Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Trần Hưng Đạo

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:

 1) Hỗn số viết thành số thập phân ta được:

a/ 2,019 ; b/ 2,19 ; c/ 0,219 ; d/ 2,190

 2) Hai số có tổng bằng 2019, số lớn hơn số bé 9 đơn vị. Vậy số bé là:

a/ 2010 ; b/ 1014 ; c/ 1005 ; d/ 1015

3) Chuyển phân số thành phân số thập phân có mẫu số bằng 100.

Kết quả đúng là:

a/ ; b/ ; c/ ; d/

4) Cho các phân số ; ; ; . Phân số bé nhất là:

a/ ; b/ ; c/ ; d/

 5) Hai bạn quét xong một sân trường thì mất 30 phút. Hỏi muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần cử thêm số bạn bạn nữa là:

a/ 60 bạn ; b/6 bạn ; c/ 4 bạn ; d/ 30 bạn.

 6) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 89dm = . m2 ; b/ 2 tạ 9kg = . tạ.

 

doc12 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên ...................................................................................
 Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2019
Lớp : 5....... Trường TH Trần Hưng Đạo 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian 90 phút – Không kể thời gian đọc thành tiếng ) 
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
Đọc tiếng:
Đọc hiểu:
Chính tả:
Tập làm văn:
Tổng:
 A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
 I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
 Học sinh đọc một đoạn văn (khoảng 100 tiếng/phút) thuộc các bài Tập đọc đã học ở học kì I hoặc một đoạn văn không có trong SGK. Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc. 
 	II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
 2.1. Đọc thầm bài văn: “Những con sếu bằng giấy”. SGK TV 5 tập I trang 36 -37.
2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
1/ Xa – xa – cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? (1 đ)
Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 
Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Việt Nam.
Khi em còn rất bé.
Khi em đã lớn.
2/ Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau Xa – xa – cô mới mắc bệnh? (1 đ)
a/ Sau 5 năm.	 b/ Sau 10 năm.	
c/ Sau 15 năm. d/ Sau 20 năm.
3/ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (1 đ)
Ngày ngày phải đi bệnh viện .
Ngày ngày phải gấp sếu bằng giấy.
Ngày ngày phải uống thuốc.
Ngày ngày phải tập luyện thể thao.
4/ Nội dung của bài "Những con sếu bằng giấy" là gì? (1 đ)
Tố cáo tội ác của chiến tranh phi nghĩa.
Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân và bày tỏ khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
Kể lại câu chuyện một cô bé gấp ngàn cánh hạc để chiến thắng bệnh tật.
Kể lại câu chuyện về cô bé gấp hạc bằng giấy để ước nguyện.
5/ Từ “mắt” trong câu: “Đôi mắt của em bé long lanh như hai giọt nước.” mang nghĩa gì? (0,5đ)
	a/ Nghĩa gốc. b/ Nghĩa chuyển. c/ Nghĩa bóng. d/ Nghĩa phụ.
6/ Từ trái nghĩa với “hòa bình” là: .. (0,5đ)
7/ Gạch chân vị ngữ trong câu sau: (1 đ)
Mười năm sau, em lâm bệnh nặng.
8/ Đặt câu có từ “đá” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ)
..
..
B. KIỂM TRA VIẾT : (10Đ) 
I. Viết chính tả : ( 2đ) 
(Nghe - viết) bài: Kì diệu rừng xanh (SGK TV lớp 5, tập 1 trang 76)
Viết đoạn đầu: “Loanh quanh trong rừng .. lúp xúp dưới chân.”
 II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau:
 1/ Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
 2/ Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
Họ và tên ...................................................................................
 Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2019
Lớp : 5....... Trường TH Trần Hưng Đạo 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN TOÁN 
 (Thời gian 40 phút – Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
 1) Hỗn số viết thành số thập phân ta được:
a/ 2,019 ; b/ 2,19 ; c/ 0,219 ; d/ 2,190
 2) Hai số có tổng bằng 2019, số lớn hơn số bé 9 đơn vị. Vậy số bé là:
a/ 2010 ; b/ 1014 ; c/ 1005 ; d/ 1015 Bottom of Form
3) Chuyển phân số  ​thành phân số thập phân có mẫu số bằng 100.
Kết quả đúng là:
a/ ; b/ ; c/ ; d/ 
4) Cho các phân số ; ; ; ​. Phân số bé nhất là:
a/ ; b/ ; c/ ; d/ 
 5) Hai bạn quét xong một sân trường thì mất 30 phút. Hỏi muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần cử thêm số bạn bạn nữa là:
a/ 60 bạn ; b/6 bạn ; c/ 4 bạn ; d/ 30 bạn.
 6) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 89dm = ............... m2 ; b/ 2 tạ 9kg = ............... tạ.
 7)
a/ Viết số thập phân sau :
Hai đơn vị, một phần trăm và chín phần nghìn, viết là: 
b/ Ghi lại cách đọc số thập phân sau: 
 679,679 đọc là: .......................
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
 1) Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
 a/ + = ..........................
b/ - = .............................
c/ x = ...........................
d/ : = ..........................
 2) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 420m ; chiều rộng bằng chiều dài.
a/ Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị là mét vuông, là héc ta?
b/ Người ta trồng ngô trên mảnh đất đó, cứ 100m thu được 90kg ngô.
Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ ngô trên mảnh đất đó?
 Tóm tắt : Bài giải :
 3) Hai bạn quét xong một sân trường thì mất 30 phút. Hỏi muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần cử thêm mấy bạn nữa? 
(Sức làm của mỗi bạn như nhau.)
BIỂU ĐIỂM CHẤM 
MÔN TIẾNG VIỆT
	A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
 	I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
	II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
1/ Xa – xa – cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? (1 đ)
Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 
2/ Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau Xa – xa – cô mới mắc bệnh? (1 đ)
	 b/ Sau 10 năm.	
3/ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (1 đ)
b/ Ngày ngày phải gấp sếu bằng giấy.
4/ Nội dung của bài "Những con sếu bằng giấy" là gì? (1 đ)
b/ Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân và bày tỏ khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
5/ Từ “mắt” trong câu: “Đôi mắt của em bé long lanh như hai giọt nước.” mang nghĩa gì? (0,5đ) a/ Nghĩa gốc. 
6/ Từ trái nghĩa với “hòa bình” là: chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn. (0,5đ)
7/ Gạch chân vị ngữ trong câu sau: (1 đ)
Mười năm sau, em lâm bệnh nặng.
 8/ Đặt câu có từ “đá” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ)
 Bạn Nam đá bóng rất giỏi.
 Những viên đá kim cương óng ánh tuyệt đẹp.
 B. KIỂM TRA VIẾT : (10Đ) 
 I. Viết chính tả : ( 2đ) 	
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
 II - Tập làm văn : (8đ) 
 1/ Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
 2/ Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
 - Viết được một bài văn tả cảnh đẹp hoặc tả ngôi nhà có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại văn tả cảnh đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
 - Điểm thành phần được chia như sau:
 + Mở bài: 1 điểm.
 + Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ).
 + Kết bài: 1 điểm.
 + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
 + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.
 + Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án đề 1 như sau:
a/ Mở bài: 1 điểm.
 Giới thiệu được cảnh đẹp sẽ tả - Cảnh hồ nước EaKar (GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
 Tả bao quát hồ nước; Tả mặt nước, xung quanh hồ, cây cối, thời tiết, .. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ 
c/ Kết bài: 1 điểm.
 Nói lên được tình cảm của mình về hồ nước vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
 * Gợi ý đáp án đề 2 như sau:
a/ Mở bài: 1 điểm.
 Giới thiệu được ngôi nhà sẽ tả - vị trí đường, khối,  (GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
 Tả bao quát ngôi nhà; Tả mặt trước nhà, từng phòng, cách trang trí đồ vật trong từng phòng, kết hợp tả hoạt động của mọi người, tả phía sau nhà, .. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ 
c/ Kết bài: 1 điểm.
 Nói lên được tình cảm của mình về ngôi nhà vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
* Lưu ý:
Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA KÌ I
TT
Chủ đề
Mạch KT, KN
Mức 1
(21,4%)
Mức 2
(35,7%)
Mức 3
(28,6%)
Mức 4
(14,3%)
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
01
01
01
03
Câu số
1
2
3
Số điểm
1 đ
1 đ
1 đ
3 đ
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
01
02
01
01
02
03
Câu số
6
5; 7
4
8
Số điểm
0,5 đ
1,5 đ
1 đ
1 đ
1,5 đ
2,5 đ
Tổng số câu
02
01
02
02
01
05
03
Tổng số
02 câu
03 câu
02 câu
01 câu
08 câu
Tổng số điểm
1,5 điểm
2,5 điểm
2 điểm
1 điểm
7 điểm
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
A.	PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: 1) Hỗn số viết thành số thập phân ta được: a/ 2,019 
 2) Hai số có tổng bằng 2019, số lớn hơn số bé 9 đơn vị. Vậy số bé là:
c/ 1005 Bottom of Form
3) Chuyển phân số  ​thành phân số thập phân có mẫu số bằng 100.
Kết quả đúng là: d/ 
4) Cho các phân số ; ; ; ​. Phân số bé nhất là:
a/ 
 5) Hai bạn quét xong một sân trường thì mất 30 phút. Hỏi muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần cử thêm số bạn bạn nữa là:
a/ 60 bạn ; b/6 bạn ; c/ 4 bạn ; d/ 30 bạn.
 6) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 89dm = 0,89 m2. ; b/ 2 tạ 9kg = 2,09 tạ.
 7)
a/ Viết các số thập phân sau :
Hai đơn vị, một phần trăm và chín phần nghìn, viết là: 2,019
b/ Ghi lại cách đọc số thập phân sau: 
 679,679 đọc là: Sáu trăm bảy mươi chín phẩy sáu trăm bảy mươi chín.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
 Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
 a/ + = + = = 
b/ - = - = - = = 
c/ x = x = = 
d/ : = : = x = = 
 2) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 420m ; chiều rộng bằng chiều dài.
a/ Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị là mét vuông, là héc ta?
b/ Người ta trồng ngô trên mảnh đất đó, cứ 100m thu được 90kg ngô.
 Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ ngô trên mảnh đất đó?
 Tóm tắt : Bài giải :
Chiều rộng : !___!___!___!
Chiều dài : !___!___!___!___! P = 420m
a/ S = ? . m=  ha
b/ Cứ 100m2 : thu 90kg ngô
 Mảnh đất thu: ? tạ ngô.
Nửa chu vi mảnh đất là :
420 : 2 = 210 (m)
Tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 4 = 7 ( phần )
Chiều rộng mảnh đất là :
 210 : 7 x 3 = 90 ( m )
Chiều dài mảnh đất là :
 210 - 90 = 120 ( m )
Diện tích mảnh đất là : 
120 x 90 = 10800 (m) = 1,08ha 
Số rau xanh thu được là :
10800 : 100 x 90 = 9720 (kg) = 97,2 tạ
 Đáp số : a/ 10800 m; 1,08ha ; 
 b/ 97,2 tạ ngô.
 3) Hai bạn quét xong một sân trường thì mất 30 phút. Hỏi muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần cử thêm mấy bạn nữa? 
(Sức làm của mỗi bạn như nhau.)
Tóm tắt : 
30 phút: 2 bạn
10 phút: thêm ? bạn
Bài giải : (Cách 1)
Muốn quét xong sân trường đó trong 1 phút thì cần số bạn là: 
30 x 2 = 60 (bạn)
Muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần số bạn là: 
60 : 10 = 6 (bạn)
Muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần cử thêm số bạn nữa là: 
6 – 2 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn.
Bài giải : (Cách 2)
30 phút gấp 10 phút số lần là: 
30 : 10 = 3 (lần)
Muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần số bạn là: 
2 x 3 = 6 (bạn)
Muốn quét xong sân trường đó trong 10 phút thì cần cử thêm số bạn nữa là: 
6 – 2 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – GIỮA KÌ I
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
03
02
04
01
06
04
Câu số
B1
B1;3
B4
B3
Số điểm
1,5 đ
1,0đ
2,0đ
0,5đ
3,0đ
2,0đ
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
03
01
03
01
Câu số
B2
B2
Số điểm
1,5đ
0,5đ
1,5đ
0,5đ
3
Yếu tố hình học & toán tổng tỉ
Số câu
01
01
Câu số
B5
Số điểm
2,0đ
2,0đ
4
Toán
Tỉ lệ
Số câu
01
01
Câu số
B6
Số điểm
1,0đ
01 đ 
Tổng số câu
06
02
05
01
01
01
09
07
Tổng số
06 câu
07 câu
02 câu
01 câu
16 câu
Số điểm
3,0 đ
3,5 đ
2,5 đ
1,0 đ
10 đ

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5.doc
Giáo án liên quan