Bài ôn tập số 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Đợt 3

A. Mùa Xuân B. Mùa Đông C. Mùa Hạ D. Mùa Thu

Câu 5: Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:

Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sảo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.

Câu 6: Gạch dưới chữ viết sai chính tả (s/x) rồi chép lại cho đúng:

Bé xay xưa đứng ngắm hoa xúng nở sen lẫn với hoa xen trong hồ.

 . .

Con chim xẻ đậu trên sà nhà bỗng xà suống xát đất rồi bay vụt qua cửa xổ.

 .

Câu 7: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp:

- (rễ) .

- (dễ) .

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập số 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Đợt 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỢT 3	 BÀI ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 1
Em hãy đọc bài “ Chuyện Bốn mùa” trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 4 rồi trả lời câu hỏi:
Câu 1: Theo lời của nàng tiên Đông, mùa xuân có gì hay?
Mùa xuân làm vườn bưởi chín vàng, có đêm trằng rằm rước đền.
Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nẩy lộc. 
Mùa xuân làm trái ngọt, hoa thơm.
Mùa xuân làm bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
Câu 2: Theo lời của bà Đất thì mùa nào là mùa có ích?
Tất cả 4 mùa 	B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Câu 3: Theo em, những dấu hiệu sau nói đến mùa nào?
Thời tiết se lạnh, trời cao trong xanh, hoa cúc vàng, hoa cốm mới, mùa tựu trường của học sinh
Mùa Xuân	 B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Câu 4. Theo em, những dấu hiệu sau nói đến mùa nào?
Cây cối đâm chồi nẩy lộc, mưa phùn, bánh chưng, chúc tết, mừng tuổi, mầm non chồi biếc.
Mùa Xuân	 B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Câu 5: Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:
Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sảo sậu sáo đen  đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.
Câu 6: Gạch dưới chữ viết sai chính tả (s/x) rồi chép lại cho đúng:
Bé xay xưa đứng ngắm hoa xúng nở sen lẫn với hoa xen trong hồ.
....
Con chim xẻ đậu trên sà nhà bỗng xà suống xát đất rồi bay vụt qua cửa xổ.
..
Câu 7: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp:
- (rễ) .........
- (dễ) ........
Câu 8: Đặt 4 câu theo mẫu: “Ai / thế nào?” để tả về đặc điểm và tính tình của những người trong gia đình em? 
Ví dụ: Mẹ em rất hiền lành và tốt bụng.
.
Câu 9: Viết chính tả bài: Chuyện Bốn mùa (Trang 5 SGK TV2). Hết đoạn 2
..
 Câu 10: Viết đoạn văn kể việc em đã làm ỏ nhà khi nghỉ dài ngày ..
.
ĐỢT 3	 BÀI ÔN TOÁN SỐ 1
1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số
1
2
3
4
5
4
3
2
5
1
3
Thừa số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
4
8
Tích
Thừa số
5
4
3
2
1
3
4
5
2
1
5
Thừa số
9
8
6
5
4
5
7
6
7
9
8
Tích
2. Tính?
5 x 7 + 27 = .................................  	4 x 9 - 19 = .................................
3 x 9 + 45 = .................................	5 x 8 - 15 = .................................  
2 x 9 + 36 = ................................. 	4 x 6 - 18 = .................................
13 l - 8 l + 5l = .................................          	 91l - 37l + 53l = .................................
43kg - 17kg - 6kg = .................................      	72kg - 15kg + 6kg= .................................
13dm - 5dm + 8dm = .................................   18cm + 25cm - 37cm = ..................................   
21dm + 19dm + 8dm = .................................  	5 x 7 + 55 = .................................
3. Tìm x:
a) 72 – x = 24       b) x – 18 = 57       c) x + 29 = 64     d) 17 + x = 34
4. Đặt tính rồi tính 
52 + 18
.
. .
100 - 37
.
. .
47 + 36
.
. .
84 - 29
.
. .
99 - 36
.
. 
5. Nối phép tính với kết quả thích hợp:
18 + x = 34
x = 62 x = 42
95 – x = 47
x – 29 = 13
x = 16 x = 48
70 – x = 100 - 92
6. Xếp các số sau: 5; 34; 59; 81; 100 theo thứ tự:
a. Từ lớn đến bé:...
b. Từ bé đến lớn: .
7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Em đá bóng lúc 17 giờ chiều hay ..giờ và làm bài tập lúc 7 giờ tối hay ..giờ. 
b. Lúc 22 giờ, kim ngắn chỉ vào số ., kim dài chỉ vào số  .
c. Thứ hai tuần này là ngày 16 tháng 3. Thứ năm tuần sau là ngày .. tháng  .
d. Ngày 10 tháng 3 là thứ ba. Vậy ngày 21 tháng 3 là thứ  .
8. Viết tiếp ba số nữa: a) 8 ; 10 ; 12 ;  ;  ; . ; 20. b) 50 ; 45 ; 40 ;  ;  ; . ; 20.
9. Lớp thảo luận nhóm; mỗi nhóm có năm bạn, cả lớp gồm 9 nhóm. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh?	Bài giải
.
10. Mỗi bàn có 2 học sinh ngồi . Hỏi 8 bàn có bao nhiêu học sinh ngồi?
Bài giải
.
11. Mỗi túi gạo có 3 kg gạo . Hỏi 5 túi gạo như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
.

File đính kèm:

  • docbai_on_tap_so_1_mon_toan_tieng_viet_lop_2_dot_3.doc
Giáo án liên quan