Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Tiết 22 : Em và các bạn (tiết 2) (tiếp theo)

- Gọi các em có loại cây khác nhau.

? Em biết những loại rau nào ?

=> có rất nhiều loại rau.

các cây rau đều giống nhau ở điểm nào?

Giáo viên đưa ra các loại rau

HS quan sát.

? Loại rau nào chỉ ăn lá?

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Tiết 22 : Em và các bạn (tiết 2) (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mình NTN?
- Em có em bé không? Em đã nhường nhịn em ra sao?
3. Dạy học bài mới:
3.1, Hoạt động 1: Đóng vai
 Giáo viên chia nhóm.
Mỗi nhóm đóng vai một tình huống cùng học chơi với bạn.
Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt.
Khi em cư xử tốt với bạn thì thái độ của bạn đối với em như thế nào ?
KL: cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn va cho chính mình em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
3.2, Hoạt động 2:
Vẽ tranh vẽ chủ đề : bạn em.
Giáo viên nêu yêu cầu và vẽ tranh.
Giáo viên nhận xét khen ngợi.
4. Củng cố dặn dò:
-Trẻ em có quyền gì ?
-Em phải làm gì để có nhiều bạn?
HS thảo luận .
Sử dụng các tình huống trong tranh 1,3,5, 6 bài tập 3.
Các nhóm đóng vai trước lớp.
HS trả lời: “ vui”
-Bạn yêu quý em.
HS vẽ tranh.
Trưng bầy tranh.
- Được học tập, được vui chơi có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Biết cư xử tốt, với bạn khi học khi chơi.
……………………………………………………………………………………
Tiết 3 + 4: Học vần.
 Tiết : Uân –uât
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Kế HOạCH DạY CHIềU
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học ở buổi 1.
- HS đọc được bài vần uân, uât biết được vần có âm cuối n, t
- HSY: Đọc được vần uân, uât và một số tiếng, từ chứa vần uân, uât
II/ Nội dung:
* HSĐT: - Đọc bài sgk trang 98, 99
 - HS viết: on, ot, ôn, ôt, ơn, ơt, chon, chót, giôn giốt, phơn phớt
* HSY: - Đọc bài trang 98 và 1, 2 câu trong bài trang 99
 - Viết on, ot, ôn, ôt, ơn, ơt, chon chót.
_______________________________________
Tiết 3: Toán
I. Mục tiêu:
- HS biết làm tính cộng, trừ dạng 14 + 3, 17 - 3
II. Nội dung:
* HSĐT: Làm bài 2, bài 3 dòng 1.
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Toán.
 Tiết 1: Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.
 + Tìm hiểu bài toán: bài toán có cho biết gì? hỏi gì?
 + Giải bài toán .
Hsy :biết đọc hiểu yêu cầu đầu bài, biết gì? hỏi gì?
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ choc: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra .
3. Dạy học bài mới
3.1. Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải. 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên tóm tắt lên bảng.
- Muốn biết nhà An nuôi tất cả bao nhiêu con gà ta làm thế nào ?
- Lấy mấy cộng mấy?
Hướng dẫn viết bài giải:
Bài giải
Nhà An có tất cả :
 5 + 4 = 9 ( con gà )
 Đáp số: 9 con gà.
Giáo viên nêu lại từng phần.( chỉ bảng )
4, Thực hành:
Bài 1 : (117)
- HD phân tích đề
Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm thế nào?
- GV nhận xét giúp đỡ hs, chữa bài
Bài 2 (118)
- Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta làm tính gì ?
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3 (118)
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Hỏi: Làm thế nào để biết có tất cả bao nhiêu con vịt ?.
- GV nhận xét chữa bài
- Quan sát tranh sách giáo khoa.
- Đọc đề toán 2- 3 em.
- Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà nữa.
- Nhà An có tất cả mấy con gà ?
- 1 số em nhắc lại.
- 1 số em nêu lại tương tự.
- Ta làm tính cộng.
 Lấy 5 + 4 = 9
Như vậy nhà An có 9 con gà.
HS nhắc lại.
HS đọc lại bài giải.
HS nhắc lại các bước giải toán có lời văn
HS nêu bài toán.
Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
An có 4 quả bóng.
Bình có 3 quả bóng.
Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy quả bóng?
- Ta làm tính cộng: 4 + 3 =7
HS viết các phần còn lại vào vở bài tập.
- Đọc lại toàn bộ bài giải.
