Bài tập ôn luyện kiến thức môn Vật lý Lớp 8

14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng?

A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau.

B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.

C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần.

 D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.

15. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, nếu góc nghiêng càng nhỏ thì:

 A. Lợi về công càng nhiều B. Lợi về đường đi càng nhiều

 C. Lợi về lực càng nhiều D. Thời gian đưa vật lên càng ngắn.

16. Công thức tính công suất là:

 A. P = A/ t B. P = A.t C. P = F.t D. P = A.s

17. Đơn vị của công suất là:

A. w B. Kw C. J/s D. Các đơn vị trên

18. Để đánh giá xem ai làm việc khoẻ hơn, người ta cần biết:

 A. Ai thực hiện công lớn hơn?

 B. Ai dùng ít thời gian hơn?

 C. Ai dùng lực mạnh hơn?

 D. Trong cùng một thời gian ai thực hiện công lớn hơn?

 19. Giá trị của công suất được xác định bằng:

 A. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

 B. Công thực hiện khi vật di chuyển được 1m.

 C. Công thực hiện của lực có độ lớn 1N.

 D. Công thực hiện khi vật được nâng lên 1m

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn luyện kiến thức môn Vật lý Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP
A. LÝ THUYẾT – CÔNG THỨC
1. Công thức tính công
 Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là 
	Trong đó : 	A là công của lực F, đơn vị của A là J, 1J=1Nm, 1kJ=1000J.
	F là lực tác dụng vào vật, đơn vị là N.
	s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét).
 Trường hợp đặc biệt, lực tác dụng vào vật chính là trọng lực và vật di chuyển theo phương thẳng đứng thì công được tính 
	Trong đó : 	A là công của lực F, đơn vị của A là J
	P là trọng lượng của vật, đơn vị là N.
	h là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét).
2. Công suất
 Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
 Công thức tính công suất : 
	Trong đó :	 là công suất, đơn vị W 
	(J/s, , ).
	A là công thực hiện, đơn vị J.
	t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).
B- BÀI TẬP
1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.
2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A.Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển. B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn. 
C.Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật. D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.
3. Đơn vị của công cơ học có thể là:
A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m) C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên
4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?
 A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)
 C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)
5. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:
Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được. D.Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật. 
6. Biểu thức tính công cơ học là: 
A. A = F.S B. A = F/S C. A = F/v.t D. A = p.t
7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0,2km là:
 A. A= 105J B. A= 108J C. A= 106J D. A= 104J 
8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là: A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s
9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là: A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.
10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
 A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động
 C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.
11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.
12. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:
 A. Đỡ tốn công hơn B. Được lợi về lực
 C. Được lợi về đường đi D. Được lợi về thời gian làm việc.
13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:
A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động 
C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng. 
14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng? 
A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau. 
B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.
C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần. 
 D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.
15. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, nếu góc nghiêng càng nhỏ thì:
 A. Lợi về công càng nhiều B. Lợi về đường đi càng nhiều
 C. Lợi về lực càng nhiều D. Thời gian đưa vật lên càng ngắn.
16. Công thức tính công suất là:
 A. P = A/ t B. P = A.t C. P = F.t D. P = A.s 
17. Đơn vị của công suất là:	
A. w B. Kw C. J/s D. Các đơn vị trên 
18. Để đánh giá xem ai làm việc khoẻ hơn, người ta cần biết:
 A. Ai thực hiện công lớn hơn? 
 B. Ai dùng ít thời gian hơn? 
 C. Ai dùng lực mạnh hơn?
 D. Trong cùng một thời gian ai thực hiện công lớn hơn?
 19. Giá trị của công suất được xác định bằng:
 A. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian. 
 B. Công thực hiện khi vật di chuyển được 1m.
 C. Công thực hiện của lực có độ lớn 1N. 
 D. Công thực hiện khi vật được nâng lên 1m
20. Để cày một tấm đất ruộng, nếu dùng trâu thì mất 3 giờ, còn nếu dùng máy cày thì chỉ mất 20 phút. Máy cày có công suất lơn hơn công suất của trâu là bao nhiêu lần?	A. 3 lần B. 20 lần C. 18 lần D. 9 lần 
21. Công suất của một máy khoan là 800w. Trong 1 giờ máy khoan thực hiện được một công là:
 A. 800 J B. 48 000 J C. 2 880 kJ D. 2 880 J 
22. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 7 km/h. Lực kéo của con ngựa là 210 N. Công suất của ngựa là:
 A. P = 1 470 W B. P = 30 W C. P = 409 W D. P = 40,9 W 
23. Công suất trung bình của một người đi bộ là 300 w. Nếu trong 2,5 giờ người đó bước đi 10 000 bước, thì mỗi bước đi cần một công là:
 A. 270 J B. 270 KJ C. 0,075 J D. 75 J 
Câu 24: Trong những trường hợp nào thì lực tác dụng lên vật không thực hiện công, trường hợp nào thì lực tác dụng lên vật có thực hiện công? Với mỗi trường hợp cho một ví dụ.
Câu 25:  Dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4 m để kéo một vật khối lượng 100 kg lên cao 1 m phải thực hiện công là 1250 J.
a/ Tính công có ích khi kéo vật lên.
b/ Lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
c/ Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Câu 26:  Động cơ xe hoạt động với công suất không đổi 5 kW. Trên đoạn đường AB dài 36 km xe chuyển động đều trong thời gian 1 giờ. Tính lực kéo của động cơ trên đoạn đường AB.
Câu 27: Một lực sĩ cử tạ nâng hai quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70cm trong 0,5s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động công suất là bao nhiêu?
Câu 28: 
a) Nói công suất của một máy cày là 15000 W điều đó có ý nghĩa gì?
b) Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ trọng lượng 1200 N lên cao 1,8 m trong thời gian 3 s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu?
Bài 29: 
Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động là F = 10500N, sau thời gian t = 90 giây máy bay đạt được độ cao là h = 850 m. Tính công của động cơ máy bay trong thời gian cất cánh.
Bài 30:
Khi đưa một vật lên cao 2,5 m bằng mặt phẳng nghiêng, người ta phải thực hiện một công là 3600 J. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75%. Tính trọng lượng của vật. Biết chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 24 m.Tìm công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát đó.
Bài 31: 
Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được quãng đường 4,5 km trong thời gian 30 phút. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.
Bài 32: 
Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc 54km/h.Biết lực kéo của đầu máy là 5.105N.Tính:
a.Công suất của đầu máy đó
b.Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 12km.
Bài 33: 
Một vận động viên xe đạp đang leo dốc. Biết rằng độ cao từ chân dốc lên đỉnh dốc là 10 m và đoạn đường dốc dài = 50 m, khối lượng của người và xe m = 70 kg, lực ma sát của mặt đường cản trở chuyển động của người và xe là Fms = 50N.Hãy tính:
a) Công mà vận động viên tiêu tốn để vượt dốc.
b) Hiệu suất của công đó. 
Bài 34: 
Một thang máy đưa người và hàng hoá lên độ cao 80m thì sinh ra công A là 160000J.Biết người có khối lượng 60kg, tính khối lượng của hàng hoá.
Bài 35: 
Một xe ô tô chuyển động đều lên dốc với vận tốc 2m/s mất 30 giây. Biết dốc cao 10m, khối lượng của ô tô là 4 tấn, công suất của động cơ là 15kW.
a) Tính lực kéo của ô tô.
b) Hiệu suất của động cơ ô tô?

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_luyen_kien_thuc_mon_vat_ly_lop_8.docx