Bài kiểm tra cuối học kì 1 – Năm học 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt lớp 5

 I .Đọc thành tiếng : (5 điểm)

 II .Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm )

 Đáp án :

 Câu1 : a (0,5 điểm) Câu6 : b (0,5 điểm)

 Câu2 : b (0,5 điểm) Câu7 : c(0,5 điểm)

 Câu3 : c (0,5 điểm) Câu8 : a (0,5 điểm)

 Câu4 : b (0,5 điểm) Câu9 : c (0,5 điểm)

 Câu5 : c (0,5 điểm) Câu10 : c(0,5 điểm)

PHẦN VIẾT

I. Chính tả: ( 5 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả chữ viết rõ rang, sạch sẽ, đúng độ cao, khoảng cách.

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai lẫn phụ âm đầu – vần- thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0.5 điểm. Thiếu 1 tiếng trừ 0.5 điểm.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn toàn bài trừ 1 điểm.

 II. Tập làm văn: ( 5 điểm)

 Học sinh viết được hoàn chỉnh bài văn tả người có đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Tả đúng trọng tâm, đúng yêu cầu đã học. Dùng từ chính xác ( được 5 điểm)

 

doc2 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối học kì 1 – Năm học 2011 - 2012 môn: Tiếng Việt lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2011- 2012
 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
 PHẦN VIẾT
Chính tả: ( Nghe – viết)
 ( Thời gian viết bài 15 phút)
 Thầy thuốc như mẹ hiền
 Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
 Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa bệnh cho nó.
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
PHẦN VIẾT
Tập làm văn: 
 Đề bài: 
 Em hãy tả một người thân trong gia đình em. (Bố, mẹ, anh , chị, em, ông bà)
 (Thời gian làm bài 35 phút)
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011- 2012
 MÔN: TIỀNG VIỆT – LỚP 5
PHẦN ĐỌC
 I .Đọc thành tiếng : (5 điểm)
 II .Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm )
 Đáp án :
 Câu1 : a (0,5 điểm) Câu6 : b (0,5 điểm) 
 Câu2 : b (0,5 điểm) Câu7 : c(0,5 điểm) 
 Câu3 : c (0,5 điểm) Câu8 : a (0,5 điểm) 
 Câu4 : b (0,5 điểm) Câu9 : c (0,5 điểm) 
 Câu5 : c (0,5 điểm) Câu10 : c(0,5 điểm) 
PHẦN VIẾT
Chính tả: ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả chữ viết rõ rang, sạch sẽ, đúng độ cao, khoảng cách.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai lẫn phụ âm đầu – vần- thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0.5 điểm. Thiếu 1 tiếng trừ 0.5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn toàn bài trừ 1 điểm.
 II. Tập làm văn: ( 5 điểm)
 Học sinh viết được hoàn chỉnh bài văn tả người có đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Tả đúng trọng tâm, đúng yêu cầu đã học. Dùng từ chính xác ( được 5 điểm)
 ● Phần mở bài: ( 1 điểm)
 Học sinh giới thiệu được người định tả.
 ● Thân bài: ( 3 điểm)
 - Tả được các đặc điểm nổi bật về ngoại hình của người đó. (1.5 điểm)
 - Nêu được tính cách tiêu biểu của người đó. ( 0.5 điểm)
 - Tả được một số hoạt động của người đó. ( 1 điểm)
 ● Kết bài: ( 1 điểm)
 Nêu được cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về người vừa tả.
 Yêu cầu:Viết câu đúng ngữ pháp, dung từ chính xác, nội dung các câu, các ý liên kết chặt chẽ.
 Lưu ý: Tùy mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết của học sinh giáo viên có thể cho các mức điểm : 0.5-1-1.5 đến 5 điểm.
 .

File đính kèm:

  • docde_KIEM_TRA_HK1.doc