HS đọc đề .
Ghi tóm tắt.
Làm tính cộng.
 6 + 3 = 9 ( bạn)
 Đáp số: 9 bạn.
- HS đọc đề.
- Viết số vào phần...
Ta làm tính cộng.
 5 + 4= 9 (con vịt)
- HS nêu lời giải và trình bày .
- 1 em lên bảng 
- Lớp làm vào vở
5. Củng cố - dặn dò.
 - Muốn trình bày bài toán có lời văn em phải chú ý điều gì ?
 - Hướng dẫn tự học ở nhà.
…………………………………………………………………………………
Tiết 2 + 3: Học vần.
 Tiết : En- et
________________________________________
Tiết 5: Âm nhạc.
Tiết 22: Ôn tập bài hát : tập tầm vông 
I. Mục tiêu.
HS hát đúng giai điệu và lời ca.
HS được tham gia trò chơi theo nội dung bài hát.
II. Chuẩn bị 
Hát chuẩn bài : "Tập tầm vông"
Nhạc cụ: thanh phách, song loan.
III Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ choc: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra .
3. Dạy học bài mới
1. Hoạt động 1: 
Giáo viên giới thiệu bài hát.
Giáo viên hát mẫu lần 1.
Lần 2 biểu diễn.
Hướng dẫn đọc lời ca.
Dạy hát từng câu.
Hát móc xích.
2. Hoạt động 2:
Hát và chơi “ tập tầm vông”
Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi.
Lần 1 giáo viên là người đố.
3. Tổng kết dặn dò.
Hát lại toàn bài.
Hướng dẫn tự học hát ở nhà.
HS theo dõi.
HS đọc từng câu.
Đồng thanh, nhóm.
HS hát từng câu theo nhóm lớp, cá nhân.
HS hát theo hướng dẫn của giáo viên.
Hát toàn bài.
HS là người đáp.
HS tiếp tục chơi theo nhóm.
Kế HOạCH DạY CHIềU
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
- HS ôn lại vần đã học ở buổi 1
- Đọc được bài vần en, et, 
- Viết được: vần và từ ứng dụng trong bài
* HSY: Đọc được vần en, et, tiếng, từ có vần en, et.
 Viết được vần và tiếng.
II/ Nội dung:
* HSĐT:- Đọc toàn bài sgk trang 100, 101
 - Viết đen, eng et….
* HSY: - Đọc nội dung bài trang 100 và 2 câu đầu trong bài luyện đọc.
 - Viết en, et…
______________________________________
Tiết 3: Toán
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách giải toán có lời văn
- HS biết giải toán có lời văn.
II/ Nội dung:
1. HSĐT: HS làm bài tập 2, 3 trang 118.
_____________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán.
 Tiết … : Xăng ti mét- đo độ dài
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi kí hiệu của xăng ti mét ( cm) 
2. Kĩ năng:
 - HS biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị cm trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy và học:
Thước thẳng với vạch chia từng cm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ choc: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
- Khi trình bày bài toán có lời văn gồm những phần nào?
3. Dạy học bài mới
 3.1, Giới thiệu đơn vị đo độ dài( cm) và dụng cụ đo.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và giới thiệu thước vạch có chia cm.
Vạch đầu tiên là 0.
Từ 0-> 1 là 1 cm...
Xăng ti mét viết tắt là cm.
Giáo viên viết: cm.
3.2, Giới thiệu các thao tác đo độ dài.
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước.
4. Thực hành:
Bài 1: (119) Viết.
Giáo viên hướng dẫn .
- GV nhận xét
Bài 2: (119)
Hướng dẫn học sinh đọc.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3:(119)
Kiểm tra cách đặt thước? Vì sao?
* Giáo viên lưu ý 1 số trường hợp sai là do đặt thước sai.
Bài 4. Hướng dẫn cách đo.
5. Củng cố dặn dò:
-Khi đo độ dài cần chú ý điều gì ?
-Hướng dẫn thực hành ở nhà.
HS quan sát.
HS đọc lại - HSY nhắc lại
- HS thực hiện cùng với giáo viên.
- Đặt vạch 0 của thước trùng với đầu đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số đo của vạch ở thước kèm tên đơn vị đo.
- Viết số đo độ dài đoạn thẳng.
- HS viết vào bảng con và đọc cm
- HS nêu yêu cầu của bài
HS viết kí hiệu cm 1 dòng.
HS nêu yêu cầu .
