Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Man Thị Hà
Chất lỏng không màu, mùi đặc trung, dễ chịu, vị nồng
Sôi ở 78,30C
Nhẹ hơn nước (d=0,8) và tan trong nước bất kì tỷ lệ nào Chất lỏng không màu, mùi cay xốc
Sôi ở 1180C, dưới p thường
Tan vô hạn trong nước Nhẹ hơn nước
Không tan trong nước tan nhiều trong dung môi hữu cơ Chất rắn không màu khi nguyên chất
Vị ngọt
Dễ tan trong nước Chất rắn không màu khi nguyên chất
Vị ngọt
Tan nhiều trong nước nóng
BÀI TẬP ÔN TẬP HKII NĂM HỌC 2019-2020 Moân: Hoùa học 9 I. Lý thuyết: -Tính chất hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat -Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ý nghĩa của bảng tuần hoàn. -Công thức cấu tạo, tính chất hóa học và điều chế của các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. II. Bài tập. DẠNG 1. Viết PTHH theo chuỗi phản ứng (Ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng) Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): a. Glucozơ à Rượu Etylic à Axit axetic à Etyl axetat à Axit axetic à Canxi axetat (4) (1) (2) (3) (5) b. CaC2 CH≡CH C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 c) CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH 5 CO2 d) CO CO2NaHCO3Na2CO3NaClNaOH Câu 2. Viết các phương trình hóa học thực hiện sự chuyển đổi hóa học sau: a) Saccarozơ ® Glucozơ ® Rượu etylic ® Axit axetic ® Etyl axtat ® Canxi axetat. b) C2H4 ® C2H6 ® C2H5Cl ® C2H5OH ® CH3COOH ®CH3COONa ® CH4 c) CH4 ® C2H2 ® C2H4 ® C2H5OH ® CH3COOH ® CH3COONa d. C2H4 ® C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa (2) (1) (3) Natri axetat. (5) (4) e. Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic Etyl axetat Axit axetic (2) (1) (3) (4) f. C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2 Zn (5) (4) (3) (2) C2H5ONa CH3COOC2H5 (1) g. glucozơ rượu etylic etyl axetat natri axetat metan 8 viên: Phan Cao Thạch 8) (6) h. Đá vôi vôi sống đất đèn axetylen etylen P.E PVC CH2=CHCl rượu etylic (5) i. Etilenrượu etylicaxit axetic etylaxetat natriaxetat kẽm axetat Câu 3. Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển đổi hóa học sau : C6H12O6 A + B A + O2 B + D A + O2 C + D A + C CH3COOC2H5 + D METAN (CH4) ETILEN (C2H4) AXETILEN (C2H2) BENZEN (C6H6) Công thức Phân tử Cấu tạo CH4 (M = 16) C2H4 (M = 28) C2H2 (M = 26) C6H6 (M = 78) 1.Phản ứngcháy Cháy sinh ra CO2 và H2O Cháy sinh ra CO2 và H2O Cháy sinh ra CO2 và H2O Cháy sinh ra CO2 và H2O 2.Phản ứng thế Với halogen cho 4 sản phảm thế Ánh sáng CH4 + Cl2 ® CH3Cl + HCl Với dung dịch AgNO3 trong NH3 C2Ag2 (bạc axetilua) kết tủa vàng nhạt. (phản ứng này để phân biệt etilen với axetilen) Với halogen nguyên chất có bột Fe làm xúc tác 3.Phản ứng cộng Với H2 Với halogen mất màu dd Br2 Với HX (X:halogen, OH,) Với H2, Br2, HCl, H2O Khó cộng hơn Với clo thì được xiclohexan (thuốc trừ sâu 666) Phản ứng trùng hợp Nhựa P.E Nhị hợp Tam hợp Điều chế Phòng TN Từ natri axetat Từ rượu etylic Từ axetilen Từ canxicacbua Từ metan Phòng TN: từ axetilen RƯỢU ETYLIC (C2H5OH) AXIT AXETIC (CH3COOH) CHẤT BÉO (LIPIT) GLUCOZO SACCAROZO Công thức Phân tử Cấu tạo C2H6O CH3-CH2-OH C2H4O2 R gốc hidrocacbon Tổng quát (RCOO)3C3H5 C6H12O6 C12H22O11 T/C vật lý Chất lỏng không màu, mùi đặc trung, dễ chịu, vị nồng Sôi ở 78,30C Nhẹ hơn nước (d=0,8) và tan trong nước bất kì tỷ lệ nào Chất lỏng không màu, mùi cay xốc Sôi ở 1180C, dưới p thường Tan vô hạn trong nước Nhẹ hơn nước Không tan trong nước tan nhiều trong dung môi hữu cơ Chất rắn không màu khi nguyên chất Vị ngọt Dễ tan trong nước Chất rắn không màu khi nguyên chất Vị ngọt Tan nhiều trong nước nóng T/C hóa học Tác dụng với Na Phản ứng cháy Phản ứng với axit axetic Axit axetic là 1 axit hữu cơ, tính axit yếu Làm tím hóa đỏ Tác dụng với KL Tác dụng với oxit KL Tác dụng với muối Tác dung với baz Phản ứng với rượu etylic Phản ứng thủy phân chất béo tạo thành glixerol và axit beo Phàn ứng xà phòng hóa Phản ứng oxi hóa glucozo (tráng gương) Glucozo bị oxi hóa thành axit gluconic Lên men Thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo Fructoz cấu tạo khác glucozo, vị ngọt hơn glucozo Có thể thủy phân saccarozo nhờ tác dụng của enzim ờ nhiệt độ thường Điều chế Sản xuất Công nghiệp Lấy từ mỡ động vật, thực vật Từ tinh bột Ép lấy từ mía Ứng dụng Rượu bia Dược phẩm Cao su tổng hợp Axit axetic Pha vecni, nước hoa Tơ nhân tạo Dược phẩm Phẩm nhuộm Thuốc diệt côn trùng Pha giấm ăn Chất dẻo Làm chất dinh dưỡng cho người và gia súc Điều chế xà phòng, glixerol Pha huyết thanh Tráng gương, ruột phích Sản xuất vitamin C Điều chế rượu etylic, axit lactic Thức ăn cho người Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm Nguyên liệu pha chế thuốc BÀI TẬP Câu 4. Hoàn thành PTHH. Ghi rõ đk phản ứng nếu có. a) CH3COOH + .... → (CH3COO)2Cu + ..... d) (RCOO)3C3H5 + ..... → RCOONa + .... b) C2H5OH + ...... → C2H5ONa + ...... e) C6H6 + ...... → C6H6Cl6 c) C6H12O6 + ...... → Ag + ..... f) H2SO4 + .... → CH3COOH + .... Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. a) C2H6 + .... → HCl + ..... b) CH2 = CH2 + Br2 → ..... c) CH º CH + 2Br2 → .. d) C6H6 + Br2 ® ? + ? DẠNG 2. Nêu hiện tượng và viết PTHH hoá xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau: 1/ Đổ một ít nước vào cốc đựng đất đèn 2/ cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylic 3/ Nhúng 1 cây đinh sắt vào cốc đựng giấm ăn 4/ Nhỏ một ít giấm vào cục đá vôi 5/ Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng giấy quì tím 6/ Đốt 1 đoạn dây đồng trong lọ đựng khí clo Câu 8. Nêu hiện tượng , giải thích, viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm sau : Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic Nhỏ dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch glucozơ, đun nhẹ Cho Na vào rượu etylic Câu 9. Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình ở mỗi thí nghiệm sau : Thả mẫu kim loại K vào cốc đựng rượu etylic . Thả mẫu kim loại Zn vào cốc đựng giấm ăn . Cho vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd amonic , lắc nhẹ . thêm tiếp dd glucozơ vào ,sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng . Cho nước vào cốc đựng đất đèn Câu 10. Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi thơm? Câu 11. Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí , ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu êtylic Câu 12 .Cho Clo và mêtan vào ống nghiệm. Làm thế nào để phản ứng có thể xảy ra? Làm thế nào để biết được phản ứng đã xảy ra? Câu 13. Làm cách nào để quả mau chín ? Giải thích cách làm trên? Câu 14. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí CH4 và Cl2 (tỉ lệ 1:1) ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quì tím. - Thí nghiệm 2: Dẫn khí C2H4 vào dung dịch dịch Br2 màu da cam. - Thí nghiệm 3: Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ sau đó để yên. - Thí nghiệm 4: Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac dư, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào và đun nóng. DẠNG 3. Phân biệt, nhận biết, tách chất: 1/ Nhận biết chất: khí CO2, C2H4, CH4 khí C2H2, SO2, CO khí Cl2, CO2, CH4, HCl các chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic các dd :glucozơ, sacarozơ, axit axetic các chất lỏng: benzen, axit axetic, dd glucozơ, rượu etylic các dd: rượu etylic, saccarozơ, glucozơ, axit axetic Câu 2. Nêu phương pháp hóa học để nhận biệt các chất sau: C2H5OH, CH3COOH và C6H12O6. 4 khí đựng trong 3 bình kín, CH4, C2H2, CO2, Cl2 Có ba dung dịch đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt là axit axetic, rượu etylic, glucozơ 4 chất lỏng sau đựng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, benzen 5 khí : CO2, CH4, C2H4, C2H2, H2. Câu 3. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: a) CH3COOH, C2H5OH, C6H6, nước cất.b) C2H5OH , CH3COOC2H5 , CH3COOH c) Dung dịch glucozơ, dd saccarozơ, dd axit axetic. Câu 4. Nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các lọ mất nhãn: C6H6, C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6 2/ Tách chất: a/ Tinh chế CH4 có lẫn khí C2H4, C2H2 b/ Tinh chế CH4 có lẫn CO2, C2H4 DẠNG 4. Lập CTPT chất hữu cơ 1/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ A cần 3 lít oxi, thu được 2 lít CO2 và 2 lít hơi nước. Xác định CTPT và CTCT của A, biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 2/ Lập CTPT của các chất hữu cơ sau: a/ Thành phần 54,5%C ; 9,1%H; 36,4%O và M=88 b/ Thành phần 85,8%H và 14,2% H và chất này có tỉ khối so với khí H2 là 28. 3/ Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O, có tỉ khối hơi đối với oxi bằng 1,875. Lập CTPT của A và viết CTCT của A, biết rằng A có thể phản ứng với Na. 4/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3g một hchc A người ta thu được 2,24 lít CO2 ở đktc và 2,7g nước. Xác định CTPT của chất A, biết A có phân tử khối là 46. 5/ Đốt cháy hoàn toàn m gam HCHC A cần dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O. a) Xác định công thức đơn giản của A. b) Xác định công thức phân tử của A biết 170g < MA < 190g 6/ Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a) A có những nguyên tố nào? b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A. 7/ Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 10,56 gam CO2 và 4.32 gam H2O. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với khí hidro là 30 Biết A là axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A Xác định nguyên tố hoá học chất vô cơ 1/ Cho 1,1g kim loại kiềm tác dụng với nước thu được 1,792 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại 2/ Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với Hiđrô có công thức chung là RH3. Trong hợp chất này H chiếm 25% khối lượng. Xác định tên kim loại R. DẠNG 5. Dạng bài toán hỗn hợp: 1/ Cho dd H2SO4 50% tác dụng với 9,1g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 2,016 lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp và khối lượng dd axit cần dùng. 2/ Đốt cháy hoàn hoàn hỗn hợp gồm etilen và axetilen rồi dẫn roàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng 1 tăng 3,6g và bình 2 tăng 13,2g. Tính % khối lượng các khí trong hỗn hợp. 3/ Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dd brom dư, thì thấy lượng brom đã phản ứng là 56g. Tính thành phần % thể tích mỗi chất của hỗn hợp. Câu 4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp khí axetilen và mêtan (ở đktc) thu được 8,8g CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M. a/ Tính thành phần phần thăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch sau phản ứng. Câu 5. Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng hết với Natri thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1,5 M thì hết 200ml. a) Hãy xác định m. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 thu được 11,2 lít khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit hỗn hợp gồm mêtan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd nước vôi trong dư, thấy thu được 10g kết tủa. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu c) Nếu dẫn từ 3,36 lít hỗn hợp như trên vào nước Br2 dư thì khối lượng Br2 phản ứng là bao nhiêu? 8/ Dẫn 2,8 lít (đktc) hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dd brôm dư thì thấy có 4g brôm đã phản ứng, Tính khối lượng mỗi khí và thành phần % mỗi khí có trong hỗn hợp Tính thể tích không khí cần dùng(đktc) để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. 9/ Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH. Chia A làm 3 phần bằng nhau: -Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí(đktc) -Phần 2. cho tác dụng với CaCO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc) -Phần 3: đun nóng với H2SO4 đặc để điều chế este. a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A b. Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60%. 