Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 kèm đáp án - Chương 7: Hidrocacbon thơm
Câu 37 ( câu trắc nghiệm)
Khi thay thế một và hai nguyên tử H trong phân tử naphtalen bằng nhóm – CH3 thì số đồng phân
có thể thu được là
A. 2 và 10
B. 3 và 10
*C. 2 và 11
D. 3 và 11
, C6H5 – CHBr – CH2Br. B. C6H5 – C2H5 , C6H5 – C2H3 , p - BrC6H4 – C2H3. C. C6H5 – C2H5 , C6H5 – C2H3 , o - BrC6H4 – C2H3. 3 D. C6H5 – C3H7 , C6H5 – C2H3 , C6H5 – CHBr – CH2Br. Câu 7 ( câu trắc nghiệm) Cho sơ đồ: C6H6 X + Y Biết phân tử X chứa 11,382% nitơ, Y chứa 16,670% nitơ. X, Y là A. nitrobenzen , o – đinitrobenzen *B. nitrobenzen , m – đinitrobenzen C. 1,2 – đinitrobenzen , 1,3,5 – trinitrobenzen D. 1,3 – đinitrobenzen , 1,3,5 – trinitrobenzen Câu 8 ( câu trắc nghiệm) Nitro hóa naphtalen bằng hỗn hợp HNO3/H2SO4 (đặc) . Sản phẩm thu được có hỗn hợp gồm 4 dẫn xuất đinitronaphtalen M, N, P, Q có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 9 : 9 : 1 : 1. Công thức cấu tạo của M, N, P, Q là *A. NO2 NO2 , NO2 NO2 , NO2 NO2 , NO2 NO2 B. 4 NO2NO2 , NO2 NO2 NO2 NO2 , NO2 NO2 C. NO2NO2 , NO2 NO2 NO2 NO2 , NO2 NO2 D. NO2NO2 . NO2 NO2 5 NO2 NO2 , NO2 NO2 Câu 9 ( câu trắc nghiệm) Hiđro hóa 49 gam hỗn hợp A gồm benzen và naphtalen bằng hiđro (xúc tác thích hợp) thu được 39,72 gam hỗn hợp sản phẩm B gồm xiclohexan và đecalin. Thành phần % khối lượng của xiclohexan trong B (giả thiết hiệu suất hiđrohóa benzen và naphtalen bằng 70%, 80% ) là A. 29,60% B. 33,84% *C. 44,41% D. 50,76% Câu 10 ( câu trắc nghiệm) Hiđro hóa 49 gam hỗn hợp A gồm benzen và naphtalen bằng hiđro (xúc tác thích hợp) thu được 39,72 gam hỗn hợp sản phẩm B gồm xiclohexan và đecalin. Thể tích hiđro đã phản ứng (đktc): A. 11,200 lít *B. 32,032 lít C. 34,048 lít D. 42,56 lít Câu 11 ( câu trắc nghiệm) Cho các chất và tên gọi tương ứng 6 CH3 Br (I) , CH3 Br Cl (II) , Cl NO2 (III) , CH = CH (IV) I.2 – bromtoluen ; II. p – metyl – m – clobrombenzen III. m – nitrobenzyl clorua IV. 1,2 – điphenyleten Những chất có tên đúng là A. I và II B. III và IV *C. I và IV D. II và IV Câu 12 ( câu trắc nghiệm) Sản phẩm chính (Y) tạo thành trong quá trình phản ứng HNO3 d?c Cl2 C6H6 X Y H2SO4 FeCl3 A. 1 – clo – 4 – nitrobenzen *B. 1 – clo – 3 – nitrobenzen C. 1 – clo – 2 – nitrobenzen D. 1 – clo – 2 – nitrobenzen và 1 – clo – 4 – nitrobenzen 7 Câu 13 ( câu trắc nghiệm) Sản phẩm chính (N) tạo thành trong quá trình phản ứng sau: CH2 HNO3 d?c M H2SO4 Br2 N Fe Là A. CH2 Br NO2 B. CH2 Br O2N *C. CH2 BrO2N D. CH2Br NO2 Câu 14 ( câu trắc nghiệm) 8 Để hiđro hóa etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Để hiđro hóa butan thu được butađien với hiệu suất là 45% . Trùng hợp butađien thì thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbenzen là bao nhiêu