Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 6

Bài 8 Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:

a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2.

b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al.

c) 2,24 lít O2; 1,12 lít H2; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2.

Bài9 Hãy tính:

a) Khối lượng của 1,5.1024 nguyên tử kẽm (Zn).

b) Số mol của 5,4.1023 phân tử khí amoniac (NH3).

c) Khối lượng của 6.1023 phân tử từng hợp chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4; P2O5; Al2(SO4)3; Na3PO4; KHSO4.

Bài 10)Cho hỗn hợp khí X gồm 5,6 lít CO2; 11,2 lít O2; 15,68 lít N2 và 8,96 lít H2. Các khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy tính:

a) Tổng số mol khí trong hỗn hợp.

b) Khối lượng của hỗn hợp khí.

c) Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong X.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập môn Vật lý Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
Bài 1) Cho 2 mol SO2, 2mol CO2
Tính khối lượng mỗi chất? Khối lượng hỗn hợp
Tính thể tích mỗi chất? Thể tích hỗn hợp
Tính số phân tử hỗn hợp
Bài 2 a) Trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
Bài 3 Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2; 0,65 mol khí N2và 0,45 mol khí H2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
Bài 4 a) Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau nhưng lại có thể tích không bằng nhau?
b) Hãy giải thích vì sao trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol khí hidro và 1 mol khí cacbonic có thể tích bằng nhau. Nếu ở đktc thì chúng có thể tích là bao nhiêu?
Bài 5)Trong 8 g lưu huỳnh có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để có số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
Bài 6) Trong 24 g magie oxit có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam axit clohidric để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
Bài 7 Tính số hạt vi mô (nguyên tử hoặc phân tử) của: 0,25 mol O2; 27 g H2O; 28 g N; 0,5 mol C; 50 g CaCO3; 5,85 g NaCl. 
Bài 8 Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2.
b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al.
c) 2,24 lít O2; 1,12 lít H2; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2.
Bài9 Hãy tính:
a) Khối lượng của 1,5.1024 nguyên tử kẽm (Zn).
b) Số mol của 5,4.1023 phân tử khí amoniac (NH3).
c) Khối lượng của 6.1023 phân tử từng hợp chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4; P2O5; Al2(SO4)3; Na3PO4; KHSO4.
Bài 10)Cho hỗn hợp khí X gồm 5,6 lít CO2; 11,2 lít O2; 15,68 lít N2 và 8,96 lít H2. Các khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy tính:
a) Tổng số mol khí trong hỗn hợp.
b) Khối lượng của hỗn hợp khí.
c) Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong X.
Bài 11
a) Tính số phân tử O3 và số nguyên tử oxi có trong 9,6 g khí ozon.
b) Tính khối lượng gam của 9.1023 phân tử các chất: C12H22O11; CuSO4; AlPO4; Ca(HCO3)2.
Bài 12 Tính khối lượng và thể tích của các lượng chất sau:
a) 0,9 mol Al biết tỉ khối của nhôm D = 2,7 g/cm3.
b) 1,25 mol khi1 Cl2 ở đktc.
c) 0,86 mol khí NH3 ở đktc.
Bài 13
a)Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
b) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl.
Bài 14 Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4.
Bài 15 a) Hỗn hợp A gồm hai khí CH4 và C2H2 có thể tích bằng nhau, vậy khối lượng của hai khí có bằng nhau không?
b) Nếu lấy 1 lít hỗn hợp A ở đktc thì khối lượng của hỗn hợp A là bao nhiêu?
Bài 16Trong một bình kín có chứa hỗn hợp khí X gồm hai khí cabon oxit CO và cacbon đioxit CO2, khi phân tích định lượng hỗn hợp khí X người ta thu được kết quả 2,4 g cacbon và 3,584 lít khí oxi ở đktc.
a) Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp X.
 BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 1
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: 
          Zn     +       H2SO4         ®      ZnSO4        +       H2
Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc).
Bài 2 
Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).
Bài 3
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
Bài 5
Cho cây đinh sắt vào dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96 lít khí hidro (đktc).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
Bài 6
PT nhiệt phân theo sơ đồ sau:
a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KmnO4.
b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với Cu.
Bài 7
Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng H2O  tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo cùng đktc.
Bài 8Đốt cháy hoàn toàn than củi (cacbon) trong không khí thu được khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết PTHH.
b) Biết khối lượng cacbon (C) tham gia phản ứng là 6g. Hãy tính:
          + Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
          +Thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. 
Bài 9
Trộn 5,6 g bột sắt với bột lưu huỳnh có dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được sản phẩm là sắt sunfua FeS .
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng và khối lượng bột lưu huỳnh đã tham gia phản ứng.
Bài 10
Nung quặng pyrit sắt FeS2 trong không khí, có phản ứng hóa học:
Nếu nung hoàn toàn 12 g FeS2 (hiệu suất phản ứng 100%), tính:
a) Khối lượng Fe2O3 thu được sau phản ứng.
b) Thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc.
c) Thể tích không khí ở đktc cần để phản ứng xảy ra hoàn toàn biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Bài 11
Cho 1,3 g kẽm kim loại vào dung dịch axit clohidric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro (H2).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng ZnCl2 và thể tích khí hidro (đktc) thu được sau khi kẽm phản ứng hết.
c) Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng.
Bài 12
Nung nóng mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 g trong bình đựng khí clo, sau khi sắt phản ứng hoàn toàn thì thu được sản phẩm sắt (III) clorua FeCl3.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đktc.
c) Tính khối lượng FeCl3 thu được sau phản ứng.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_vat_ly_lop_6.docx