Bài tập phần Điện li - Hóa 11
Bài 13: Cần trộn dung dịch axit có pH = 5 với dung dịch bazơ có pH = 9 theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch có pH = 8?
Bài 14: a. Thêm từ từ 100 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước được 4 lít dung dịch A. Tính pH của dung dịch A?
b. Phải thêm vào 1 lít dung dịch A ở trên bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,8M để thu được:
- Dung dịch có pH = 1.
- Dung dịch có pH = 13.
Bài 15: Dung dịch A chứa axit HCl 0,5M và axit H2SO4 0,25M. Tính thể tích dung dịch KOH có pH = 12 đủ để trung hòa 200 ml dung dịch A?
BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN LI Bài 1: Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào dung dịch này để được dung dịch có pH = 1,00. Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể. Bài 2: Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250 ml dung dịch có pH = 10,0. Bài 3: HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2SO4. Dùng 6,00 kg CaF2 và H2SO4 dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng? Bài 4: Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hòa tan một lượng dư Na2SO4 vào 500 ml dung dịch nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,960 g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,10 g/ml. Bài 5: Hòa tan 1,952 gam BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định công thức hóa học của muối. Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 0,80 gam một kim loại hóa trị 2 trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,50M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại. Bài 7: Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, nếu 30ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 gam Na2CO3. Bài 8: Hòa tan 0,887 gam hỗn hợp gồm NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3. Kết tủa thu được có khối lượng 1,913g. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 0,12 gam Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung dịch sau phản ứng. (Thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể). Bài 10: Cho hấp thụ hết 40 gam SO3 vào nước được 100 lít dung dịch axit sunfuric. Tính pH của dung dịch thu được? Bài 11: Tính pH của dung dịch CH3COOH biết độ điện li . Bài 12: Hòa tan m gam Ba vào nước thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Tìm m? Bài 13: Cần trộn dung dịch axit có pH = 5 với dung dịch bazơ có pH = 9 theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch có pH = 8? Bài 14: a. Thêm từ từ 100 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước được 4 lít dung dịch A. Tính pH của dung dịch A? b. Phải thêm vào 1 lít dung dịch A ở trên bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,8M để thu được: - Dung dịch có pH = 1. - Dung dịch có pH = 13. Bài 15: Dung dịch A chứa axit HCl 0,5M và axit H2SO4 0,25M. Tính thể tích dung dịch KOH có pH = 12 đủ để trung hòa 200 ml dung dịch A? Bài 16: Dung dịch X chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Dung dịch Y chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Tính thể tích của dung dịch Y đủ để trung hòa 500 ml dung dịch X? Bài 17: Một dung dịch X chứa 0,1 mol ; x mol Mg2+; y mol Cr3+. Tính x, y biết khi cô cạn dung dịch thu được 46,6 gam muối khan. Bài 18: Dung dịch A chứa: . Dung dịch A được điều chế từ 2 muối nào? Nếu cô cạn dung dịch A thì thu được những muối nào? Bài 19: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp) trong số các ion:. Hãy xác định các ion có trong từng ống nghiệm? Bài 20: Có 2 dung dịch A và B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 loại cation và 2 loại anion trong số các ion sau: Xác định dung dịch A và B? Bài 21: Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion trong các trường hợp: Khí CO2 dư lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 đến dư rồi cho tiếp Ca(OH)2 vào dung dịch vừa thu được đến dư. Cho dung dịch KOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2, rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 tới dư vào dung dịch NaAlO2 sau đó thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào phần dung dịch thu được.
File đính kèm:
- Bai_1_Su_dien_li_20150726_100317.doc