kg ? *A. 544 và 745 B. 754 và 544 C. 335,44 và 183,54 D. 183,54 và 335,44 Câu 15 ( câu trắc nghiệm) Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử là C6H6. X mạch hở, không chứa các nối kép liền nhau, làm mất màu dung dịch brom và dung dịch KMnO4. Y không phản ứng với hai dung dịch trên. Cả X và Y đều không tham gia phản ứng AgNO3/NH3 . X , Y là. A. CH2 = CH – C C – CH = CH2 và B. và C. CH2 = CH – CH = CH – C CH và *D. Không xác định được chính xác X. 9 Câu 16 ( câu trắc nghiệm) Công thức nào dưới đây không thể chứa vòng benzen: A. C8H8Cl2. B. C9H10(NO2)2. C. C10H10BrCl. *D. C9H10Br2(NO2)2 Câu 17 ( câu trắc nghiệm) Cho stiren tác dụng với brom (bột Fe) thu được hỗn hợp 3 chất đồng phân có công thức phân tử là C8H7Br3. Công thức cấu tạo của 3 đồng phân là *A. CHBr - CH2BrBr , CHBr - CH2Br Br , CHBr - CH2Br Br B. CH = CH2 Br Br Br , CH = CH2 Br Br Br , CH = CH2 Br Br Br C. CHBr - CH2BrBr , CH = CH2 Br Br Br , CH = CH2 Br Br Br D. CHBr - CH2Br Br Br , CH = CH2 Br Br Br , CH = CH2 Br Br Br 10 Câu 18 ( câu trắc nghiệm) Khi cho benzen tác dụng với propen thu được sản phẩm là A. CH2 - CH2 - CH3 *B. CH(CH3)2 C. CH2 - CH3 CH3 D. CH2 - CH3CH3 Câu 19 ( câu trắc nghiệm) Nitro hóa 2 – metylnaphatalen thu được sản phẩm chính là A. CH3 NO2 B. 11 CH3 NO2 *C. H3C NO2 D. H3C NO2 Câu 20 ( câu trắc nghiệm) Toluen không phản ứng với chất nào sau đây ? *A. Dung dịch Br2 B. KMnO4/t0 C. HNO3/ H2SO4 (đặc) D. H2/ Ni, t0 Câu 21 ( câu trắc nghiệm) Có thể dùng chất nào sau đây (trong điều kiện đã cho ) để phân biệt etylbenzen và stiren ? A. H2/ Ni, t0 B. KMnO4/t0 12 *C. Dung dịch Br2 D. Br2/Fe Câu 22 ( câu trắc nghiệm) Chất X có công thức cấu tạo: CH = CH2H3C Tên gọi nào sau đây không phải của X ? A. 3 – metyl – 1 – vinylbenzen B. p – metylphenyleten C. p – vinyltoluen *D. benzyleten Câu 23 ( câu trắc nghiệm) Hợp chất G có công thức C9H8 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong amoniac. Cứ 1 mol G phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol Br2. Đung nóng G trong dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, sau đó làm nguội hỗn hợp, rồi thêm axit HCl đặc dư vào hỗn hợp, thấy có hỗn hợp khí gồm Cl2 và CO2 bay ra, đồng thời có axit benzoic kết tủa. Công thức cấu tạo của G là *A. CH2 - C CH B. C CHH3C C. 13 C CH CH3 D. C CH H3C Câu 24 ( câu trắc nghiệm) Phản ứng nào dưới đây không tạo thành etylbenzen ? A. Benzen + etyl bromua *B. Toluen + metyl bromua C. Benzen + etilen D. Stiren + H2 Câu 25 ( câu trắc nghiệm) Đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam một ankylbenzen X cần 29,4 lít không khí (đktc) . Oxi hóa X thu được axit benzoic. Giả thiết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ. X là A. CH3 B. CH3 CH3 14 *C. C2H5 D. C2H5 CH3 Câu 26 ( câu trắc nghiệm) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X thuộc dãy đồng đẳng benzen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đượng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 2,7 gam và bình (2) tạo 225 gam kết tủa. Oxi hóa X thu được axit benzoic. Đề hiđro hóa X được sản phẩm có đồng phân hình học. Công thức cấu tọa của X là *A. CH2CH2CH3 B. CH(CH3)2 C. 15 CH2CH2CH2CH3 D. CH2CH2CH3 CH3 Câu 27 ( câu trắc nghiệm) Đề hiđro hóa 13,25 gam etylbenzen thu được 10,4 gam stiren, trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A thu được tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,3 M. Hiệu suất phản ứng đề hiđro hóa là A. 75% *B. 80% C. 85% D. 90% Câu 28 ( câu trắc nghiệm) Đề hiđro hóa 13,25 gam etylbenzen thu được 10,4 gam stiren, trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A thu được tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,3 M. Hiệu suất phản ứng trùng hợp là A. 60% *B. 70% C. 75% D. 85% Câu 29 ( câu trắc nghiệm) 16 Đề hiđro hóa 13,25 gam etylbenzen thu được 10,4 gam stiren, trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A thu được tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,3 M. Khối lượng polistiren thu được là A. 6,825 gam *B. 7,28 gam C. 8,16 gam D. 9,36 gam Câu 30 ( câu trắc nghiệm) Đề hiđro hóa 13,25 gam etylbenzen thu được 10,4 gam stiren, trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A thu được tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,3 M. Biết khối lượng mol trung bình của polistiren bằng 312000 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là A. 2575 B. 2570 *C. 3000 D. 3500 Câu 31 ( câu trắc nghiệm) Có bao nhiêu hợp chất có công thức tổng quát C6H6 – nCln với 0 ≤ n ≤ 6. A. 10 B. 11 *C. 12 D. 13 Câu 32 ( câu trắc nghiệm) X, Y có công thức phân tử C9H12. Oxi hóa X thu được axit benzoic và một sản phẩm phân tử chứa 2 nguyên tử cacbon , oxi hóa Y thì được axit terephatalic. Công thức cấu tạo của X, Y là *A. 17 CH2CH2CH3 , C2H5H3C B. CH(CH3)2 , C2H5H3C C. C2H5 CH3 , C2H5H3C D. C2H5 CH3 , C2H5 CH3 H3C Câu 33 ( câu trắc nghiệm) Hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H10. Y có công thức phân tử C10H8 đều không làm mất màu dung dịch Br2. Khi oxi hóa X, Y bằng O2 không khí có mặt V2O5 ở 4000C đều cho anhiđric phtalic. X, Y là *A. CH3 CH3 , B. CH3 H3C , C. 18 CH3H3C , D. CH3 CH3 , C CH H2C = HC Câu 34 ( câu trắc nghiệm) Khi chưng cất nhựa than đá ở khoảng 1370C - 1450C người ta thu được hiđrocacbon X, Y phân tử đều chứa 90,56% C và 9,43% H. Cho 2,12 gam X hoặc Y bay hơi đều thu được thể tích đúng bằng thể tích 0,56 gam nitơ (đo ở cùng điều kiện). X, Y không làm mất màu dung dịch brom. Khi phản ứng với hỗn hợp HNO3 trong H2SO4 đặc, X cho 1 dẫn