Bài giao lưu học sinh giỏi cấp trường Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Liên Châu

 Câu 3: Câu văn: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Câu văn trên có:

A. Một trạng ngữ, ba vị ngữ

B. Hai trạng ngữ, ba vị ngữ

C. Hai trạng ngữ, bốn vị ngữ

Câu 4: Trong câu: “ Mùa xuân đã đến thật rồi với cơn gió ấm áp, những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, mang màu nâu hồng trong suốt ” .

Các tính từ là:

A. ấm áp, mới , xanh, nâu hồng, trong suốt

B. ấm áp, mới nảy, xanh, nâu hồng, trong suốt

C. ấm áp, xanh, nâu hồng, trong suốt

Câu 5 : Trong câu: “ Rồi những hôm sau đó, bông nọ gọi bông kia, bông nọ ganh bông kia, chỉ vài hôm sau, cây gạo đã như một cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời.” Câu văn có:

A. 2 vế câu B. 3 vế câu C. 4 vế câu

 Câu 6: Trong đoạn thơ (của câu 2 phần tự luận ) có sử dụng mấy quan hệ từ?

A. Một quan hệ từ ( Đó là từ:.)

B. Hai quan hệ từ ( Đó là các từ: .)

C. Ba quan hệ từ ( Đó là các từ: .)

D. Bốn quan hệ từ ( Đó là các từ: .)

 

docx10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giao lưu học sinh giỏi cấp trường Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Liên Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN CHÂU
BÀI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
LỚP 5
NĂM HỌC 2014 – 2015
Khóa ngày ....tháng ....năm 2015
( Thời gian làm bài 60 phút)
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm)
Câu 1: Cho a = 702x1y. Hãy thay x; y bằng những chữ số thích hợp để được số có 6 chữ số khác nhau chia hết cho 2; 9 và chia 5 dư 3.
 Số phải tìm là...............................................................
Câu 2: Tổng của hai số chẵn bằng 1634. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng chỉ có 3 số lẻ.
 Hai số đó là..................................................................
Câu 3: Cho abc x 721 = 90abc
 Số abc phải tìm là....................................................
Câu 4: Bạn Hải đọc một quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang. Ngày thứ hai đọc số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 48 trang. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang.
 Quyển sách có ..........trang
Câu 5: Hiện nay tuổi ông hơn tuổi cháu là 60 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu . Tính tuổi cháu và tuổi ông hiện nay.
 Tuổi ông hiện nay.........................................................
 Tuổi cháu hiện nay.......................................................
Câu 6: Một cái bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao 8 dm. Chiều dài hơn chiều rộng 4 dm. Diện tích xung quanh cái bể là 832 dm2. Hỏi cái bể này chứa được bao nhiêu lít nước?
 Cái bể chứa được số lít nước là:....................................
Câu 7: Trung bình cộng của 3 số là 256. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất. Nếu gấp 5 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm ba số đó.
 Số thứ nhất là:..................................................................
 Số thứ hai là: ....................................................................
 Số thứ ba là:......................................................................
PHẦN TỰ LUẬN ( 12 điểm)
Bài 1:a, 
 b, 2010 – ( 216,66 + 784,5 – 216 : 36 x 0,16) : 2
Bài 2: Ba người thợ làm chung một công việc thì sau 3 giờ sẽ xong. Nếu người thứ nhất làm một mình thì sau 8 giờ sẽ xong công việc đó và người thứ hai làm một mình thì phải 12 giờ mới xong. Hỏi người thứ ba làm một mình công việc đó thì sau mấy giờ mới xong?
Bài 3: Tổng số bi của hai túi là 160 viên. Biết nếu chuyển số bi từ túi trái sang túi phải thì số bi hai túi bằng nhau. Tìm tỉ số phần trăm số bi của túi trái so với túi phải lúc đầu.
Bài 4: Một thửa đất hình tam giác có đáy là 25 m. Nếu kéo dài đáy thêm 6 m thì diện tích tăng thêm 60 m2. Tính diện tích đất khi chưa mở rộng?
Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 48 cm2; MC = MD; BN = BC ( như hình vẽ bên). Tính diện tích tam giác AMN.
 A D
 M
 B N C
 ĐỀ ÔN TẬP HỌC SINH GIỎI LỚP 5 
 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 8 ĐIỂM)
Học sinh chọnvà khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các đáp án sau :
Câu 1: Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “ im lặng”
Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc
Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo
Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ
Ồn ào, vui vẻ, sum vầy
Câu 2: Câu văn: “ Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên”. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nhân hóa B. So sánh C. Nhân hóa và so sánh D. Điệp từ
 Câu 3: Câu văn: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Câu văn trên có:
Một trạng ngữ, ba vị ngữ
Hai trạng ngữ, ba vị ngữ
Hai trạng ngữ, bốn vị ngữ
Câu 4: Trong câu: “ Mùa xuân đã đến thật rồi với cơn gió ấm áp, những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, mang màu nâu hồng trong suốt ” .
Các tính từ là:
ấm áp, mới , xanh, nâu hồng, trong suốt
ấm áp, mới nảy, xanh, nâu hồng, trong suốt
ấm áp, xanh, nâu hồng, trong suốt
Câu 5 : Trong câu: “ Rồi những hôm sau đó, bông nọ gọi bông kia, bông nọ ganh bông kia, chỉ vài hôm sau, cây gạo đã như một cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời.” Câu văn có:
2 vế câu B. 3 vế câu C. 4 vế câu
 Câu 6: Trong đoạn thơ (của câu 2 phần tự luận ) có sử dụng mấy quan hệ từ?
Một quan hệ từ ( Đó là từ:............................)
Hai quan hệ từ ( Đó là các từ: ............................)
Ba quan hệ từ ( Đó là các từ: ..............................)
Bốn quan hệ từ ( Đó là các từ: ............................)
Câu 7: Dòng nào dưới đây gồm các từ in nghiêng chỉ mang nghĩa chuyển:
Khăn quàng cổ, cổ tay, cổ áo, cổ chân, cổ lọ
Đầu đường, đầu làng, đầu bàn, đầu súng, đầu bảng, 
Chạy thi, chạy cự li ngắn, chạy tiền, bán chạy, chạy án
Đôi mắt, mắt lưới, mở mắt, mắt sàng.
Câu 8:Theo em, câu văn “ Và, cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm, trái ngọt...” Sử dụng biện pháp so sánh. Đúng hay sai?
Đúng B. Sai
PHẦN TỰ LUẬN ( 12 điểm)
Bài 1: Tìm ba tiếng có thể ghép với tiếng “ xuân” để tạo thành từ ghép. Đặt câu với các từ ghép đó.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn sau:
A, Ngoài vườn, những cành lá hoàng lan, khế, sấu, bưởi, me... reo như nổi sóng.
 B, Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi.
 Bài 3: Cho đoạn thơ:
 Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu
 Vàng, trắng, đen... dù da khác màu
 Ta là nụ, là hoa của đất
 Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc
 Màu hoa nào cũng quí, cũng thơm!
 Màu hoa nào cũng quí, cũng thơm!
 ( Bài ca về trái đất – Định Hải)
Trong đoạn thơ tác giả đã dùng biện pháp tu từ gì? Theo em để “ trái đất luôn trẻ” thì “ bạn trẻ” năm châu phải làm gì? 
Bài 5: Em sắp phải tạm biệt mái trường Tiểu học thân thương để bước vào ngôi trường trung học cơ sở. Em hãy viết lên những cảm xúc của em.

File đính kèm:

  • docxDien_tich_xung_quanh_va_dien_tich_toan_phan_cua_hinh_hop_chu_nhat.docx