10/ Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dd NaOH 2M thì vừa hết 225ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tính m. DẠNG 6. Bài toán có liên quan độ rượu 1/ Cho 90ml rượu etylic 900 (d=0,8g/cm3) tác dụng với Na dư. Tính k.l muối và bazơ sinh ra? Tính VH2? 2/ Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào dd Ca(OH)2 dư thu được 100g kết tủa. Tính Vkk cần dùng để đốt cháy hết lượng rượu đó? Xác định độ rượu? (d=0,8g/cm3) 3/ Cho 4,5kg glucozơ chứa 25% tạp chất lên men thành rượu etylic, trong quá trình chế biến, rượu hao hụt mất 12%. a. Tính k.l rượu etyic thu được? b. Nếu pha loãng rượu đó thành rượu 500 thì sẽ được bao nhiêu ml, biết Drượu = 0,8g/ml? Câu 4. Cho kim loại Na dư tác dụng với 10 ml rươu etylic 960 a)Tìm thể tích và khối lượng rượu đã tham gia phản ứng. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ ml. b)Tính khối lượng của Na cần dùng cho phản ứng trên. c) Tính thể tích hidro thu được, Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml Câu 5. Rượu 450 có nghĩa là gì ? Cho kim loại Na vào rượu 450, có những phản ứng nào xãy ra ? Viết các phương trình phản ứng . Câu 6. Độ rượu là gì? Cho biết ý nghĩa của số 40o được ghi trên nhãn chai rượu. -Tính thể tích rượu có trong 650 ml rượu 40o. -Biết Drượu = 0,8 g/ml.Tính khối lượng rượu -Nếu cho thêm 25 ml nước vào 650 ml rượu 40o trên thì độ rượu thay đổi như thế nào? DẠNG 7. Bài toán có liên đến hiệu suất 1/ Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 39,25g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%. 2/ Hấp thụ 8,96 lít khí C2H4(đktc) vào nước có axit H2SO4 loãng làm xúc tác thu được 13,8 g rượu etylic. Tính hiệu suất phản ứng 3/ Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để diều chế được 6,9g rượu etylic. Biết hiệu suất pư là 5%? 4/ Đun nóng hh gồm 3,68g rượu etylic và 3g axit axetic trong điều kiện có H2SO4 đặc làm xúc tác. Tính k.l các chất thu được sau pư biết. Hiệu suất pư este hóa là 60%? 5/ Tính k.l dd axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 400. Biết drượu = 0,8g/ml và hiệu suất pư là 92%? 6/ Đun nóng hh gồm 8,05g rượu etylic và 5,4g axit axetic có axit làm xúc tác thu được 3,69g etyl axetat. Tính hiệu suất của pư este hóa? 7/ Cho lên men glucozơ thành rượu etylic rồi dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dd nước vôi trong dư thu được 100g kết tủa. Tính k.l rượu thu được và k.l glucozơ đã lên men. Biết hiệu suất của p/ư lên men đạt 85%. Câu 8. Cho 3,36 lít khí etilen ở đktc tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác thu được 2,07 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Câu 9. Cho 18 gam C6H12O6 (glucozơ) lên men rượu. a/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra biết hiệu suất phản ứng lên men rượu đạt 75%. b/ Tính khối lượng rượu thu được. c/ Pha rượu trên thành rượu 400. Tính thể tích rượu 400 thu được. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml. Câu 10. Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho 6,72 lít khí etilen tác dụng với nước có H2SO4 đặc làm xúc tác. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. DẠNG 8. Bài tập có liên quan đến nồng độ dung dịch 1/ Cho 250ml dd axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dd sau pư thu được 14,2g muối khan. a. Tính nồng độ mol của dd axit axetic và thể tích khí H2 sinh ra? b. Để trung hòa 250 ml dd axit axetic nói trên cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M? 2/ Cho 10,6g Na2CO3 vào dd CH3COOH 5%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng dd axit axetic đã dùng. Tính khối lượng kết tủa thu được. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được. 3/ Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để phản ứng hết với 50g dd axit axetic 30%. 