Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)
Đọc thầm nội dung bài “Sầu riêng”, dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi và khoanh tròn vào trước ý trả lời lời đúng nhất:
Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
A. Miền Bắc.
B. Miền Trung.
C. Miền Nam.
Câu 2: Những cụm từ nào dưới đây miêu tả hương vị đặc biệt của trái sầu riêng:
A. Thân nó khẳng khiu, cao vút; hương tỏa ngạt ngào; vị ngọt đến đam mê.
B. Mùi thơm đậm, bay rất xa; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn; hương vị quyến rũ đến kì lạ.
C. Hoa đậu từng chùm, hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi; hương tỏa ngạt ngào; vị ngọt đến đam mê.
Câu 3: Những từ ngữ tả hoa của cây sầu riêng là:
A. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như héo.
B. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột,
C. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
Câu 4. Từ trổ trong câu: "Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm." là:
A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
Câu 5. Trong câu “Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.” có bao nhiêu từ láy ?
A. 2 từ láy.
B. 3 từ láy
C. 4 từ láy.
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: ............................................................................Lớp: Trường Tiểu học Mỹ Lộc Điểm Lời nhận xét của giáo viên . ................ ................ 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: SẦU RIÊNG Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét nữa mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn... Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. (Theo Mai Văn Tạo) Đọc thầm nội dung bài “Sầu riêng”, dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi và khoanh tròn vào trước ý trả lời lời đúng nhất: Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? A. Miền Bắc. B. Miền Trung. C. Miền Nam. Câu 2: Những cụm từ nào dưới đây miêu tả hương vị đặc biệt của trái sầu riêng: A. Thân nó khẳng khiu, cao vút; hương tỏa ngạt ngào; vị ngọt đến đam mê. B. Mùi thơm đậm, bay rất xa; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn; hương vị quyến rũ đến kì lạ. C. Hoa đậu từng chùm, hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi; hương tỏa ngạt ngào; vị ngọt đến đam mê. Câu 3: Những từ ngữ tả hoa của cây sầu riêng là: Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như héo. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Câu 4. Từ trổ trong câu: "Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm." là: A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ. Câu 5. Trong câu “Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.” có bao nhiêu từ láy ? A. 2 từ láy. B. 3 từ láy C. 4 từ láy. Câu 6: Chủ ngữ trong câu: "Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm." Là: A. Hoa. B. Hoa sầu riêng. C. Hoa sầu riêng trổ. Câu 7: Ghi lại câu văn miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng. . Câu 8: Tìm trong bài và viết ra: - 1 động từ: - 1 tính từ: Câu 9. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau: Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: ............................................................................Lớp: Trường Tiểu học Mỹ Lộc Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung I. Chính tả: Nghe – viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Chiếc áo búp bê” (sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 135) II. Tập làm văn: Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4, CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đảm bảo yêu cầu, giọng đọc biểu cảm: 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập (7điểm) Câu 1: C. 0,5đ Câu 2: B. 0,5đ Câu 3: C. 0,5đ Câu 4: B. 0,5 đ Câu 5: B. 1 đ Câu 6: B. 0,5đ Câu 7: 1 đ Câu 8: 1 đ (Tìm đúng mỗi từ được 0,5 đ.) Câu 9: 1,5 đ B. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả: (3 điểm) - Bài viết đầy đủ, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm. 2. Tập làm văn: (7 điểm) Viết được bài văn tả một đồ dùng hoặc đồ vật (đồ chơi, đồ dùng học tập,) đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn trong sáng, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 7 điểm Thang điểm cụ thể: - Phần mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được đồ vật định tả - Phần thân bài: (4 điểm) +, Nội dung: Tả được hình dáng, nêu được công dụng của đồ vật; đồ vật đó gắn bó với một kỉ niệm nào... (2 điểm) +, Kĩ năng: Viết bài đúng yêu cầu, dùng từ, đặt câu chính xác,(1 điểm) +, Cảm xúc: 1 điểm Phần kết bài: 1 điểm Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm Sáng tạo: 0,5 điểm (Viết được mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng,..) Bài viết trọn vẹn về các nội dung như trên thì cho điểm tối đa. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về dùng từ, đặt câu và chữ viết, có thể cho các mức điểm: (7 - 6,5 - 6 - 5,5 – 5 - 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5- 2- 1,5 -1 - 0,5). MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI – LỚP 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, chi tiết miêu tả có ý nghĩa trong bài văn miêu tả; - Hiểu nội dung của đoạn, bài, ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. - Năm được cách miêu tả dáng cây cối. Số câu 2 2 4 Số điểm 1,0 1,5 2,5 Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các danh từ, tính từ, động từ - Tìm được chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn. - Xác định được đúng kiểu câu. - Biết tác dụng của dấu hai chấm. Số câu 1 2 2 5 Số điểm 1,0 1,0 2,5 4,5 Tổng Số câu 2 3 2 2 9 Số điểm 1,0 2,5 1,0 2,5 7,0 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 4, CK I TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 5 Số điểm 1,0 1,5 1,0 2,5 Câu số 1, 2 3,4 7 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 2 4 Số điểm 2,5 2,5 Câu số 5,6 8,9 Tổng số câu 2 2 1 2 2 9 Tổng số điểm 1,0 2,5 1,0 1,0 2,5 7,0
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020.doc