Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)
Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1: Nhân dịp sinh nhật bạn nhỏ đã được tặng món quà gì?
A. Bánh sinh nhật.
B. Một chiếc cặp mới.
C. Chiếc khăn choàng.
Câu 2: Chiếc khăn thể hiện tình bạn bè như thế nào?
A. Thơm lừng.
B. Giản dị.
C. Thân thiết.
Câu 3: Bạn nhỏ đã làm gì với chiếc khăn?
A. Cất vào tủ B. Đeo trên vai C. Treo trên tường
Câu 4: Bạn nhỏ trong bài khi quàng chiếc khăn thì cảm thấy thế nào?
A. Thêm tuổi mới
B. Lòng âm ấm lạ
C. Cảm động
Câu 5: Trong các câu sau câu nào có từ ngữ chỉ sự vật?
A. Giản dị, chiếc khăn choàng
B. Nghe lòng âm ấm lạ!
C. Ôi cảm động vô vàn!
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: .....Lớp: Trường Tiểu học .. Điểm Lời nhận xét của giáo viên 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn đó. 2. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Đọc thầm đoạn thơ sau: Quà mùa đông Món quà mừng sinh nhật Giản dị, chiếc khăn choàng Thơm lừng tình bè bạn Ôi cảm động vô vàn! Ngày mai thêm tuổi mới Chiếc khăn theo đến trường Nghe lòng âm ấm lạ! Cho tuổi hồng ngát hương (Trích Quà mùa đông - Nguyễn Lãm Thắng) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1: Nhân dịp sinh nhật bạn nhỏ đã được tặng món quà gì? Bánh sinh nhật. Một chiếc cặp mới. Chiếc khăn choàng. Câu 2: Chiếc khăn thể hiện tình bạn bè như thế nào? Thơm lừng. Giản dị. Thân thiết. Câu 3: Bạn nhỏ đã làm gì với chiếc khăn? Cất vào tủ B. Đeo trên vai C. Treo trên tường Câu 4: Bạn nhỏ trong bài khi quàng chiếc khăn thì cảm thấy thế nào? Thêm tuổi mới Lòng âm ấm lạ Cảm động Câu 5: Trong các câu sau câu nào có từ ngữ chỉ sự vật? Giản dị, chiếc khăn choàng Nghe lòng âm ấm lạ! Ôi cảm động vô vàn! Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Gấu trúc là động vật quý hiếm. ........................................................................................................................................... Cái khăn này là món quà bạn tặng em. ................................................................................................................................................ Câu 7: Điền vào chỗ chấm iên hay iêng: s năng; k. thức; lười b; ui hay uy: h.. hiệu; v vẻ Câu 8: a. Viết 3 từ chỉ sự vật: .. Viết 2 từ chỉ hoạt động, trạng thái: .. Câu 9: Viết lời cảm ơn, xin lỗi trong những trường hợp sau: Em lỡ tay làm vỡ lọ hoa mẹ mới mua. .. Em nhận được quà sinh nhật của bạn tặng. . BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: ...............................Lớp: ... Trường: ..................................................................................................................... Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung 1. Chính tả: Nghe-viết : (Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Chiếc bút mực - SGK Tiếng Việt 2 - Tập 1, trang 42 - Thời gian viết 15 phút ). 2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2 NĂM HỌC: 2020- 2021 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (4đ): - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, tốc độ khoảng 50 tiếng/phút (3 điểm), trả lời được 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc (1điểm). - Nếu chưa đảm bảo yêu cầu trên thì tùy vào mức độ đọc thực tế của HS, GV cho điểm phù hợp. * Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm). + Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). + Giọng đọc: 0,5 điểm (tuỳ theo mức độ của từng giai đoạn, GV có thể cho điểm từ 1 – 0,5 – 0) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm). + Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). Lưu ý : Không kiểm tra 2 HS liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Viêt: (6đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ý đúng C A B B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 1 Câu 6: - Con gì là động vật quý hiếm?(0,5đ) - Cái khăn này là gì? (0,5đ) Câu 7. Điền đúng mỗi vần 0,2đ Câu 8: HS viết đúng mỗi câu cho 0,2 đ Câu 9: HS viết đúng yêu cầu, xưng hô phù hợp cho 1 điểm. Khi học sinh viết câu nếu đầu câu không viết hoa và cuối câu không có dấu câu phù hợp thì trừ 0,25 điểm mỗi lỗi. B. BÀI KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (4 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. - Điểm toàn bài viết trừ không quá 1 điểm. Cụ thể: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày dúng quy dịnh, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) Học sinh viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho diểm tối đa. Nếu học sinh viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm. Cu thể: - Nội dung (ý): (3 điểm) Học sinh viết được đoạn văn có các ý cơ bản. - Kĩ năng: ( 3 điểm) + Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Sáng tạo trong câu văn: 1 điểm Ma trận đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 Giữa học kỳ I (2020 – 2021) Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Số câu 1 1 2 1 5 Số điểm 0.5 0.5 1 0.5 2.5 Kiến thức Tiếng Việt: - Biết đặt câu câu hỏi theo mẫu đã cho. - Biết viết đúng chính tả. - Nêu được các từ chỉ sự vật, hoạt động trạng thái - Biết nói lời đáp. Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5 1 1 1 3.5 Tổng Số câu 1 1 1 1 2 1 1 1 5 4 Số điểm 0,5 0,5 0,5 1 1 1 0.5 1 2.5 3.5
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020.docx