4/ Để trung hoà 30 ml dd axit cần 40ml dd NaOH 0,3M. Tính nồng độ mol của dd axit Trung hoà hết 125ml dd axit trên bằng NaOH thì thu được 4,8g muối. Xác định CTPT của axit. 5/ Cho 69,6g MnO2 tác dụng với HCl đặc dư, dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd NaOH 4M. Xác định nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng. DẠNG 9. BÀI TẬP HỖN HỢP Câu 1. Đốt cháy 30 gam hợp chất hữu cơ A thu được 44g khí CO2 (ở đktc) và 18 gam H2O. a) Hợp chất A gồm những nguyên tố hóa học nào? b) Xác định công thức cấu tạo của A (biết A có tính axit). Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A là 60. c) Tính lượng este tạo thành khi cho lượng A trên tác dụng với rượu etylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Câu 2. Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng hết với Natri thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1,5 M thì hết 200ml. a) Hãy xác định m. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Câu 3. Trong các chất sau đây: a. C2H5OH ; b. CH3COOH ; c. CH3COOC2H5 Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra. Câu 4. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau: a. Dần khí eylen đi qua dung dịch brom. b. Cho mẫu natri vào rượu 400. Câu 5. Có các chất lỏng: Dầu ăn, dầu hỏa, cồn 900. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, nêu cách nhận ra từng chất lỏng. Viết PTHH. Câu 6. a) Hãy xác định CTHH của hợp chất khí A, biết rằng: A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi về khối lượng và 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lít ở đktc. Đs: SO2 b) Hòa tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dd NaOH 1,2M. hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ mol của muối (giả thiết dd thay đổi không đáng kể) Đs: NaHSO3 (0,13M); Na2SO3 (0,53M) Câu 7. Cho 10,6 gam natri cacbonat vào dung dịch axit axetic 0,5M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,075M. Tính: a/ Thể tích dung dịch axit axetic đã phản ứng. b/ Khối lượng kết tủa tạo ra trong bình đựng Ca(OH)2. Câu 8. Hỗn hợp A gồm axit axetic và rượu etylic có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 . cho hỗn hợp A tác dụng với lượng dư Kali thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp. Câu 9. Cần pha bao nhiêu ml dd CH3COOH 2M vào 500 ml dung dịch CH3COOH 1M để được dung dịch 1,2M .? Câu 10. Cần pha bao nhiêu gam dung dịch C2H5OH 8% vào 400 gam dung dịch C2H5OH 20 % để được dung dịch C2H5OH 16% ? Câu 11. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2. Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ? Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O.Tính giá trị m Câu 13. Khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp (X) gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần dùng vừa hết 2,24 lít khí CO (đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe thu được sau phản ứng . BẢNG NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ THƯỜNG GẶP Chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình hóa học Etilen dung dịch Br2 Làm nhạt màu da cam của dd Br2 (hoặc mất màu) C2H4 + Br2 C2H4Br2 (đibrom etan) Axetilen dung dịch Br2 Làm nhạt màu da cam của dd Br2 (hoặc mất màu) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (tetrabrom etan) Metan (có thể dùng phương pháp loại trừ sau khi nhận được C2H4 hoặc C2H2) Khí clo (+ quỳ tím) Làm nhạt màu vàng lục của khí clo, khi cho sản phẩm thử với quỳ tím ẩm thì quỳ tím hóa đỏ. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (metyl clorua) Rượu etylic Na kim loại Na tan dần, có bọt khí thoát ra. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (natri etylat) Axit axetic Quỳ tím Muối cacbonat Quỳ tím hóa đỏ. Có bọt khí thoát ra. 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O Benzen (thường dùng phương pháp loại trừ sau khi nhận được axit axetic hoặc rượu etylic .........) Na kim loại Muối cacbonat Hoặc đốt trong không khí có mụi than Không có hiện tượng. 2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O Dung dịch glucozơ Dung dịch AgNO3/NH3 (có đun nhẹ) Xuất hiện kết tủa bạc. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 (axit gluconic)+ 2Ag¯
File đính kèm:
- cac dang bai on tap ki 2_12793079.doc