xuất mononitro, Y cho 2 dẫn xuất mononitro. X, Y là *A. CH3 CH3 , CH3 CH3 B. CH3 CH3 , CH3 CH3 C. 19 CH3 , CH3 CH3 D. CH3 C2H5 , CH3 C2H5 Câu 35 ( câu trắc nghiệm) Có bao nhiêu đồng phân monobromantraxen ? A. 1 B. 2 *C. 3 D. 4 Câu 36 ( câu trắc nghiệm) Sản phẩm chính thu được khi monobrom hóa isopropylbenzen bằng Br2/Fe là A. H3C - CH - CH3 Br B. 20 H3C - CH - CH3 Br *C. H3C - CH - CH3 Br D. H3C - CH - CH3 Câu 37 ( câu trắc nghiệm) Khi thay thế một và hai nguyên tử H trong phân tử naphtalen bằng nhóm – CH3 thì số đồng phân có thể thu được là A. 2 và 10 B. 3 và 10 *C. 2 và 11 D. 3 và 11 Câu 38 ( câu trắc nghiệm) Một loại khí mỏ dầu A có thành phần về thể tích như sau: CH4 chiếm 77%, C2H6 chiếm 10%, C3H8 chiếm 5%, C4H10 3,5% , C5H10 1,2 % , CO2 3% , N2 0,5%. Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol (kJ/mol) từng khí CH4 , C3H8 , C4H10 , C5H10 lần lượt bằng: 880, 1560, 2053, 21 2660, 3276 và thể tích khí đo ở 360C , 1 atm thì nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 m3 khí đó là A. 33552 kJ *B. 41940 kJ C. 62910 kJ D. 73395 kJ Câu 39 ( câu trắc nghiệm) Một loại khí mỏ dầu A có thành phần về thể tích như sau: CH4 chiếm 77%, C2H6 chiếm 10%, C3H8 chiếm 5%, C4H10 3,5% , C5H10 1,2 % , CO2 3% , N2 0,5%. Trữ lượng khí của mỏ dầu A ở trên vào khoảng 19460.106 m3 (ở 360C và 1 atm). Nếu toàn bộ lượng CH4 của mỏ dầu này được dùng để sản xuất axetilen với hiệu suất 8% thì thu được bao nhiêu tấn sản phẩm *A. 614643 B. 184393 C. 921965 D. 1229286 Câu 40 ( câu trắc nghiệm) Trong thành phần chủ yếu của của khí crăckinh có một số hiđrocacbon mà khi đốt cháy hoàn toàn mỗi hiđrocacbon đó đều thu được các sản phẩm khí và hơi có thể tích đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (đo ở cùng điều kiện). Các khí đó là: *A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C2H6. C. C2H4 và C2H6. D. C2H6 và C3H6. Câu 41 ( câu trắc nghiệm) A là hiđrocacbon thơm có tỉ khối so với metan bằng 5,77. A tham gia các quá trình chuyển hóa sau: 22 A X + Y Z T Cl2 / ánh sáng (1:1) KMnO4 /t0 X, Y, Z, T lần lượt là A. CH3 NO2 , CH3 NO2 , CH2Cl , COOH *B. CH3 NO2 , CH3 NO2 , CH2Cl , COOH C. 23 CH3 NO2 CH3 , CH3 NO2 CH3 , CH2Cl CH3 , COOH COOH D. CH3 NO2 CH3 , CH3 NO2 CH3 , CH2Cl CH2Cl , COOH COOH Câu 42 ( câu trắc nghiệm) Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ khối so với không khí bằng 3,172. X không làm mất màu dung dịch brom, tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng cho axit benzoic. Đốt cháy X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 21 : 2. Cho 0,2 mol X tác dụng với Br2/ánh sáng thu được chất hữu cơ Y và khí Z. Khí Z bị hấp thụ vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Giả thiết trong phản ứng chỉ thu được chất hữu cơ Y. *A. 24 CH3 , CH2Cl B. CH3 , CH3 Br C. CH3 , CH2Br2 D. CH3 , CHBrCH3 Câu 43 ( câu trắc nghiệm) Phân tích 2 chất hữu cơ M, N người ta nhận thấy chúng đều có thành phần là 92,3 %C và 7,7% H. Ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng của 1 lít N là 3,49, tỉ khối hơi của M so với metan là 1,625. Từ M có thể điều chế được N. N không tác dụng với dung dịch Br2. M, N có công thức cấu tạo là: *A. HC CH , 25 B. CH3 – CH = CH2, CH2 - CH2 - CH3 C. CH3 – C CH, CH2CH2CH3 D. CH3 – C CH, CH(CH3)2 Câu 44 ( câu trắc nghiệm) Đun nóng 112 lít axetilen (đktc) với than hoạt tính ở 6000C thu được hỗn hợp hơi gồm chất đầu và sản phẩm hữu cơ P, chứa 75% chất P (về thể tích). P là chất lỏng, có tỉ khối D = 0,8 g/ml. Hiệu suất phản ứng tạo P và thể tích chất P thu được là A. 75% và 117 ml B. 80% và 146,25 ml C. 90% và 117 ml *D. 90% và 146,25 ml Câu 45 ( câu trắc nghiệm) 26 Từ một loại dầu mỏ, bằng cách chưng cất người ta thu được 16% etxăng và 59% mầu mazut (tính theo khối lượng dầu mỏ). Đem crăckinh mazut thì thu thêm được 58% etxăng (tính theo khối lượng mazut). Từ 400 tấn dầu mỏ trên thu được lượng etxăng là A. 100,44 tấn B. 150,66 tấn *C. 200,88 tấn D. 301,32 tấn Câu 46 ( câu trắc nghiệm) Khí mỏ dầu ở một mỏ dầu Q có thành phần trung bình về thể tích như sau: 73% metan, 13% etan, 7% propan, 2,9% butan, 2,9% pentan, 0,7% cacbon đioxit và 0,5% nitơ. Nếu không có hệ thống thu gom và làm sạch khí này để sử dụng thì trong 1 ngày đêm phải đốt bỏ khoảng 200.000 m3 khí (đo ở 360C và 1 atm). Tính xem 1 ngày đêm mỏ dầu Q đã thải vào khí quyển bao nhiêu tấn CO2 và lượng nhiệt đã bị lãng phí khi phải đốt bỏ lượng khí mỏ dầu trên. Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy metan , etan, propan, butan và pentan lần lượt là 880 kJ, 1560 kJ, 2053 kJ, 2660 kJ và 3276 kJ. A. 305,76 tấn và 5493.105 kJ. B. 548,64 tấn và 82429.105 kJ. *C. 509,6 tấn và 91588.105 kJ. D. 764,4 tấn và 13738.105 kJ. Câu 47 ( câu trắc nghiệm) Một loại etxăng có khối lượng riêng là 0,75 g/ml. Để đơn giản ta xem loại etxăng này là hỗn hợp các đồng phân của octan. Khi sử dụng cho động cơ đốt trong người ta pha thêm chì tetraetyl : Pb(C2H5)4 vào etxăng theo tỉ lệ 0,5 ml/l (chì tetraetyl là chất lỏng có D = 1,6 g/ml) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít etxăng trên trong một động cơ đốt trong một động cơ đốt trong thì thể tích không khí (đktc) cần cho sự cháy, khối lượng cacbon đioxit và khối lượng chì sinh ra là A. 7895 lít, 2315,8 gam và 0,513 gam. 27 B. 8772 lít, 2778,96 gam và 0,667 gam. *C. 8772 lít, 2315,8 gam và 0,513 gam. D. 11404 lít, 2778,96 gam và 0,667 gam. Câu 48 ( câu trắc nghiệm) Ở các cây xăng ta thường nhìn thấy các con số 83, 90, 92. Các con số đó nghĩa là *A. Chỉ số octan B. Chỉ số xetan