Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hiệp Sơn
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. ( 0.5 điểm ) Bài văn tả cảnh vùng nào?
A. Vùng biển. B. Vùng núi. C. Vùng đồng bằng.
Câu 2. (0.5 điểm) Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
A. 1 sắc màu. B. 2 sắc màu. C. 3 sắc màu. D. 4 sắc màu
Câu 3. (0.5 điểm) Trong câu" Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục" từ nào là từ chỉ đặc điểm?
A. Xanh lơ, xanh lục B. Nước biển C. Chiều tà
Câu 4. (0.5 điểm) Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?
A. Đôi bờ thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
C. Nơi dòng bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT( KIỂM TRA ĐỌC) CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3 Năm học: 2017-2018 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, câu số, số điểm, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL * Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Số câu 2 2 1 4 1 Câu số 1, 2 3,4 7 Số điểm 1 1 1 2 1 * Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. Từ ngữ về thiếu nhi, gia đình, trường học, cộng đồng, quê hương, các dân tộc, thành thị, nông thôn. - Viết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. - Nhận biết và đặt được câu có biện pháp so sánh. Số câu 1 1 1 1 2 2 Câu số 5 6 8 9 Số điểm 0,5 0,5 1 1 1 2 Tổng Số câu 3 4 1 1 6 3 Số điểm 1,5 2,5 1 1 3 3 UBND HUYÖN Kinh M«n Tr¦êng TiÓu häc HIỆP SƠN Bµi kiÓm tra ®Þnh k× CUỐI HỌC KÌ I M«n: TIÕNG VIÖT (KIÓM TRA §äc)- Líp 3 N¨m häc: 2017 - 2018 Hä vµ tªn: ..................................................................... Líp: 3.... Ngµy kiÓm tra: 03/01/2018 §iÓm NhËn xÐt I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Thời gian 35 phút. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo Thụy Chương Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. ( 0.5 điểm ) Bài văn tả cảnh vùng nào? A. Vùng biển. B. Vùng núi. C. Vùng đồng bằng. Câu 2. (0.5 điểm) Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển? A. 1 sắc màu. B. 2 sắc màu. C. 3 sắc màu. D. 4 sắc màu Câu 3. (0.5 điểm) Trong câu" Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục" từ nào là từ chỉ đặc điểm? A. Xanh lơ, xanh lục B. Nước biển C. Chiều tà Câu 4. (0.5 điểm) Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? A. Đôi bờ thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. C. Nơi dòng bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Câu 5.(0,5 điểm) Câu “Khi chiều tà, nước biển chuyển sang màu xanh lục.” thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 6.(0,5 điểm) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ? A. 1 hình ảnh B. 2 hình ảnh C. 3 hình ảnh Câu 7. (1điểm) Em cần làm gì để các bãi biển của nước ta ngày càng sạch đẹp hơn? .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 8. (1 điểm) Em đặt dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào trong các câu văn sau: Mi-sút-ca Xta-xích I-go đều bịa chuyện Nhưng chỉ có I-go bị gọi là kẻ nói dối xấu xa Câu 9.(1điểm) Đặt 2 câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... II. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm) *Nội dung kiểm tra: - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc sau: (thời gian 1 phút-3 điểm) *Học sinh bắt thăm đọc cá nhân một trong các đoạn sau 1. Bài Cậu bé thông minh TV3 T1 – Tr 4 đoạn 3 2. Bài Người mẹ TV3T1 - Tr 29 đoạn 1 3. Bài Các em nhỏ và cụ già TV3T1 – Tr 62 đoạn 2 4. Bài Người con của Tây Nguyên TV3 T1 – Tr 103 đoạn 3 5. Bài Hũ bạc của người cha TV3 T1 – Tr 121 đoạn 3+4 6. Bài Mồ Côi xử kiện TV 3 T1 – Tr 139 đoạn 2 - Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.(Thời gian 0,5 phút - 1 điểm) *Hình thức: - Giáo viên ghi tên bài, đánh dấu đoạn văn, số trang trong SGK vào phiếu cho học sinh bắt thăm và đọc thành tiếng. - Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời. - Thời gian đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 1,5 phút/ học sinh Giáo viên coi................................................ .................................................................... Giáo viên chấm............................................ .................................................................... UBND HUYÖN Kinh M«n Tr¦êng TiÓu häc HIỆP SƠN ®Ò kiÓm tra ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I M«n: TIÕNG VIÖT (KIÓM TRA viÕt) - Líp 3 N¨m häc: 2017 - 2018 (Thêi gian 40 phót) I. Chính tả (nghe - viết) (4 điểm - Thời gian 15 phút) Vẩng trăng quê em Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm. Theo Phan Sĩ Châu II. Tập làm văn. (6 điểm- Thời gian 25 phút) Chọn một trong hai đề sau: 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (6 đến 8 câu) kể về gia đình em. 2. Em hãy viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang sống. UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC) - LỚP 3 NĂM HỌC 2017 - 2018 I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) 1 2 3 4 5 6 A C A B B B 7. §ể các bãi biển của nước ta ngày càng sạch đẹp hơn em cÇn giữ vệ sinh môi trường, không xả rác xuống biển 8. Mi-sút-ca, Xta-xích, I-go đều bịa chuyện. Nhưng chỉ có I-go bị gọi là kẻ nói dối xấu xa. (Đặt đúng mỗi dấu câu được: 0,25đ) 9. Đặt đúng mỗi câu được 0,5điểm. Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu câu trừ 0.25 điểm. II . Đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TH HIỆP SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT(KIỂM TRA VIẾT) - LỚP 3 NĂM HỌC 2017 - 2018 I. Chính tả: (4 điểm) * Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài: Vẩng trăng quê em Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mài tóc bạc của các cụ già. Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm. Theo Phan Sĩ Châu * Thời gian kiểm tra, khoảng 15 phút. * Cách chấm: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi):1 điểm(Sai 1 lỗi trừ 0,1đ, 2 lỗi trừ 0,25đ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn (6 điểm) 1. Nội dung : 3 điểm + Học sinh viết được đoạn văn đủ các ý theo đúng yêu cầu của đề bài 2. Kĩ năng: 3 điểm + Viết chữ sạch đẹp, đúng chính tả: 1 điểm + Dùng từ chính xác, đặt câu rõ ràng ngắn gọn, diễn đạt đủ ý: 1 điểm + Đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh, câu văn giàu hình ảnh: 1 điểm * Lưu ý: - Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm. UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3 Năm học 2017-2018 Mạch kiến thức kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Số câu 2 1 2 1 3 3 Câu số 1,5 2 7,8 10 Số điểm 1 0,5 4 1 1,5 5 Giải toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm đi một số lần. Số câu 1 1 Câu số 6 Số điểm 0.5 0,5 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 Câu số 3 Số điểm 0.5 0,5 Yếu tố hình học: góc vuông và góc không vuông Số câu 1 1 Câu số 4 Số điểm 0.5 0,5 Giải bài toán có lời văn Số câu 1 1 Câu số 9 Số điểm 2 2 Tổng Số câu 5 1 2 1 1 6 4 Số điểm 2.5 0.5 4 2 1 3 7 UBND HUYÖN Kinh M«n Tr¦êng TiÓu häc HIỆP SƠN Bµi kiÓm tra ®Þnh k× CUỐI HỌC KÌ I M«n: TOÁN - Líp 3 N¨m häc 2017 – 2018 Thời gian 40 phút Hä vµ tªn: .......................................................................... Líp: 3.... Ngµy kiÓm tra: 03/01/2018 §iÓm NhËn xÐt Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến cấu 6). Câu 1 (0.5 điểm): Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là: A. 6 B. 60 C. 600 Câu 2 (0.5 điểm): Giá trị của biểu thức: 27 : 3 + 45 là: A. 54 B. 55 C. 56 Câu 3(0.5 điểm): 3m 8cm = .... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 38 B. 380 C. 308 Câu 4 (0.5 điểm): Hình ABCD có số góc vuông là: A. 2 B. 3 C. 4 Câu 5 (0.5 điểm): 124 x 3 = .... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 362 B. 372 C. 374 Câu 6 (0.5 điểm): Gấp số 5 lên 4 lần ta được số......? A. 20 B. 25 C. 30 Câu 7 (3 điểm): Đặt tính rồi tính a) 125 + 238 b) 424 - 81 c) 106 x 8 d) 486: 2 Câu 8 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức: a. 268 - 68 + 17 = b. 81 : 9 x 7 = Câu 9 (2 điểm): Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang nữa mà An chưa đọc? Bài giải Câu 10 (1 điểm): Trong một phép chia có dư với số chia là 6, thương là 12, số dư là số lớn nhất của phép chia đó. Tìm số bị chia. Bài giải Giáo viên coi................................................ ...................................................................... Giáo viên chấm.................................................. ............................................................................ UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TH HIỆP SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CuèI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN - LỚP 3 - NĂM HỌC 2017 - 2018 Các câu 1,2,3,4,5,6: Khoanh đúng mỗi câu được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C A B A Câu 7. 3 điểm - Đặt tính đúng và tính đúng phép tính a, b , mỗi phép tính 0.5 điểm - Đặt tính đúng và tính đúng phép tính c, d , mỗi phép tính 1 điểm * Kết quả a. 363 b. 343 c. 848 d. 81 Câu 8. 1 điểm Trình bày và tính đúng giá trị mỗi biểu thức được 0,5 điểm a. 268 - 68 + 17 = 200+ 17 b. 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 217 = 63 Câu 9. 2 điểm An đã đọc được số trang là: - 0.25 điểm 128: 4 = 32( trang) - 0.5 điểm Còn số trang mà An chưa đọc là: - 0.25 điểm 128-32 = 96 (trang) - 0.5 điểm Đáp số: 96 trang - 0.5 điểm Câu 10. 1 điểm Số dư của phép chia là 5 Số bị chia là: 12 x 6 + 5 = 77 Đáp số :77 * HS có cách giải khác đúng vẫn được 1 điểm.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc