Bài ôn tập số 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

Bài 7: Một bao đường cân nặng 54kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 26kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

Bài giải

. .

Bài 3: Bạn Việt có 48 viên bi, bạn Nam có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

. .

Bài 4: Bạn Thảo My hái được 37 bông hoa, bạn Phụng Tú hái được ít hơn bạn Thảo My 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng Tú hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài giải

. .

Bài 5: Bạn Bảo cân nặng 38 kg, bạn Lâm cân nặng hơn bạn Bảo 5 kg. Hỏi bạn Lâm cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

Bài giải

 

doc5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập số 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI ÔN TIỀNG VIỆT 1
Đọc thầm bài: Bé Hoa ( SGK-TV 2- T1/ Trang 121). Chọn ý trả lời đúng nhất.cho các câu hỏi sau 
Câu 1 : Gia đình Hoa có mấy người ?
 A/ Ba người B/ Bốn người	 C/ Năm người
Câu 2: Em Nụ có đôi mắt như thế nào ?
 A/ Rất đáng yêu B/ Tròn và đen láy C/ Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.
Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ? 
 A/ Trông nhà và nấu cơm B/ Rửa bát, quét nhà C/ Trông em và hát ru em ngủ
Câu 4: Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
 A/ Ai là gì ? B/ Ai thế nào ? C/ Ai làm gì ?
Câu 5: Từ “đen láy” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ?
 A/ Từ chỉ sự vật.	 B/ Từ chỉ hoạt động.	 C/ Từ chỉ đặc điểm.
Câu 6 : Trong câu Hoa ở nhà hát ru em ngủ . Được cấu tạo theo mẫu câu nào sau đây ?
A/ Ai là gì ?	B/ Ai làm gì ?	C/ Ai thế nào ?
Câu 7 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a) Trẻ em là mầm non của đất nước.
............................
b) Mùa hè oi nồng.
............................
c) Anh Hai luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Na.
............................
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em Nụ.
............................
e) Chúng em làm về sinh sân trường.
............................
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.
............................
Câu 8 : Đặt câu theo mẫu:
a) Ai là gì? .
b) Ai làm gì? 
c) Ai thế nào? 
Câu 9 : Nối các câu cho sẵn theo mẫu:
1. Ai thế nào?
2. Ai là gì?
3. Ai làm gì?
a. Mái tóc bà em bạc như cước. 
b. Em quét nhà giúp mẹ.
c. Đôi mắt em bé đen láy.
d. Hoa viết thư cho bố.
e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.
 Câu 11 : Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội cô hỏi Tí:
- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt
- Thưa cô vì cây cối sợ bẩn nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ 
Câu 12: Tập chép bài Bé Hoa trang 121
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
Câu 13: Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình của em.
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
BÀI ÔN TOÁN 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
32 - 8 100 - 46 100 - 7 83 - 25 100 - 91 100 - 30 76 - 37 91- 35
............................
............................
............................
Bài 2: Tìm x: 
x - 15 = 42 	 78 + x = 100 	53 - x = 37 
................
................
100 - x = 16 	 x + 66 = 84	x – 48 = 52
................
................
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
 57 - = 26 - 18 = 26 + 29 = 63 48 - = 9
27 + = 15 + 34 = 49 20 - = 15 - 16 = 37
Bài 4: Vẽ đường thẳng:
a) Đi qua hai điểm P, Q b) Đi qua điểm M
 P Q M
 . . .
Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 
3 điểm thẳng hàng. điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.
Bài 5: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 6: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 7: Một bao đường cân nặng 54kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 26kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 3: Bạn Việt có 48 viên bi, bạn Nam có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 4: Bạn Thảo My hái được 37 bông hoa, bạn Phụng Tú hái được ít hơn bạn Thảo My 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng Tú hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 5: Bạn Bảo cân nặng 38 kg, bạn Lâm cân nặng hơn bạn Bảo 5 kg. Hỏi bạn Lâm cân nặng bao nhiêu ki lô gam? 
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Trang bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 17 kg gạo. Hỏi chị Trang đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 64 chiếc xe, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 16 chiếc xe. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?
Bài giải
...........................
...........................
............................

File đính kèm:

  • docbai_on_tap_so_1_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc
Giáo án liên quan