C. % xăng nguyên chất D. Nhiệt độ phản ứng Câu 49 ( câu trắc nghiệm) Benzen có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, nó là một hóa chất quan trọng trong hóa học, tuy nhiên benzen cũng là một chất rất độc. Khi benzen đi vào trong cơ thể, nhân thơm có thể bị oxi hóa theo những cơ chế phức tạp, và có thể gây ung thư. Trước đây trong các phòng thí nghiệm hữu cơ, vẫn hay dùng benzen làm dung môi, nay để hạn chế những ảnh hưởng do dung môi, người ta thay benzen bằng toluen vì toluen A. Rẻ hơn B. là dung môi tốt hơn C. không độc *D. Dễ bị oxi hóa thành sản phẩm ít độc hơn Câu 50 ( câu trắc nghiệm) Oxi hóa 1,59 gam o – xilen hoặc p – xilen đều thu được 1,632 gam chất hữu cơ Z hoặc T tương ứng với hiệu suất 80%. Đốt cháy hoàn toàn 0,68 gam Z hoặc T đều cho 1,76 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Z, T là *A. 28 COOH CH3 , CH3 COOH B. COOH CH3 , COOH COOH C. COOH COOH , COOH COOH D. CO CO O , COOH COOH Câu 51 ( câu trắc nghiệm) Khí mỏ dầu A thành phần trung bình về thể tích như sau (đo ở 360C và 760 mmHg): metan: 78% , etan 3% , propan: 2% , butan: 1%, pentan: 1% , cacbon đioxit : 2% và nitơ 13%. 29 Biết nhiệt độ tỏa ra khi đốt cháy metan, etan, propan, butan, pentan tương ứng là 880, 1560, 2053, 2660 và 3276 kJ/mol ; khi đun 1 ml nước lên 10C cần 4,18 J. Thể tích gần đúng của loại khí trên (đo ở 360C và 760 mmHg) cần để đun 122,9 lít nước từ 360C lên 1000C (với giả thiết nhiệt do khí cháy cung cấp được dùng để đun sôi nước chỉ đạt 90%) là *A. 0,9 m3 B. 1,0 m3 C. 1,1 m3 D. 1,2 m3 Câu 52 ( câu trắc nghiệm) Khi cho stiren tác dụng với dung dịch brom thu được sản phẩm X, với dung dịch KMnO4 loãng tạo sản phẩm Y, tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng tạo sản phẩm Z. Vậy X, Y, Z lần lượt là A. CH = CH2 Br , CH(OH)CH2OH , COOH B. CH = CH2 Br , CH(OH)CH2OH , COOH *C. CHBrCH2Br , CH(OH)CH2OH , COOH D. 30 CHBrCH2Br , COOH , CH(OH)CH2OH Câu 53 ( câu trắc nghiệm) Trật tự giảm dần khả năng monobrom hóa vào vòng của các chất: benzen (M), m – đinitrobenzen (N), toluen (P), m – xilen (Q) và p – nitrotoluen (R) là A. Q > P > M > R > N B. Q > P > R > M > N *C. N > R > M > Q > P D. Q > P > R > M > N Câu 54 ( câu trắc nghiệm) Naphtalen có thể tạo ra số gốc hóa trị là A. 1 *B. 2 C. 3 D. 4 Câu 55 ( câu trắc nghiệm) Trong sơ đồ chuyển hóa X, Y, Z lần lượt là A. benzyl bromua ; m – nitrotoluen ; 31 metylxiclohexan ; - brombenzen. B. m – bromtoluen ; o– nitrotoluen ; metylxiclohexan ; o- bromtoluen. *C. benzyl bromua ; o – nitrotoluen ; metylxiclohexan ; p- bromtoluen. D. m – bromtoluen; p – nitrotoluen ; metylxiclohexan ; p- bromtoluen. Câu 56 ( câu trắc nghiệm) 13 gam hỗn hợp gồm benzen và stiren làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom Tỉ lệ mol benzen và stiren trong hỗn hợp ban đầu là A. 1: 1 B. 1 : 2 *C. 2 : 1 D. 2 : 3 Câu 57 ( câu trắc nghiệm) Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4 ? A. benzen, toluen và stiren B. benzen, etylbenzen, phenylaxetilen C. benzen, toluen, hexen *D. benzen, toluen và hexan Câu 58 ( câu trắc nghiệm) Trong công nghiệp người ta điều chế stiren từ benzen và etilen. Biết hiệu suất của mỗi giai đoạn đều là 80%. Từ 1m3 etilen (đktc) cần dùng *A. 3,482 kg benzen và 2,971 kg stiren B. 3,482 kg benzen và 4,643 kg stiren C. 3,482 kg benzen và 3,714 kg stiren D. 2,786 kg benzen và 2,971 kg stiren 32 Câu 59 ( câu trắc nghiệm) Cho benzen tác dụng với hỗn hợp axit nitric và axit sunfuric đặc thu được hỗn hợp A gồm nitrobenzen và m – đinitrobenzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,14 gam A trong oxi nguyên chất cho 511,6 cm3 khí N2 (đo ở 270C và 740 mmHg). Thành phần phần trăm về khối lượng của nitrobenzen và m – đinitrobenzen trong hỗn hợp A là *A. 59,4% và 40,6% B. 29,7% và 70,3% C. 70,3% và 29,7% D. 44,56% và 55,44% Câu 60 ( câu trắc nghiệm) Cho 13,8 gam một ankylbenzen phản ứng với brom có mặt bột sắt thu được 20,52 gam sản phẩm gồm 2 dẫn xuất monobrom. Kết quả phân tích định lượng sản phẩm mỗi monobrom đều chứa 46,784% brom trong phân tử. Tên ankylbenzen , 2 dẫn xuất monobrom và hiệu suất chung của phản ứng là A. toluen, o – bromtoluen, m – bromtoluen và 80%. *B. toluen, o – bromtoluen, p – bromtoluen và 80%. C. etylbenzen, o – brometylbenzen, p – brometylbenzen và 80%. D. etylbenzen, o – brometylbenzen, p – brometylbenzen và 75%. Câu 61 ( câu trắc nghiệm) Chất X có công thức sau CH2BrH3C Tên gọi nào không phải của X ? A. p – metyl benzyl bromua. B. 1 – (brommetyl) – 4 – metylbenzen C. 4 – metyl benzyl bromua 33 *D. p – xilenbromua Câu 62 ( câu trắc nghiệm) Chất X có công thức sau CH2BrH3C X không tác dụng được với chất nào sau đây ? A. brom (xúc tác bột sắt) B. brom (Chiếu sáng) *C. Dung dịch KMnO4 loãng D. Dung dịch KMnO4 đặc đun nóng Câu 63 ( câu trắc nghiệm) Có thể điều chế 2,4,6 – trinitrotoluen (A) từ heptan qua 2 phản ứng sau: đun nóng heptan trong điều kiện nhiệt độ, áp suất thích hợp để thu được toluen với hiệu suất 40%, cho toluen tác dụng với hỗn hợp axit nitric và axit sunfuric thu được A với hiệu suất 70%. Tính khối lượng heptan cần để điều chế được 1 tấn sản phẩm A. A. 431,7 kg B. 616,7 kg C. 907,4 kg *D. 1542 kg Câu 64 ( câu trắc nghiệm) Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X ( là chất lỏng ở điều kiện thường ) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỷ lệ 2:1 công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây A. C4H4. B. C5H12. *C. C6H6. 34 D. C2H2. Câu
File đính kèm:
- CHUONG_7_HIDROCACBON_THOM_TN_20150726_100120.pdf