Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hiệp Sơn
Câu 1(0, 5 điểm). Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:
Hoa bàng màu trắng xanh, nhỏ li ti , trông như . lấp ló sau chùm lá.
Câu 2 (0, 5 điểm). Lá Non thầm mong ước điều gì?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Hóa thành bông hoa bàng B. Hóa thành một bông hoa đỏ rực.
C. Hóa thành một chiếc lá đỏ. D. Hóa thành một chiếc lá vàng
Câu 3 (0, 5 điểm). Theo em, sắc đỏ của mỗi chiếc lá bàng mùa đông được tạo bởi những gì?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
A. Ngàn ngôi sao lấp ló
B. Những chùm nắng hè chói chang
C. Dòng nước mát ngọt trong lòng đất
UBND HUYÖN Kinh M«n Tr¦êng TiÓu häc HIỆP SƠN Bµi kiÓm tra ®Þnh k× CuèI n¨m M«n: TIÕNG VIÖT (KIÓM TRA §äc) - Líp 5 N¨m häc: 2016 - 2017 Hä vµ tªn: ............................................................................ Líp: 5.... Ngµy kiÓm tra: ........./5/2017 §iÓm NhËn xÐt I. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm) - Thời gian 35 phút. Điều kì diệu của mùa đông Cây bàng vừa nở những bông hoa trắng xanh li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. Lá Non hỏi cây mẹ: - Con có thể thành hoa không hả mẹ? - Ồ không ! - Cây Bàng đu đưa tán lá - Con là lá xanh của mẹ, con làm nên tán cây che nắng cho con người. - Nhưng con thích màu đỏ rực cơ ! - Mỗi vật có một sắc màu và ý nghĩa riêng con ạ. Lá Non im lặng, nó thầm mong hóa thành chiếc lá đỏ Mong ước của Lá Non, Cây Bàng biết. Dòng nhựa theo cành chảy vào lá, vào quả, vào hoa giúp cây thấu hiểu hết. Cây bàng lặng lẽ thu hết những chùm nắng hè chói chang vào thân mình. Có lúc, cây cảm thấy như sắp bốc cháy. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành Cây Bàng mong làm nên điều kì diệu Thu đến. Muôn lá cây chuyển sang sắc vàng. Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất. Thân cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ Đông tới. Cây cối trơ cành rụng lá. Mưa phùn mang cái lạnh thấu xương Nhưng kìa ! Một màu đỏ rực rỡ bừng lên trên Cây bàng: Mỗi chiếc lá như một cánh hoa đỏ ! - Mẹ ơi ! - Chiếc lá thầm thì điều gì đó với Cây Bàng. (Theo Quỳnh Trâm) Câu 1(0, 5 điểm). Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: Hoa bàng màu trắng xanh, nhỏ li ti , trông như ....... lấp ló sau chùm lá. Câu 2 (0, 5 điểm). Lá Non thầm mong ước điều gì? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: A. Hóa thành bông hoa bàng B. Hóa thành một bông hoa đỏ rực. C. Hóa thành một chiếc lá đỏ. D. Hóa thành một chiếc lá vàng Câu 3 (0, 5 điểm). Theo em, sắc đỏ của mỗi chiếc lá bàng mùa đông được tạo bởi những gì? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: A. Ngàn ngôi sao lấp ló B. Những chùm nắng hè chói chang C. Dòng nước mát ngọt trong lòng đất Câu 4 (0, 5 điểm). Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. Khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai” Thông tin Trả lời Cây Bàng thu hết những chùm nắng chói chang của mùa hè. Đúng / Sai Mùa thu, Cây Bàng chịu đựng cái lạnh thấu xương trong mưa phùn. Đúng / Sai Mùa đông, khi cây cối trơ cành, rụng lá thì tán bàng bừng lên sắc đỏ. Đúng / Sai Cuối cùng, Lá Non đã thực hiện được mong ước của mình. Đúng / Sai Câu 5 (1 điểm). Lá Non đã nhận được những gì từ cây mẹ ? Viết câu trả lời của em: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Câu 6 (1 điểm). Đóng vai chiếc lá, viết vào dòng trống những điều chiếc lá nói với Cây Bàng khi đạt được điều mong ước. (Viết 2-3 câu) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 7 (0,5 điểm). Dấu phẩy trong câu “Cây cối trơ cành, rụng lá.” Có tác dụng gì? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng A. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu B. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ D. Ngăn cách các vế trong câu ghép Câu 8 (0,5 điểm). Em hiểu từ chắt chiu trong câu "Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất." như thế nào? Viết câu trả lời của em: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 9 (1 điểm). Tìm hai từ có thể thay thế từ hối hả trong câu " Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành." Viết câu trả lời của em: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 10 (1 điểm). Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, hoặc sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa...,) “Mùa đông, lá cây bàng rất đỏ.” ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. II. Đọc thành tiếng (3 điểm) *Nội dung kiểm tra: - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc sau: (thời gian 1 phút - 2 điểm) 1. Bài “Một vụ đắm tàu” sách TV5 tập 2 trang 108. Đoạn : Từ đầu đến “băng cho bạn” 2. Bài “Con gái” sách TV5 tập 2 trang 112. Đoạn : Từ đầu đến “ trào nước mắt” 3. Bài “Tà áo dài Việt Nam” sách TV5 tập 2 trang 122. Đoạn : “ Từ đầu thế kỉ XIX rộng gấp đôi vạt phải” 4. Bài “Công việc đầu tiên” sách TV5 tập 2 trang 126. Đoạn 2 : “Nhận công việc vinh dự đầu tiên xách súng chạy rầm rầm” 5. Bài “Út Vịnh” sách TV5 tập 2 trang 136. Đoạn 1 + 2 - Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.(Thời gian 0,5 phút - 1 điểm) *Hình thức: - Giáo viên ghi tên bài, đánh dấu đoạn văn, số trang trong SGK vào phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng. - Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời. - Thời gian đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 1,5 phút/ học sinh *Thời gian kiểm tra: - GV kết hợp kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập cuối học kì 2 Giáo viên coi................................................ ...................................................................... Giáo viên chấm.................................................. ............................................................................ UBND HUYÖN Kinh M«n Tr¦êng TiÓu häc HIỆP SƠN ®Ò kiÓm tra ®Þnh k× CUèI HäC K× 2 M«n: TIÕNG VIÖT (KIÓM TRA viÕt) - Líp 5 N¨m häc: 2016 - 2017 (Thêi gian 60 phót kh«ng kÓ thêi gian chÐp ) I. Chính tả - Nghe- viết : (2 điểm) - Thời gian 20 phút. Cà chua Ruộng cà chua đẹp từ lúc trồng cho đến khi thu hái. Mới ngày nào cây còn bé xíu, thế rồi cây vươn ngọn, tỏa hết sức mình. Cả cánh đồng chỉ còn lại những tầng lá như thảm đen, thêu màu xanh, nối màu xanh của tre làng với bờ đê cỏ may song sóng. Rồi từ cái chăn hoa gấm xanh ấy bỗng hiện ra những chùm hoa vàng xinh xắn. Nắng đến gửi thêm đẹp trên hoa khiến màu hoa vàng càng xốp như những giọt nắng kết tinh. II. Tập làm văn (8 điểm ) - Thời gian 40 phút : Viết bài văn tả một người mà em yêu quý. (8 điểm) ............................. HÕt .......................... UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TH HIỆP SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC) - LỚP 5 NĂM HỌC 2016 - 2017 I. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 7 Đáp án ngàn ngôi sao C B, C B Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 4: (0,5 đ) Thông tin Trả lời Cây Bàng thu hết những chùm nắng chói chang của mùa hè. Đúng Mùa thu, Cây bàng chiu đựng cái lạnh thấu xương trong mưa phùn Sai Mùa đông, khi cây cối trơ cành, rụng lá thì tán bàng bừng lên sắc đỏ Đúng Cuối cùng, Lá Non đã thực hiện được mong ước của mình Đúng Câu 5: (1 đ) : Nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất. Câu 6: (1 đ) Con cảm ơn mẹ đã thương yêu và hết lòng vì con. Mẹ đã hiểu được ước mơ cháy bỏng của con và đã gắng sức giúp con thực hiện được điều mong ước đó. Con yêu mẹ! Câu 8: (0,5) dành dụm cẩn thận từng tí một Câu 9: (1 đ ) vội vàng, vội vã Câu 10: (1 đ) : Học sinh tự viết câu. VD: Mùa đông, cây bàng thay cho mình chiếc áo mới màu đỏ thắm. Hoặc: Mùa đông, lá bàng đỏ rực như lửa xua đi cái giá lạnh của mưa phùn, gió bấc. II. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TH HIỆP SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA VIẾT) - LỚP 5 NĂM HỌC 2016 - 2017 I. Chính tả: (2 điểm) GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra. * BiÓu ®iÓm: - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm. II. Tập làm văn (8 điểm) TT Điểm thành phần Mức điểm 1.5 1 0.5 0 1 Mở bài (1 đ) 2 a Thân bài (4 đ) Nội dung (2 đ) 2 b Kĩ năng (1đ) 2 c Cảm xúc (1 đ) 3 Kết bài (1 đ) 4 Chữ viết, chính tả ( 0.5đ) 5 Dùng từ, đặt câu (0.5đ) 6 Sáng tạo (1 đ) * Yªu cầu chung: Bài văn đ¶m b¶o c¸c yªu cÇu c¬ b¶n sau (8 ®iÓm) ViÕt ®îc bµi v¨n t¶ mét ngêi yªu quý (b¹n bÌ, ngêi th©n, thÇy c« gi¸o ,...) ®ñ c¸c phÇn më bµi, th©n bµi, kÕt bµi ®óng yªu cÇu, c©u văn sinh động giàu h×nh ảnh, kh«ng mắc lỗi chÝnh tả, tr×nh bày sạch đẹp. Cô thÓ: * Mở bài: Giới thiệu được ngêi mình định tả. (1 điểm) * Thân bài: (4 điểm) - Miªu t¶ ®îc ngo¹i h×nh cña ngêi ®ã : 1 ®iÓm - Miªu t¶ ®îc tÝnh t×nh ( ho¹t ®éng) cña ngêi ®ã: 1 ®iÓm - C¸c chi tiÕt miªu t¶ ®îc s¾p xÕp theo mét tr×nh tù hîp lÝ: 1 ®iÓm - Cã c©u v¨n t¶ cã kÌm theo c¶m xóc : 1 ®iÓm * Kết luận: (1 điểm) Nêu được tình cảm với người mình tả. * Ch÷ viÕt, chÝnh t¶ (0,5 ®iÓm) * KÜ n¨ng dïng tõ ®Æt c©u (0, 5 ®iÓm) * S¸ng t¹o (1 ®iÓm): vÒ ý hoÆc vÒ dïng tõ, ®Æt c©u t¹o h×nh ¶nh. Bảng ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt giữa học kì 2 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 02 02 01 01 06 Câu số 1- 2 3-4 5 6 2 Kiến thức tiếng Việt Số câu 01 01 01 1 04 Câu số 7 8 9 10 Tổng số câu 03 03 02 02 10
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2.doc