Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có đáp án)

Cõu 1 (3 điểm): Khoanh trũn chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng:

1.Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?

 A. Ba Thê B. Hòn Đất C. Không có tên.

2. Quê hương chị Sứ là:

 A. Thành phố B. Vùng biển C. Vùng núi

3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?

 A. Các mái nhà chen chúc

 B. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam

 C. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới

4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?

 A. Xanh lam B. Vòi vọi C. Hiện trắng những cánh cò

5.Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?

 A. Chỉ có vần

 B. Chỉ có vần và thanh

 C. Chỉ có âm đầu và vần

6. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?

 A. Tiên tiến B. Trước tiên C. Thần tiên

Cõu 2 (1 điểm). Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?

 A. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

 B. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ,vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.

 C. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, , tròn trịa,nhà sàn

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học
phúc thành
bài kiểm tra định kỳ GIữA học kỳ I
Năm học: 2013 - 2014
Môn: tiếng việt - lớp 4
Họ và tên học sinh: ..
Lớp: ..
A - Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Thời gian: 30 phút.
- Học sinh đọc thầm bài: " Quê hương " và làm bài tập sau.
Quê hương
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ.Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa
 Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen kẽ lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
 ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi.
 Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
 Theo Anh Đức
Cõu 1 (3 điểm): Khoanh trũn chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng:
1.Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
	A. Ba Thê B. Hòn Đất C. Không có tên.
2. Quê hương chị Sứ là: 
 	A. Thành phố B. Vùng biển C. Vùng núi
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?
 A. Các mái nhà chen chúc
 B. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
 C. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
 A. xanh lam B. Vòi vọi C. Hiện trắng những cánh cò
5.Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
 A. Chỉ có vần
 B. Chỉ có vần và thanh
 C. Chỉ có âm đầu và vần
6. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?
 A. Tiên tiến B. Trước tiên C. Thần tiên
Cõu 2 (1 điểm). Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
 A. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
 B. vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ,vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
 C. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, , tròn trịa,nhà sàn.
Cõu 3 (1 điểm). Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
A. Một từ. (Đó là ...................................................................................................)
B. Hai từ. (Đó là ...................................................................................................)
C. Ba từ. (Đó là ...................................................................................................)
 Giáo viên coi, chấm.
	 1. ...................................................
	2. ...................................................
Trường tiểu học
phúc thành
đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I
Năm học: 2013 - 2014
Môn: tiếng việt - lớp 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian chép đề)
B- Kiểm tra viết: (10 điểm)
I - Chính tả (nghe - viết). (5 điểm)
 	Nghe viết bài: "Chiều trên quê hương" ( Tiếng Việt 4 – Tập 1, trang 102)
II - Tập làm văn. (5 điểm)
	Kể lại một câu chuyện mà em đã được học, trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc
  • docHuong dan cham T.Viet 3.doc