HS viết và đọc.
3cm, 5cm, 8cm
1: S 2: S 3 : Đ
HS giải thích.
HS thực hành do rồi viết số đo.
HS quan sát và thực hành
………………………………………………………………………………………..
Tiết 2 + 3: Học vần.
 Tiết 2 + 3: ên-êt-in-it
……………………………………………………………………………………….
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
 Tiết 22 : Cây rau
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
 - Giúp học sinh biết 1 số đặc điểm của cây rau ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
2, Kĩ năng:
- HS biết kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng.
- Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
- Có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số cây rau.
- Khăn bịt mặt.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ choc: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Người đi bộ phải đi ở vị trí nào trên đường ?
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Dạy học bài mới
3.1, Khởi động: Hát bài : “ Đuổi chim”
? Tại sao bạn nhỏ lại đuổi chim?
=> vào bài.
3.2, Hoạt động 1: Đặc điểm của cây rau.
MT: Học sinh biết tên các bộ phận của cây rau.
Biết kể tên 1 số loại cây rau và phân biệt loại rau này với loại rau khác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát.
- Thi và nói tên các bộ phận của cây rau mà em có.
Trong đó bộ phận nào ăn được?
Kể tên 1 số cây rau.
Gọi các em có loại cây khác nhau.
? Em biết những loại rau nào ?
=> có rất nhiều loại rau.
các cây rau đều giống nhau ở điểm nào?
Giáo viên đưa ra các loại rau 
HS quan sát.
? Loại rau nào chỉ ăn lá?
? Loại rau nào chỉ ăn được lá và thân?
? Loại rau nào chỉ ăn củ ?
? Loại rau nào ăn hoa ?
? Loại rau nào ăn quả ?
3.3, Hoạt động 2:
ích lợi của việc ăn rau và cách sử dụng rau.
MT: HS biết đặt câu hỏi va trả lời dựa trên các hình ảnh SGK.
Biết được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết rửa rau trước khi ăn.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ thêm .
Cây rau được trồng ở đâu ?
Bạn thích ăn loại rau nào ?
ăn rau có ích lợi gì ?
Những ai thích ăn rau ?
Tại sao ?
- Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm gì ?
4, Hoạt động 3:
Trò chơi: Đố bạn rau gì ?
Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã được học.
Giáo viên đưa cho mỗi em 1 cây rau: đoán xem đó là cây rau gì ?
Ai đoán nhanh và đúng là người thắng cuộc.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Hướng dẫn tự học.
HS hoạt động nhóm 2.
Đại diện 1 số nhóm lên trình bày, chỉ và giới thiệu cây.
- Su hào, cà rốt, bắp cải, xà lách....
Đều có rễ thân lá.
Nhiều em nhắc lại.
Rau cải, xà lách.
Rau su hào.
- Cải củ, cà rốt.
- Súp lơ, thiên lí.
Su su, bí, cà chua.
( HS lên bảng chỉ tên các loại rau )
HS thảo luận nhóm 2.
HS quan sát, đọc câu hỏi và trả lời 3 câu.
1 số cặp hỏi nhau trước lớp.
Trong vườn, ngoài ruộng.
HS nêu.
ăn rau có lợi cho sức khoẻ...
HS giơ tay.
ăn rau ngon, bổ.
- Ta phải rửa sạch.
Vì rau có nhiều chất bụi bẩn bám vào, và phân bón.
Mỗi tổ cử 1 em đứng thành hàng ngang.
HS dùng tay xờ?
Ngắt lá để ngửi và đoán tên xem đó là loại rau gì?
……………………………………………………………………………………..
Tiết 4: Mĩ thuật.
 Tiết 22: Vẽ vật nuôi trong nhà
I. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được hình dáng, được điểm màu sắc một vài con vật nuôi trong nhà.
 - Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
 - Vẽ được hình và màu 1 số con vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà
 - Màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ choc: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra.
3. Dạy học bài mới
3. 1. Giới thiệu bài:
 3.2. Quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu tranh các con vật
 - HS quan sát và nêu nhận xét.
- GV hướng dẫn cách vẽ con vật
 + Lựa chọn phù hợp với khổ giấy
 + Vẽ đầu trước sau đó vẽ thân cuối cùng vẽ chân
 + Tô màu theo ý thích
- Vừa nói GV vừa vẽ mẫu lên bảng
 4. Thực hành
Giáo viên gợi ý cho HS làm bài tập
 4.1 Trưng bày sản phẩm:
 - GV hướng dẫn trưng bày sản phẩm
 - Bình xét bài vẽ đẹp
5. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS quan sát và nêu nhận xét của bản thân.
- HS quan sát
- Tập vẽ vào nháp
- HS vẽ vào vở và tô màu theo ý thích.
- Bình xét bài vẽ đẹp
…………………………………………………………………………………..
Kế HOạCH DạY CHIềU
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
- HS đọc biết được vần có âm cuối m. p
- Đọc được vần ên,êt,in,it
- Viết được: vần, từ trong bài
* HSY: Đọc được vần ên,êt,in,it 
 Viết được vần và tiếng
II/ Nội dung:
* HSĐT:- Đọc toàn bài sgk trang 102, 103
 - Viết vần, từ: ên,êt,in,it … 
* HSY: - Đọc nội dung bài trang 102 và 2 câu trong bài trang 103
 - Viết vần,từ: ên,êt,in,it 
_____________________________________
Tiết 3: Toán
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách đo độ dài là cm, viết và đọc được cm
II/ Nội dung:
1. HSĐT: HS làm bài tập 1, 2, 4 trang 119, 120.
…………-------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán.
 Tiết: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh tiếp củng cố về 1 số việc khi giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.
II. Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ choc: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng con: 7 cm, 6 cm, 3 cm.
Giải bài toán có mấy bước?
3, Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài : Trực tiếp:
3.2, Luyện tập.
Bài 1:
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số cây chuối trong vườn ta làm tính gì ?
Nêu lời giải.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2 : Tóm tắt.
 Có : 14 bức tranh.
 Thêm : 2 bức tranh.
 Tất cả :.... bức tranh?
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3 : Giải toán theo tuần tự.
Có : 5 hình vuông.
Có : 4 hình tròn.
Có tất cả..... hình.
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố dặn dò:
Nêu cách trình bầy bài giải.
Hướng dẫn tự học.
Nhận xét tiết học
HS đọc đề toán: quan sát tranh.
Có: 12 cây chuối.
Thêm : 3 cây chuối.
Hỏi tất cả có.... cây.
HS nêu tóm tắt.
Tính cộng 12 + 3 =15 (cây)
Bài giải
 Trong vườn có tất cả số cây.
 12 + 3 =15 ( cây)
 Đáp số : 15 cây.
- HS làm vào vở.
HS nêu tóm tắt 
Tự giải vào vở 
 Bài giải
Trên tường có số bức tranh là.
 14 + 2 = 16 ( bức tranh)
 Đáp số : 16 bức tranh.
HS đọc tóm tắt.
 Bài giải 
 Tất cả có số hình tròn là:
 5 + 4 = 9 (hình tròn)
 Đáp số: 9 hình tròn
Nêu bài toán theo tóm tắt tự giải vào vở.
…………………………………………………………………………………….
Tiết 2 + 3: Học vần:
 Tiết 2 + 3: oen- oet-uên-uê
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công.
Tiết 22: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I. Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
II. Chuẩn bị:
- Bút chì, thước kẻ, kéo
- 1 tờ giấy vở HS
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ choc: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3, Bài mới:
3.1. Giáo viên giới thiệu dụng cụ thủ công:
- GV cho HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo 1 cách thong thả.
3.2. GV hướng dẫn thực hành:
* HD cách sử dụng bút chì.
- Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận: Thân bút và ruột chì. Để sử dụng người ta gọt nhọn một đầu bút chì bằng dao hoặc cái gọt bút.
- Khi sử dụng: cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các nghón còn lại ở giữa thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm
- Khi sử dụng bút chì để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
- GV nhận xét bổ sung (nếu cần)
* HD cách sử dụng kéo:
- Mô tả. Kéo gồm 2 bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có 2 vòng.
- Khi sử dụng tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2
- Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt.
4. HS thực hành:
- Khi HS còn lúng túng GV uốn nắn kịp thời và giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. Chú ý nhắc HS giữ an toàn khi sử dụng kéo.
5. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ cũng như ý thức học tập của HS.
- HS lần lượt quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo
- HS chú ý theo dõi các hoạt động và lời diễn giải của GV.
* Nêu cách sử dụng thước kẻ:
- Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa.
- Khi sử dụng, tay trái cầm thước, tay phải cầm bút, Muốn kẻ một đường thẳng, ta đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng, không ấn đầu bút.
HS chú ý theo dõi và quan sát
- Kẻ đường thẳng
- Cắt theo đường thẳng.
…………………………………………………………………………………….
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 Tiết 22: CHƠI TRò CHƠI
 …………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán:
 Tiết 1: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- Giúp học sinh tiếp củng cố về 1 số việc khi giải toán có lời văn.
2, Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.
II. Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ choc: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng con: 5cm, 9cm, 6cm.
Giải bài toán có mấy bước?
3, Bài mới:
3.1, Giới thiệu bài : Trực tiếp:
3.2, Luyện tập.
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số cây chuối trong vườn ta làm tính gì ?
- Nêu lời giải.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2 : Tóm tắt.
 Có : 5 bạn nam
 Có : 5 bạn nữ
 Tất cả :.... mấy bạn?
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3 : Giải toán theo tuần tự.
 Có : 2 gà trống
 Có : 5 gà mái
 Có tất cả..... con gà?
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học
- HS yếu nhắc lại các bước giải toán có lời văn
- HS đọc đề toán: quan sát tranh.
 Có: 4 bóng xanh
Có: 5 bóng đỏ
 Hỏi tất cả:.... quả bóng?
- HS nêu tóm tắt 
- Tính cộng 12 + 3 =15( cây)
Bài giải
 An có tất cả số bóng là:
 4 + 5 = 9(bóng)
 Đáp số : 9 quả bóng
HS làm vào vở.
HS nêu tóm tắt 
Tự giải vào vở.
 Bài giải
 Tổ em có tất cả số bạn là:
 5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số : 10 bạn
HS đọc tóm tắt.
 Bài giải 
 Tất cả có số gà là:
 2 + 5 = 7 (con gà)
 Đáp số: 7 con gà
Nêu bài toán theo tóm tắt tự giải vào vở
………………………………………………………………………………………..
Tiết 2 + 3: Học vần.
 Tiết 2 + 3: LUYÊN TậP
………………………………………………………………………………………
Tiết 4: Thể dục:
 Tiết 22: Bài thể dục- trò chơi vận động
I Mục tiêu:
1.Kiến thức.
Ôn 4 động tác của bài thể dục đã học.
Học động tác bụng.
Làm quen với trò chơi : nhảy đúng, nhảy nhanh.
2 Kĩ năng.
- Thực hiện được 4 động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Động tác bụng thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
II Địa điểm, phương tiện:
Sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
III Phần nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung 
Đ. Lượng
Phương pháp tổ chức
A, Phần mở đầu.
1,Nhận xét .
2. Khởi động.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Giậm chân tại chỗ.
Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn.
B,Phần cơ bản.
1, Học động tác bụng.
Nhịp 5, 6, 7, 8 đổi chân.
2, Ôn 5 động tác đã học: thở, tay, chân, vặn mình, bụng..
 3. Điểm số hàng dọc.
Ôn lại 4 động tác .
4. Chơi trò chơi .
“ nhảy đúng, nhảy nhanh.
2 chân nhảy ô số 1, chân trái nhảy vào ô số 2, chân phải nhảy ô số 4.
C, phần kết thúc.
Đi đường theo nhịp.
Chơi trò chơi.
- Nhận xét gìơ học.
4- 5 phút
50->60 m
4- 5 phút
2x8 nhịp
2x8 nhịp
2- 3 lần
2- 3 phút
4-5 phút
4-5 phút
x x x x x
x x x x x
x x x x x
 * giáo viên ĐHNL.
Giáo viên làm mẫu hô cho học sinh tập theo 3 lần.
Lần 4, 5 hô cho học sinh tập.
 X x x x x x
X x x x x x
 X x x x x x
Giáo viên ĐHTL
Chia tổ tập luyện.
Thi giữa các tổ.
Tổ trưởng cho tổ mình điểm số.
Báo cáo sĩ số cho lớp trưởng.
Giáo viên nêu tên trò chơi.
Làm mẫu.
HS chơi thử.
Thi giữa 2 tổ.
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
* Giáo viên ĐHNX
……………………………………………………………………………………..
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 Tiết 22: Nhận xét tuần 22
1. Ưu điểm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.Tồn tại.
 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Tuyên dương:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….4. Phương hướng tuần sau: 
-đi học đều đúng giờ.
-Thi đua chào mừng Đảng, mừng xuân mùng3-2
-Lao động vệ sinh sạch sẽ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhân xét của tổ chuyên môn
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 22 cong nghe -tuan.doc