Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thất Hùng

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 6)

Câu 1: (0,25 điểm) Nhân vật "tôi" trong câu chuyện có gì vui?

 A. Được đi chơi công viên.

 B. Sắp được đón sinh nhật.

 C. Được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp trong ngày sinh nhật.

Câu 2: (0,25 điểm) Điều gì khiến nhân vật "tôi" tự hào và mãn nguyện?

 A. Có anh trai.

 B. Được anh trai yêu mến, quan tâm.

 C. Có xe đạp đẹp.

Câu 3: (0,25 điểm) Nhân vật "tôi" đoán được cậu bé ước điều gì?

 A. Ước có một người anh để tặng mình chiếc xe đạp.

 B. Ước có một chiếc xe đạp đẹp.

 C. Ước được đi một vòng trên chiếc xe đạp đẹp .

Câu 4: (0,25 điểm) Cậu bé ước mình có thể trở thành " một người anh như thế" nghĩa là ước điều gì?

 A. Ước trở thành người anh được em trai mến yêu.

 B. Ước trở thành người anh biết yêu thương quan tâm đến em và có khả năng giúp đỡ em mình.

 C. Ước trở thành người anh biết mua xe đạp tặng em.

Câu 5: (0,5 điểm) Tình tiết nào trong câu chuyện làm em bất ngờ, cảm động nhất?

 A. Nhân vật "tôi" được người anh tặng cho một chiếc xe đạp rất đẹp nhân sinh nhật của mình.

 B. Cậu bé quyết tâm trở thành một người anh có khả năng cho em mình những gì cần thiết.

 C. Cậu bé có một người em tàn tật.

Câu 6: (0,5 điểm) Các đại từ xưng hô trong các câu hội thoại của bài văn trên là:

 A. Tôi, bạn, tớ, anh, em

 B. Bạn, người anh, em, cậu bé, tôi

 C. Anh trai mình, cậu, bạn

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Thất Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẤT HÙNG
Họ tên: .........
Lớp: 5 ....
Thứ.... ngày . tháng ... năm 2015
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
 Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt- lớp 5
Thời gian: 50 phút
Điểm
Nhận xét của GV
.........................................................................................................
..........................................................................................................
I . KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thầm và làm bài tập : ( Thời gian 20 phút)
 Một người anh như thế
 Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên dạo chơi, có một cậu bé cứ quanh quẩn ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ.
- Chiếc xe này của bạn đấy à?- Cậu bé hỏi.
- Anh trai mình đã tặng mình nhân dịp sinh nhật của mình đấy. - Tôi trả lời, không giấu vẻ tự hào và mãn nguyện.
- Ồ, ước gì tớ.....- Cậu bé ngập ngừng.
Dĩ nhiên là tôi biết cậu bé đang ước điều gì rồi. Cậu ấy hẳn đang ao ước có được một người anh như thế. Nhưng câu nói của cậu thật bất ngờ đối với tôi.
- Ước gì tớ có thể trở thành một người anh như thế! - Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm. Sau đó cậu đi về phía chiếc ghế đá sau lưng tôi, nơi đứa em trai nhỏ tàn tật của cậu đang ngồi và nói: " Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn, em nhé!"
(Đăn Clát)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1: (0,25 điểm) Nhân vật "tôi" trong câu chuyện có gì vui?
 A. Được đi chơi công viên.
 B. Sắp được đón sinh nhật..
 C. Được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp trong ngày sinh nhật.
Câu 2: (0,25 điểm) Điều gì khiến nhân vật "tôi" tự hào và mãn nguyện?
 A. Có anh trai.
 B. Được anh trai yêu mến, quan tâm. 
 C. Có xe đạp đẹp.
Câu 3: (0,25 điểm) Nhân vật "tôi" đoán được cậu bé ước điều gì?
 A. Ước có một người anh để tặng mình chiếc xe đạp.
 B. Ước có một chiếc xe đạp đẹp.
 C. Ước được đi một vòng trên chiếc xe đạp đẹp .
Câu 4: (0,25 điểm) Cậu bé ước mình có thể trở thành " một người anh như thế" nghĩa là ước điều gì?
 A. Ước trở thành người anh được em trai mến yêu. 
 B. Ước trở thành người anh biết yêu thương quan tâm đến em và có khả năng giúp đỡ em mình.
 C. Ước trở thành người anh biết mua xe đạp tặng em.
Câu 5: (0,5 điểm) Tình tiết nào trong câu chuyện làm em bất ngờ, cảm động nhất?
 A. Nhân vật "tôi" được người anh tặng cho một chiếc xe đạp rất đẹp nhân sinh nhật của mình.
 B. Cậu bé quyết tâm trở thành một người anh có khả năng cho em mình những gì cần thiết.
 C. Cậu bé có một người em tàn tật.
Câu 6: (0,5 điểm) Các đại từ xưng hô trong các câu hội thoại của bài văn trên là: 
 A. Tôi, bạn, tớ, anh, em
 B. Bạn, người anh, em, cậu bé, tôi
 C. Anh trai mình, cậu, bạn
Câu 7: (0,75 điểm) 
Tìm các quan hệ từ có trong hai câu văn sau: "Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe đi ra công viên dạo chơi, có một cậu bé cứ quanh quẩn ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ."
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Câu 8 :( 0,5 điểm) 
 Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào trong câu sau:
........ tớ có tiền........... tớ cũng mua chiếc xe lăn đẹp cho em.
Câu 9: (1 điểm) Xác định TN, CN- VN trong câu:
 " Để đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn."
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Câu 10: (0,75 điểm) Từ " ngọt" trong hai câu sau có quan hệ với nhau như thế nào?
a) Bát canh này rất ngọt.
b) Cậu bé ấy nói ngọt với em.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Đọc thành tiếng : ( 30 phút) 
- HS bốc thăm và đọc một đoạn trong bài sau ( khoảng 1-2 phút):
1. Bài “ Lòng dân” ( TV5- Tập 1 – Trang 29)
2. Bài “Người gác rừng tí hon” ( TV5- Tập 1 – Trang 124)
 Đoạn “ Ba em làm nghề gác rừng thu lại gỗ .”
3. Bài “ Chuỗi ngọc lam” ( TV5- Tập 1 – Trang 134 )
 Đoạn “ Chiều hôm ấy  người anh yêu quý”.
4. Bài “Thầy thuốc như mẹ hiền ” ( TV5- Tập 1 – Trang 153 )
 Đoạn “ Một lần khác  Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”. 
5. Bài “Thầy cúng đi bệnh viện ” ( TV5- Tập 1 – Trang 158 )
 Đoạn “ Bác sĩ bảo cụ bị sỏi thận  nên đi bệnh viện”.
- HS đọc xong và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc đó do GV yêu cầu
 GV coi, chấm..........................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẤT HÙNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
 NĂM HỌC: 2015-2016
 MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5 
(Thời gian : 55 phút)
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả :( 5điểm) ( 15 phút)
Bài viết : Chiếc lá
 Đoạn viết : Vườn nhà ngoại thật rộng với đủ các loại cây: xoài, mít, ổi, mận, mãng cầu,... Vào mỗi chiều cuối năm, bọn trẻ con chúng tôi đều tụ tập bên đống lửa đốt bằng lá khô để nghe ông ngoại kể chuyện. Cái thú của chúng tôi là vừa nghe ngoại kể chuyện vừa hít hà đoán xem đó là mùi của lá cây nào. Lá xoài cháy hăng hăng. Lá ổi thơm nồng nồng. Và lá của những loại cây dại chẳng thể biết tên.
(Theo Nguyễn Thị Thùy Dung) 
2.Tập làm văn ( 5 điểm) ( 40 phút)
Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau
Đề 1 : Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp: như cánh đồng lúa thẳng cánh có bay, con đường làng rợp bóng cây xanh, dòng sông chảy hiền hòa.... Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó.
Đề 2: Em hãy tả lại người thân yêu nhất trong gia đình em .
BIỂU ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT ( PHẦN KIỂM TRA ĐỌC) – LỚP 5
NĂM HỌC 2015-2016
I.Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 1 điểm)
 Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng được( 0,5 điểm); đọc sai quá 5 tiếng được: 0 điểm)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm ; ngắt nghỉ hơi từ 4 chỗ trở lên được : 0 điểm.)
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc chưa rõ thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
 + Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
 + Trả lời đúng câu hỏi của GV nêu : 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm) 
BIỂU ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT ( PHẦN KIỂM TRA VIẾT) – LỚP 5
NĂM HỌC 2015-2016
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 Từ câu 1 đến câu 4 được ( mỗi câu đúng được 0,25 điểm); câu 5 và câu 6 mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
 Câu 1- C Câu 3- A Câu 5- B 
 Câu 2- B; Câu 4- C Câu 6- A 
Câu 7: (0,75 điểm) 
Các quan hệ từ trong câu đó là: của, với, và
Câu 8: (0,5 điểm) 
 Nếu tớ có tiền thì tớ cũng mua chiếc xe lăn đẹp cho em.
Câu 9: (1 điểm) Xác định TN, CN- VN trong câu:
 " Để đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn."
 TN CN VN
Câu 10: (0,75 điểm) 
Từ "ngọt" trong hai câu có quan hệ là từ nhiều nghĩa. 
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm )
 HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng, ... cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
 Nếu viết sai lẫn độ cao, khoảng cách, chữ xấu toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
 2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Bài viết đảm bảo được các yêu cầu sau: 5 điểm.
 + Viết được bài văn đúng theo yêu cầu của đề bài rõ bố cục bài văn.
 + Dùng từ, viết câu đúng, diễn đạt trôi chảy, câu văn bộc lộ được cảm xúc tự nhiên.
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp.
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ, chữ viết có thể cho các mức điểm 4, 5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc
Giáo án liên quan