Bài giảng Tuần 3 - Luyện toán - Ôn tập
Củng cố cách phép cộng dạng 9+1+5.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 +4; 36+24.
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ
Tuần 3 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Giáo dục ngoài giờ lên lớp Giáo viên chuyên dạy Luyện toán Ôn tập I.Mục tiêu - Giúp HS củng cố về cấu tạo thập phân của số - Tên gọi các thành phầnvà kết quả của phép cộng, phép trừ - Giải các bài toán có lời văn II. Đồ dùng: Bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết cỏc số: Từ 50 đến 60 Từ 79 đến 85 GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: - Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào? - Muốn tìm số liền sau ta làm thế nào? a.Tỡm số liền trước của 61 b.Số liền sau của 99 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - + - + 42 84 60 66 54 31 25 16 Bài 4: Hồng và Lan làm được 56 bụng hoa, riờng Hồng làm được 24 bụng hoa. Hỏi Lan làm được bao nhiờu bụng hoa? 1 HS lên bảng làm Cả lớp làm bài vào vở. Bài 5: Vẽ một đoạn thẳng AB dài 10 cm Độ dài đoạn AB là dm HS làm bài vào vở GV thu chấm, nhẫn ét 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà làm lại các bài đã làm HS làm bảng lớp . Cả lớp làm bài vào vở a.Từ 50 đến 60 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56 ,57, 58, 59, 60. b.Từ 79 đến 85 79 , 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90. 2 HS lên bảng làm Cả lớp cùng làm vào vở a.Tỡm số liền trước của 61 là 60 b.Số liền sau của 99 là 100 HS làm vào bảng con + + - - 42 84 60 66 54 31 25 16 96 53 85 50 Túm tắt: Hồng và Lan : 56 bụng hoa Hồng : 24 bụng hoa Lan : bụng hoa? Bài giải: Số bụng hoa Lan làm được là: 56 – 24 = 22 (bụng hoa) Đỏp số : 32 bụng hoa HS làm bài vào vở HS vẽ vào vở ------------------------------------------------------ Luyện đọc, viết bạn của nai nhỏ I- Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm vần khó. - HS chép lại đoạn 1,2 của bài tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ. - Rèn thói quen viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng một đoạn văn. II- Đồ dùng: - Bảng phụ ghi câu khó. III- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “ Mít làm thơ” và trả lời câu hỏi : +Mít là cậu bé như thế nào? +Em hãy tìm tiếng cùng vần với tên của em? 3. Bài mới: 3. 1- Giới thiệu bài: 3. 2- Luyện đọc a/ Luỵện đọc câu khó: -GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc. b/ Đọc từng đoạn : - GV hướng dẫn lại cách đọc . -GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát. c/Luỵện đọc cả bài: -Hướng dẫn cách đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc. 4. Hướng dẫn HS viết chính tả. * Đọc đoạn văn 1 lần. - Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? - Đoạn chép có mấy câu? - Các chữ đầu câu viết như thế nào? * Yêu cầu HS tìm từ khó viết, luyện viết - HS viết xong nhận xét đưa đáp án đúng. *Yêu cầu HS viết bài; Soát lỗi và chấm bài. 4. Củng cố: Về nhà ôn lại bài. 5. Dặn dò:Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc - Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc. - HS TB, yếu luyện đọc. --Lắng nghe. - 3 HS đọc bài viết. - Nối tiếp nhau trả lời: Bài tập đọc :” Bạn của Nai Nhỏ”. - Nối tiếp nhau trả lời. - Các chữ đầu câu viết hoa. - Viết và đọc lại các từ khó. - Mở vở nhìn bảng viết bài, nghe đọc soát lỗi. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Luyện toán Phép cộng có tổng bằng 10 I.Mục tiêu: - Biết viết 10 thành tỏngcủa hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12 II. Đồ dùng: Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trả bài kiểm tra và nhận xét. 2.Bài mới: *Bài 1: - Gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Hãy nêu các số và viết *Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gvgọi 3 HS lên bảng làm - Nhận xét đánh giá + Củng cố cách thực hiện phép tính. *Bài 3: - GV treo tranh -Hãy nêu số con chim ở mỗi cành -Điền phép tính để tìm số con chim có tất cả, *Bài 4: Số - Cho HS nhìn vào hình vẽ rồi điền 4.Củng cố:Nêu các công thức cộng có tổng bằng 10. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học - Điền số vào ô trống - Đọc các số vừa điền 3+7+1=11 1+9+2=12 4+6+2=12 2+8+7=17 5+5+5=15 6+4+5=15 Đọc: Có tát cả mấy con chim? -Quan sát tranh Cành trên:4 con chim Cành dưới: 6 con chim 4 + 6 =10 -Quan sát hình vẽ Có : 4 hình tròn tô màu Có: 6 hình tròn không tô màu Có tất cả:.hình tròn? 4 + 6 =10 ----------------------------------------------------------------- Luyện đọc, viết bạn của nai nhỏ I .Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm vần khó. - HS chép lại đoạn 3 của bài tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ. - Rèn thói quen viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết. III .Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc đoạn 1,2 bài “ Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời câu hỏi : 3. Bài mới: *- Luyện đọc a/ Luỵện đọc câu khó: -GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc. b/ Đọc đoạn 3: - GV hướng dẫn lại cách đọc . -GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát. c/Luỵện đọc cả đoạn: -Hướng dẫn cách đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc. 4. Hướng dẫn HS viết chính tả. đoạn 3 * Đọc đoạn văn 1 lần. - Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? - Đoạn chép có mấy câu? - Các chữ đầu câu viết như thế nào? * Yêu cầu HS tìm từ khó viết, luyện viết - HS viết xong nhận xét đưa đáp án đúng. *Yêu cầu HS viết bài; Soát lỗi và chấm bài. 5. Củng cố: Nêu nôi dung bài. 6. Dặn dò:Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc. - HS TB, yếu luyện đọc. --Lắng nghe. - 3 HS đọc bài viết. - Nối tiếp nhau trả lời: Bài tập đọc :” Bạn của Nai Nhỏ”. - Nối tiếp nhau trả lời. - Các chữ đầu câu viết hoa. - Viết và đọc lại các từ khó. - Mở vở nhìn bảng viết bài, nghe đọc soát lỗi. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Luyện toán 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 3 + 24. Củng cố cách giải bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng đặt tính và tính. II.Đồ dùng: - Vở thực hành III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu mỗi HS tự viết 1 phép cộng có tổng là 10. - Gọi HS nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: Bài 1: Tính -Gọi Hs lên bảng làm , lớp làm trong vở - Nhận xét đánh giá Bài 2: Đặt tính rồi tính - Ta phải làm theo mấy bước - Gọi HS lên bảng làm và nêu lại cách làm. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán -bài toán chobiết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Gà mái: 54 con Gà trống: 16 con Tất cả:. Con gà? Bài 4: Nối hai số có tổng bằng 30 4.Củng cố: Nêu cách đặt tính:26+4, 36+24. 4. Củng cố: Dạng toán 26 + 4; 36 + 4 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học-Dặn làm bài trong VBT Toán. --Làm bài 24 48 36 55 6 2 24 15 30 50 60 70 -Làm theo hai bước 67 63 51 59 3 7 29 21 70 70 90 90 - Trả lời Bài giải Nhà An có tất cả số con gà là: 54 + 16 =70 (con) Đáp số: 70 con -HS nối ------------------------------------------------------------------ Nghệ thuật Giáo viên chuyên dạy ---------------------------------------------------------------------------- Luyện chữ Chữ hoa B I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách viết chữ hoa B (5 li, 2,5 li) - Viết được chữ hoa B, đúng câu ứng dụng: ..Bát cơm sẻ nửa(cỡ nhỏ) theo mẫu chữ nghiêng, đứng. - Rèn tính cẩn thận II.Chuẩn bị GV: Bảng phụ, chữ mẫu HS: Vở, bảng con III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra HS viết chữ B 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa * Quan sát, nhận xét -Treo chữ mẫu - GV viết mẫu+ giảng giải * Hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai * Hướng dẫn viết vào vở ô li 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng ? Đọc câu ứng dụng? - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - Hướng dẫn HS cách viết - Yêu cầu HS viết vào vở - Chấm, nhận xét 1 số bài 4. Củng cố ? Chữ hoa C có mấy nét? độ cao? 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị tiết sau - Cả lớp viết bảng con -Quan sát và nhận xét +độ cao 5 li + có 1 nét - Thảo luận nhóm đôi cách viết - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con 2 lần - HS viết vào vở ô li -đọc -Tìm hiểu nghĩa của câu -Nhận xét câu ứng dụng: độ cao các con chữ, cách đặt dấu thanh, khoảng cách tiếng -Viết bài vào vở,đổi vở soát bài - 2 HS nhắc lại(theo cỡ chữ nhỏ) -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm 13 ngày 9 tháng năm 2012 Luỵện Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách phép cộng dạng 9+1+5. - Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 +4; 36+24. - Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng. - Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: vở luyện Toán Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III.Tiến trình lên lớp Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Tnh nhẩm. 3+7+1 1+9+2 4+6+2 2+8+7 - GV nhận xét. 3. Bài mới 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:- Nêu yêu cầu? - GV hướng dẫn HS tính. - Cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả các phép tính. - GV nhận xét. - Củng cố về cách thực hiện phép cộng: Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ phải sang trái, khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Bài 2 - Nêu yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vở, 1 HS lên bảng. - GV nhận xét Bài 3: - Nêu yêu cầu? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, thảo luận cặp làm bài. - GV nhận xét. Bài 4.- Nêu yêu cầu? - GV hướng dẫn HS điền vào ô trống sao cho tổng 3 số liền nhau nào cũng bằng 10. - GV nhận xét 4.Củng cố - Tìm một số biết lấy số đó cộng với 5 thì bằng 20? 5.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - HS tính nhẩm. - Nêu yêu cầu. - HS làm miệng. 9+1+2=12 18+2+3= 23 1+9+9=12 2+18+3= 23 - Đọc đề bài. - HS nêu. - HS làm vở. Bài giải Cả hai ngăn có số quyển sách là: 27 + 43 = 70 (quyển) Đáp số: 70 quyển sách - Đọc đề bài. - HS thảo luân cặp. Đoạn thẳng AC dài 12cm Đoạn thẳng CB dài 8 cm Đoạn thẳng AB dài 20 cm hoặc 2 dm - HS nêu. - HS làm theo hướng dẫn của GV 3 2 5 3 2 5 3 2 5 3 2 5 ----------------------------------------------------------------------------------- Luyện Từ và câu Từ chỉ sự vật - Câu kiểu: ai là gì? I.Mục tiêu: - Củng cố cách nhận biết các từ chỉ sự vật.Củng cố cách đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Rèn kĩ năng tìm từ nhanh chính xác; đặt câu đúng và hay. -Thói quen nói, viết thành câu II.Đồ dùng: Vở Tiếng Việt thực hành.. III .Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra Vở của học sinh. 3.Bài mới: a.GV nêu yêu cầu nội dung tiết học b.Hướng dẫn làm bài tập bài 1 : Viết từ chỉ người đồ vật , cây cối,con vật vào mỗi hình vẽ sau : - GV treo tranh gọi HS lên viết - Nhận xét chốt từ đúng - Gọi HS đọc từ Kết luận :từ chỉ sự vật là từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối Bài 2: Nối mỗi câu sau với mẫu câu của nó. + Cô giáo là mẹ của em ở trường. + Bút chì là đồ dùng học tập. + Con trâu là của cải của nhà nông. - Nhận xét 4.Củng cố : Đặt câu theo mẫu câu Ai là gì? 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Thảo luận theo nhóm đôi, hiện theo yêu cầu -Nối tiếp nhau trình bày trước lớp. - Thảo luận nhóm đôi - trình bày kết quả - Nhắc lại kết luận - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. Cái gì là gì? Con gì là gì? Ai là gì? Đặt câu: Bố em là thợ xây. ------------------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt Luyện viết: chữ hoa B I.Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa B cỡ nhỏ và từ ứng dụng Bạn bè sum họp. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa đúng và đẹp. HS có thể viết thêm kiểu chữ nghiêng. - HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch. II -Chuẩn bị: -Chữ mẫu B (viết hoa) và câu ứng dụng:Bát cơm sẻ nửa. (kiểu chữ nghiêng) -Vở thực hành luyện viết. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét, cho điểm HS viết trên bảng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu . b. Hướng dẫn luyện viết bài: -Đưa chữ mẫu B 2 HS lên bảng viết: Ă , Ăn chậm nhai kĩ -Dưới lớp viết bảng con. -2-3 HS nhắc lại cấu tạo và độ cao của chữ hoa. -GV nhận xét, nhắc lại. -Đưa câu ứng dụng. -HS đọc và nêu lại cấu tạo, cách viết, khoảng cách các chữ. -HS khác nhận xét. -GV chốt lại cấu tạo, cách viết. GV nhận xét về những điểm đã đạt được và điểm chưa đạt của tiết học trước => đưa ra yêu cầu của tiết luyện viết thêm này. *Giới thiệu thêm cách viết chữ nghiêng: -HS lắng nghe. -HS theo dõi và luyện viết vào bảng con. c- Thực hành luyện viết thêm. -Yêu cầu HS mở vở (Bài 3)-> Giới thiệu phần luyện viết thêm. -Cho HS luyện lại ra bảng con. -Xác định yêu cầu của bài (viết cỡ chữ nhỏ) -Theo dõi HS luyện viết vào vở. -HS Viết chữ đẹp có thể viết thêm kiểu chữ nghiêng. GV theo dõi. d.Chấm-nhận xét: -Chấm một số bài-> đưa HS quan sát, nhân xét. 4- Củng cố:Nhắc lại nội dung tiết học. 5-Dặn dò: -Nhận xét giờ học-Dặn hoàn thành bài viết. -Cả lớp viết bài. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Luyện toán Ôn: 9 cộng với một số: 9 + 5 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bào toán bằng một phép tính cộng. - Rèn HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ. HS: vở luyện Toán Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyên tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Tính 9+1+3 9+1+8 9+1+4 -Nhận xét. 3. Bài mới 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Cho HS chơi trò chơi truyền điện. - GV nhận xét, củng cố bảng cộng dạng 9 cộng với một số. Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm vở luyện, 1 HS lên bảng. - GV nhận xét. Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Hướng dẫn phân tích bài toán. - Cho HS làm vở. - GV nhận xét. Bài 4 : - Nêu yêu cầu? - GV chia nhóm cho HS thảo luận nhóm, làm và báo cáo kết quả . - GV nhận xét. 4.Củng cố Đọc lại bảng 9 cộng với một số. 5.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - HS tính nhẩm. - HS nêu. - HS nêu miệng kết quả. - Nêu yêu cầu. - HS làm bảng. 9+3= 12 9+6= 15 9+1+2 = 12 9+1+5= 15 - HS nêu. - HS làm vở. Bài giải Nhà bạn Minh có số con ngan là: 9 + 7 = 16 (con) Đáp số: 16 con ngan - HS nêu đề bài - HS làm theo nhóm, đọc phép tính theo hàng ngang và theo cột dọc. - HS đọc. Luyện tập làm văn Sắp xếp câu trong bài. I. mục tiêu: - Biết sắp xếp lại cỏc bức tranh đỳng trỡnh tự cõu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh, kể lại được nội dung cõu chuyện.Biết sắp xếp cỏc cõu trong một bài theo đỳng trỡnh tự diễn biến.Vận dụng kiến thức đó học để lập bản danh sỏch một nhúm 3 đến 5 HS trong tổ học tập theo mẫu. - Rốn kĩ năng nghe, núi và kĩ năng viết thành cõu. - HS biết quan tõm, giỳp đỡ bạn . II.Chuẩn bị: -Vở Tiếng Việt Thực hành trang 16. III.hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bản tự thuật đã viết của bản thân mình trớc lớp - Lớp nghe nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: - Yêu cầu HS xỏc định yờu cầu của bài -Yêu cầu HS quan sát tranh theo nhóm đôi và sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự +GV hướng dẫn HS xếp thứ tự tranh -Gọi HS chữa bài và đa ra đáp án đúng Thứ tự đỳng cỏc tranh: 1- 4- 3- 2 * Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài + Gợi ý: HS đọc kĩ từng cõu văn, đọc kĩ 3 cách sắp xếp để tìm ra cách sắp xếp đúng - Gọi HS chữa bài - Yêu cầu HS đọc bài làm trước lớp 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung của bài. 5. Dặn dò: Nhận xột tiết học. -Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ: Gọi bạn. Dựa theo nội dung 4 tranh, kể lại nội dung câu chuyện -HS quan sỏt tranh vẽ trong SGK , nhớ lại nội dung bài Gọi bạn . Sau đú xếp lại cho đỳng thứ tự. Viết kết quả vào ô trống trong vở. - Kể lại câu chuyện Gọi bạn - 1HS nêu: Sắp xếp lại các câu trong bài thành một bài văn hoàn chỉnh. - Cách sắp xếp 3 là đúng - Vài HS đọc bài Luyện đọc, viết Gọi bạn I. Mục tiêu - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng; đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng, phát âm chuẩn.các tiếng có phụ âm, vần khó. - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn. - Rèn HS rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2.Bài cũ -Yêu cầu HS viết bảng con: trò chuyện, che chở. -Nhận xét. 3.Bài mới 3. 1- Giới thiệu bài: 3. 2- Luyện đọc a/ Luỵện đọc câu khó: -GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc. b/ Đọc 2 khổ thơ cuối: - GV hướng dẫn lại cách đọc . -GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát. c/Luỵện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn cách đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc. 4.Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết, cho HS đọc lại. - Hoàn cảnh gặp nhau của Bê Vàng và Dê Trắng? - Dê Trắng đã làm gì khi Bê Vàng không trở về ? * Hướng dẫn nhận xét: - Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa ? - Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với dấu câu gì ? * Hướng dẫn viết bảng con những từ dễ viết sai. b.Thực hành - GV đọc chính tả - Đọc soát lỗi. c.Chấm và chữa bài. 5.Củng cố - Tìm thêm một số từ bắt đầu bằng ch/tr? 6.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - HS viết bài vào bảng con. - Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc. - HS TB, yếu luyện đọc. -Lắng nghe. - HS đọc bài - Sống với nhau trong rừng. - Đi tìm bạn. - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đấu dòng, đầu câu, tên riêng. - Dấu (!) -Viết bảng: lang thang, nẻo, hạn hán, cỏ héo, quên đường. - HS chép bài vào vở. - HS soát lỗi. Đổi vở kiểm tra chéo.
File đính kèm:
- Tuan 3 luyen.doc