng với số electron thuộc (1)còn với nhóm B,số thứ tự thường trùng với số electron thuộc(2) A. (1) Lớp ngoài cùng; (2) Lớp ngoài cùng *B. (1) Lớp ngoài cùng ; (2) Hai phân lớp là (n-1)d và ns. C. (1) Hai phân lớp là (n-1)d và ns.; (2) Lớp ngoài cùng D. (1) Hai phân lớp là ns và np; (2) Hai phân lớp là ns và np Câu 56 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tố thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị là 4s? A. Chu kì: 1; Nhóm: IVA B. Chu kì: 1; Nhóm: IVB *C. Chu kì: 4; Nhóm: IA D. Chu kì: 4; Nhóm: IB Câu 57 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tố ở chu kì 5,nhóm IVA có cấu hình electron có hóa trị là A. 4s 2 4p 5 13 B. 4d 4 5s 2 *C. 5s 2 5p 5 D. 7s 2 7p 3 Câu 58 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị 4d 5s A. Chu kì: 4; Nhóm: VB B. Chu kì: 4; Nhóm: IIA C. Chu kì: 5; Nhóm: IIA *D. Chu kì: 5; Nhóm: IIB Câu 59 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là A. 4s 2 4p 4 B. 6s 2 6p 2 *C. 3d 5 3s1 D. 3d 4 4s 2 Câu 60 ( câu trắc nghiệm) Yếu tố nào dưới đây KHÔNG biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ? *A. Nguyên tử khối trung bình B. Tính chất của nguyên tố và đơn chất C. Thành phần của hợp chất D. Tính chất của hợp chất Câu 61 ( câu trắc nghiệm) Sự so sánh về bán kính nguyên tử (hay ion)nào dưới đây là KHÔNG đúng ? A. r p > r Cl B. r Se > r O C. r Al > r 3Al *D. r K > r Cl Câu 62 ( câu trắc nghiệm) So sánh năng lượng ion hóa (I) nào dưới đây là KHÔNG đúng ? A. I1 (Na) < I1 (Li) B. I1 (Na) < I1 (Mg) 14 *C. I 1 (Mg) < I1 (Al) D. I1 (Na) < I 2 (Na) Câu 63 ( câu trắc nghiệm) Trong số các nguyên tố Ga, In, Si và Ge, thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. Ga *B. In C. Si D. Ge Câu 64 ( câu trắc nghiệm) Trong số các nguyên tố P, S, As và Se thì nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là A. P B. As *C. S D. Se Câu 65 ( câu trắc nghiệm) Trong các hiđroxit dưới đây, chất nào có tinh axit mạnh nhất ? A. H 2 SeO 4 . B. H 2 SO 4 . C. HBrO 4 *D. HClO 4 Câu 66 ( câu trắc nghiệm) Trong các hiđroxit dưới đây , chất nào có tính baxzơ mạnh nhất ? 15 A. NaOH. *B. KOH. C. Mg(OH) 2 D. Al(OH) 3 Câu 67 ( câu trắc nghiệm) Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc, tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua khan. Vậy giá trị của m là *A. 26,6 g B. 27,6 g C. 26,7g D. 25,6 g Câu 68 ( câu trắc nghiệm) Hòa tan 5,94 g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X, Y (X và Y là hai kim loại thuộc nhóm IIA) vào nước đựng 100ml dung dịch Z. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch Z người ta cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Vậy m có giá trị là A. 9,20g B. 9,10g C. 9,21g *D. 9,12g Câu 69 ( câu trắc nghiệm) Hòa tan hoàn toàn 10,00 g hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan, giá trị của m là: A. 15,10 g B. 16,10g *C. 17,10g 16 D. 18,10g Câu 70 ( câu trắc nghiệm) Thổi V lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch chứa 0,20mol Ca(OH)2 thì thu được 2,50 g kết tủa. V có giá trị là A. 0,56 lít hoặc 0,84 lít B. 8,40 lít hoặc 5,60 lít C. 1,12 lít hoặc 2,24 lít *D. 0,56 lít hoặc 8,40 lít Câu 71 ( câu trắc nghiệm) Zn là một nguyên tố kim loại thuộc chu kì IV, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cho Zn vào dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp khí X gồm N2O và N2. Khi phản ứng kết thúc, cho thêm dung dịch NaOH vào lại thấy giải phóng hỗn hợp khí Y. Y gồm các khí A. H2, NO2 *B. H2, NH3 C. N2, N2O D. NO, NO2 Câu 72 ( câu trắc nghiệm) Trong bảng dưới đây có ghi các năng lượng ion hóa liên tiếp In (n = 1, 6) theo kJ.mol-1 của hai nguyên tố X và Y : M và N là những oxit tương ứng của X và Y khi X, Y ở vào trạng thái oxi hóa cao nhất. Z là công thức phân tử của hợp chất tạo thành khi cho M tác dụng với N. Công thức phân tử của M, N và Z lần lượt là *A. XO, YO2, XYO3 B. X2O, YO2, X2YO3 C. X2O3, YO2, X2YO3 D. XO2, YO2, X2YO3 Câu 73 ( câu trắc nghiệm) 17 Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 5 – 10 phút, trước khi ăn. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do A. Dung dịch NaCl có thể tạo ion Cl- có tính khử *B. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu C. Dung dịch NaCl độc D. Lí do khác Câu 74 ( câu trắc nghiệm) Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Vậy m có giá trị là A. 34,15 g B. 35,14 g *C. 31,45 g D. 32,45 g Câu 75 ( câu trắc nghiệm) Một nguyên tố hóa học X ở chu kì III, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s22s22p63s23p2 B. 1s22s22p63s23p4 *C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s2 Câu 76 ( câu trắc nghiệm) Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt (proton, notron và electron ) của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau? *A. Na2O B. K2O C. H2O D. N2O Câu 77 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2? 18 A. Chu kì 4, nhóm VA *B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA Câu 78 ( câu trắc nghiệm) Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. Phi kim mạnh nhất là iot B. Kim loại mạnh nhất là liti C. Phi kim mạnh nhất là oxi *D. Phi kim mạnh nhất flo Câu 79 ( câu trắc nghiệm) Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,2 gam hidro là V1, còn thể tích của 3,2 gam oxi là V2. Nhận xét nào sau đây về tương quan V1, V2 là đúng? A. V1 > V2 B. V1 < V2 *C. V1 = V2 D. V1 = 2V2 Câu 80 ( câu trắc nghiệm) Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng vừa đủ thì thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 120 gam muối khan. Công thức hóa học của oxit kim loại đã dùng trong thí nghiệm trên là: A. FeO B. Fe2O3 *C. Fe3O4 D. Al2O3 Câu 81 ( câu trắc nghiệm) Tính khử của các hidro halogenua HX (X : F, Cl, Br, I) tăng dần theo thứ tự sau: *A. HF < HCl < HBr < HI B. HCl < HF < HBr < HI C. HF < HI < HBr < HCl 19 D. HI < HBr < HCl < HF Câu 82 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là : (n – 1)d5ns1 (trong đó n ≥ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì n, nhóm IB B. Chu kì n, nhóm IA *C. Chu kì n, nhóm VIB D. Chu kì n, nhóm VIA Câu 83 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tố X có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1. Vậy trong bảng tuần hoàn, vị trí của X thuộc *A. Chu kì 4, nhóm IB B. Chu kì 4, nhóm IA C. Chu kì 4, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm VIB Câu 84 ( câu trắc nghiệm) Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Hai kim loại X và Y lần lượt là A. Na và K *B. Li và Na C. K và Rb D. Rb và Cs Câu 85 ( câu trắc nghiệm) Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của các điện tích hạt nhân nguyên tử, *A. Độ âm điện tăng dần B. Tính bazo của các hidroxit tương ứng tăng dần C. Tính kim loại tăng dần D. Tính phi kim giảm dần 20 Câu 86 ( câu trắc nghiệm) Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hidro có thành phần khối lượng: %R = 82,35% ; %H = 17,65% Nguyên tố R là A. photpho *B. nito C. asen D. antimoan Câu 87 ( câu trắc nghiệm) Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố có công thức tổng quát là RH4, oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,(3)% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là A. Cacbon B. Chì C. Thiếc *D. Silic Câu 88 ( câu trắc nghiệm) Một oxit X của một nguyên tố ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4) 4X/CH d 4 . Công thức hóa học của X là A. SO3 B. SeO3 *C. SO2 D. TeO2 Câu 89 ( câu trắc nghiệm) Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, notron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là: A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 *C. 1s22s22p4 21 D. 1s22s22p6 Câu 90 ( câu trắc nghiệm) Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây? A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA *D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA Câu 91 ( câu trắc nghiệm) Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hidro (đktc). Các kim loại đó là A. Be và Mg *B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba Câu 92 ( câu trắc nghiệm) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là A. Các nguyên tố s B. Các nguyên tố p *C. Các nguyên tố s và các nguyên tố p D. Các nguyên tốd Câu 93 ( câu trắc nghiệm) Cho 1,44g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết hóa trị lớn nhất của M là II. Kim loại M là A. Zn *B. Cu C. Mg D. Fe 22 Câu 94 ( câu trắc nghiệm) Cho 1,44g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết hóa trị lớn nhất của M là II. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là: A. Ô 30, chu kì IV, nhóm IIB B. Ô 56, chu kì IV, nhóm VIIIB C. Ô 12, chu kì III, nhóm IIA *D. Ô 29, chu kì IV, nhóm IB Câu 95 ( câu trắc nghiệm) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi bằng I? *A. Nhóm IA B. Nhóm IIA C. Nhóm IIIA D. Nhóm IVA Câu 96 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai? *A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột Câu 97 ( câu trắc nghiệm) Nguyên tố hóa học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai về Ca? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20 B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron C. Hạt nhân của canxi có 20 proton *D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim Câu 98 ( câu trắc nghiệm) 23 X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai nguyên tố X và Y trong số các đáp án sau? *A. Mg (Z = 12) và Ca (Z = 20) B. Al (Z = 13) và K (Z = 19) C. Si (Z = 14) và Ar (Z = 18) D. Na (Z = 11) và Ga (Z = 21) Câu 99 ( câu trắc nghiệm) X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở trạng thái đơn chất X và Y có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Cấu hình của X *A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p3 C. 1s22s22p2 D. 1s22s22p5 Câu 100 ( câu trắc nghiệm) X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở trạng thái đơn chất X và Y có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Công thức phân tử của đơn chất X A. O3 *B. O2 C. P4 D. S8 Câu 101 ( câu trắc nghiệm) X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở trạng thái đơn chất X và Y có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Công thức phân tử của dạng thù hình của X là A. S8 B. O2 C. P4 *D. O3 24 Câu 102 ( câu trắc nghiệm) X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở trạng thái đơn
File đính kèm:
- CHUONG_2BANG_TUAN_HOAN_TN_20150726_095656.pdf