Bài kiểm tra định kì giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Giao Lạc
b, Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (cho các câu hỏi từ 1,2,3,4,5,6) và trả lời câu 7,8?
1. Cương xin mẹ đi học nghề gì?
A. Nghề thợ xây B. Nghề thợ mộc C. Nghề thợ rèn
2. Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
A. Để giúp đỡ mẹ.
B. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả.
C. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả, muốn tự kiếm sống.
3. Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
A. Để Cương đi học ngay.
B. Mẹ ngạc nhiên và phản đối
C. Mẹ Cương phản đối gay gắt.
4. Nội dung chính của bài này là gì?
A. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống.
B.Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
C. Cương thuyết phục được mẹ và trở thành thợ rèn.
5. Tiếng “thoảng” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
A. Âm đầu, vần và thanh B.Vần C. Thanh và âm đầu
6. Dòng nào chỉ toàn gồm các từ láy?
A. tươi tắn, mập mạp, nhũn nhặn.
B. lạnh lẽo, bờ bãi, mập mạp.
C. lạnh lẽo, nhũn nhặn, tươi tốt.
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIAO LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2017 - 2018 Họ và tên:.................................................................... SBD: ....................................... Lớp: .................................Trường Tiểu học: ................................................................ Số phách Họ tên, chữ kí người coi thi 1................................................................... 2................................................................... Số phách Chữ kí người chấm thi 1........................................................... 2........................................................... Điểm bài thi: MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Thời gian làm bài 60 phút) CHÍNH TẢ: (2 điểm) 1, Bài viết: 1,5 điểm Những hạt thóc giống (Từ Lúc ấy, ... đến ông vua hiền minh Tiếng Việt 4 tập 1 trang 47.) Thí sinh không được viết vào khoảng này 2, Bài tập chính tả: 0,5 điểm Tìm 2 từ láy: - Có tiếng chứa âm s: .......................................................................... - Có tiếng chứa âm x: ......................................................................... II. TẬP LÀM VĂN: ( 3 điểm) Đề bài: Hãy viết thư kể cho một bạn ở trường khác nghe về tình hình của trường và lớp em hiện nay. Bài làm III. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) Bài đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm em ngỏ ý với mẹ: - Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn. Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại: - Con vừa bảo gì ? - Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn. - Ai xui con thế ? Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu: - Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con Con muốn học một nghề để kiếm sống Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo: - Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha: - Mẹ ơi ! Người ta ai cũng có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông. Theo Nam Cao b, Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (cho các câu hỏi từ 1,2,3,4,5,6) và trả lời câu 7,8? 1. Cương xin mẹ đi học nghề gì? A. Nghề thợ xây B. Nghề thợ mộc C. Nghề thợ rèn 2. Cương học nghề thợ rèn để làm gì? A. Để giúp đỡ mẹ. B. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả. C. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả, muốn tự kiếm sống. 3. Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? A. Để Cương đi học ngay. B. Mẹ ngạc nhiên và phản đối C. Mẹ Cương phản đối gay gắt. 4. Nội dung chính của bài này là gì? A. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống. B.Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. C. Cương thuyết phục được mẹ và trở thành thợ rèn. 5. Tiếng “thoảng” gồm những bộ phận cấu tạo nào? A. Âm đầu, vần và thanh B.Vần C. Thanh và âm đầu 6. Dòng nào chỉ toàn gồm các từ láy? A. tươi tắn, mập mạp, nhũn nhặn. B. lạnh lẽo, bờ bãi, mập mạp. C. lạnh lẽo, nhũn nhặn, tươi tốt. 7. Em tìm 3 danh từ riêng: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 8. Đặt một câu với danh từ riêng em vừa tìm được : ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... IV. Đọc thành tiếng ( 2 điểm) ( Mỗi HS đọc một đoạn trong bài đọc trên) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2017 – 2018 I, Chính tả: ( 2 điểm) 1, Bài viết: 1,5 điểm - HS nghe - viết đoạn chính tả bài Những hạt thóc giống từ Lúc ấy, ... đến ông vua hiền minh Tiếng Việt 4 tập 1 trang 47. Chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả. Sai mỗi lỗi trừ 0,25 đ. 2, Bài tập chính tả: 0,5 điểm - HS tìm đúng 2 từ láy, cho 0,5điểm ( mỗi từ 0,25 điểm ) II. Tập làm văn: (3 điểm) Viết được lá thư gửi cho một người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần. ( 3đ) Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5 III. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C (0,25đ) C (0,25đ) B (0,25đ) B (0,25đ) A (0,5đ) A (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) IV, Đọc thành tiếng ( 2 điểm) - HS đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng biết ngắt nghỉ hơi hợp lý. Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 75- 80 tiếng/phút, giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc cho 2 điểm. - Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng trừ 0,5 điểm. - Đọc ê a, chưa ngắt nghỉ hơi hợp lý trừ 0,5 điểm. - Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 0,5 điểm. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 1 1,5 2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2.0 b) Đọc hiểu Số câu 3 3 Số điểm 1,5 1,5 3. Viết a) Chính tả Số câu 1 1 1 Số điểm 0,5 1,5 2,0 b) Đoạn, bài (viết văn) Số câu 1 1 Số điểm 3,0 3 Tổng Số câu 5 1 1 1 1 6 1 2 Số điểm 2,5 1,5 1,0 2,0 3,0 3,5 3,0 3,5
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc