Bài giảng Tiết 2 - Đạo đức - Giữ gìn sách vở - Đồ dùng học tập
15 và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng ?, việc nào làm sai ? Vì sao ?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét, chốt ý.
d. Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng.
Tuần 6. Ngày soạn: Thứ bẩy - 19/9/2009 Ngày giảng: Thứ hai - 21/9/2009 Tiết 1. chào cờ Chào cờ đầu tuần (Lớp trực tuần nhận xét) ____________________________________ Tiết 2. Đạo đức giữ gìn sách vở - đồ dùng học tập (T2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn. 2. Kỹ năng: - Biết bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập hàng ngày. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu quý đồ dùng sách vở, tự giác giữ gìn chúng. B. Tài liệu - phương tiện: C. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ? - Nêu NX đánh giá 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng b. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3. + Y/c các cặp HS thảo luận để xác định những bạn nào trong những tranh ở bài tập 3 biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Gv theo dõi & giúp đỡ. + Y/c HS nêu kết quả trước lớp - GV KL: Các bạn ở các tranh 1,2,6 biết giữ gìn đồ dùng học tập, lau cặp sách sạch sẽ, để thước vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định… c. Hoạt động 2: Thi "Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất" (BT4) + Y/c HS xếp sách vở, đồ dùng học tập của mình lên bàn sao cho gọn gàng, đẹp mắt. + GV tuyên bố thể lệ thi, tiêu chuẩn đánh giá. + GV nhận xét & trao phần thưởng. 3. Củng cố dăn dò: + Cho HS đọc ghi nhớ b SGK. + Trò chơi: Thi cất sách vở, đồ dùng học tập nhanh, gọn. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà: Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - 1 vài em trả lời. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện từng cặp nêu kết quả theo từng tranh trước lớp. - Chú ý nghe và ghi nhớ - HS thi theo tổ - HS đọc theo Gv. - Hs chơi theo HD. Tiết 3+ 4: Tiếng Việt. l _______________________________________ Ngày soạn: Thứ hai - 21/9/2009 Ngày giảng: Thứ ba - 22/9/2009 Tiết1: Toán. số 10 A- Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 10. - Biết đọc, viết số 10. - Biết đếm, so sánh các số trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 -> 10. * HSY: đọc viết được số 10 và so sánh ở mức đơn giản B- Đồ dùng dạy học: - Các nhóm đồ vật có số lượng là 10. - HS: Bộ đồ dùng toán 1. C- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét dánh giá 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài ghi đầu bài b. Giới thiệu số 10: * Lập số 10: - Cho HS lấy ra 9 que tính và hỏi ? ? Trên tay em bây giờ có mấy que tính ? - Cho HS thêm 1 que tính nữa và hỏi ? ? Trên tay bay giờ có mấy que tính ? - Cho HS nhắc lại "9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính". - GV lấy ra 9 chấm tròn rời lấy thêm 1 chấm tròn nữa và hỏi: ? Có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại "9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn". - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. ? Có bao nhiêu bạn ? Có bao nhiêu bạn làm thầy thuốc ? - Cho HS nhắc lại "9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn". - GV nói: Các nhóm này đều có số lượng là 10 nên ta dùng số 10 để chỉ các nhóm đó. *. Giới thiệu chữ số 10 in và viết: - GV treo mẫu chữ số 10, nêu "đây là chữ số 10". ? Số 10 gồm mấy chữ số ghép lại ? Đó là những chữ số nào ? ? Nêu vị trí của các chữ số trong số ? - Chỉ vào chữ số 10 cho Hs đọc. - Viết mẫu và nêu quy trình. - GV theo dõi, chỉnh sửa. c. Nhận xét vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. - GV dùng que tính để hình thành dãy số từ 0 đến 10 ? Số nào đứng liền trước số 10 ? ? Số nào đứng liến sau số 9 ? * Luyện tập: Bài tập 1 (36).Số - HD HS viết số 10 ngay ngắn vào vở - GV theo dõi, sửa sai Bài 2 (36). - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Làm thế nào để điền được số vào ? - GV hướng dẫn cho HS làm vào phiếu - GV nhận xét đánh giá Bài 3 (37).-Điến số. - HD cho HS lên bảng điền ? Nêu cấu tạo của số 10. - GV nhận xét Bài 4 (37).- Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hỏi ? 10 đứng sau những số nào ? ? Những số nào đứng trước số 10 ? - GV NX & cho điểm. Bài 5 (37). Khoanh vào số lớn nhất - Cho HS quan sát phần a và hỏi ? ? Trong 3 số 4,2,7 số nào lớn nhất - GV hướng dẫn phần b, c - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Nhận biết số lượng là 10. - Cho HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0. - NX chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau - HS lên bảng 3……..5 7……..6 - Dưới lớp làm BT ra nháp. - 9 que tính. - 10 que tính. - 1 vài em nhắc lại. - 10 chấm tròn. - 1 số em nhắc lại. - 9 bạn. - 1 bạn. - 1 số em nhắc lại. - Hs quan sát. - 2 chữ số. - Số 1 và số 0. - Số 1 đứng trước, số 0 đứng sau. - HS đọc : 10 - HS viết lên bảng con. - HS đếm từ 0 – 10 và từ 10 - 0 - Số 9. - Số 10. - HS viết số 10 theo HD. - 1 HS đọc: số - Đếm số lượng cái nấm ở mỗi hình rồi điền số vào . - HS làm phiếu bài tập - HS đọc kết quả - HS lên bảng 10 gồm 9 và 1; 1 và 9; ... - HS trả lời - 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - HS quan sát và trả lời - Số 7. - Khoanh vào số lớn theo mẫu. - HS làm vào vở, đọc kết quả - HS chơi cả lớp. - HS đếm cả lớp. ____________________________________________ Tiết 2+3: Tiếng Việt. m ___________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc học hát. tìm bạn thân ( GV chuyên trách dạy) ___________________________________________________________________ Ngày soạn: Thứ ba - 22/9/2009 Ngày giảng: Thứ tư - 23/9/2009 Tiết 1: Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: - Học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo của số 10. *HSY: Làm bài tập 2, 3 B- Đồ dùng dạy - học: - Các tấm thẻ ghi số từ 0 đến 10. C- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết số 10 - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài b. Luyện tập: Bài 1: (38) Nói theo mẫu - GV nêu yêu cầu - GV phát PBT, hướng dẫn làm bài - GVNX chữa bài Bài 2: (38) Viết thêm cho đủ 10 chấm tròn - Phát PBT, hướng dẫn làm bài - Giúp đỡ học sinh yếu - GVNX chữa bài Bài 3: (39) Có mấy hình tam giác? - GV nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn và giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: (39) >, <, = - GV hướng dẫn làm - GV nhận xét, chữa bài * Bài 5 (39) Số? - GVHD học sinh làm bài - GV nhận xét, chữa bài 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng đọc và viết - HS lắng nghe - Học sinh làm theo nhóm và dán bảng KQ - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - HS làm vào PBT, trình bày kết quả - HS lắng nghe a. Có 10 hình tam giác b. Có 10 hình tam giác - HS nhận xét - HS làm vào vở < < a. < 0 1 1 2 2 3 = > > 8 7 7 6 6 6 b.Các số bé hơn 10 là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1 c.Trong các số từ 0 đến 10: - Số bé nhất là: 0 - Số lớn nhất là: 10 - HS nhận xét, chữa bài - HS nghe 10 10 - 2HS lên bảng, lớp làm vở 8 2 1 9 10 10 3 6 4 7 3 10 5 5 - HS nhận xét, sửa sai * HSY: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập 1,2 Tiết 2+3: Tiếng Việt. n ____________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên xã hội. Chăm sóc và bảo vệ răng A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được cách vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp. 2. Kỹ năng: - Biết chăm sóc răng đúng cách. 3. Thái độ: - Tự giác xúc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày. B- Chuẩn bị: - Bàn chải người lớn, trẻ em. - Kem đánh răng, mô hình, muối ăn. C- Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh thân thể? - Kể những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài b. Hoạt động 1: Ai có hàm răng đẹp. + Mục đích: Học sinh biết thế nào là răng khoẻ đẹp, răng bị sâu, bị sún hay thiếu vệ sinh. + Cách tiến hành: Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Hướng dẫn và giáo nhiệm vụ - GV quan sát, uốn nắn. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Gọi 1 nhóm trình bày kết quả. => GV nhận xét, khuyến khích c. Hoạt động 2: Quan sát tranh. + Mục đích: Học sinh biết những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ răng. + Cách làm: Bước 1: - Chia nhóm , giao nhiệm vụ Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 14 - 15 và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng ?, việc nào làm sai ? Vì sao ? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét, chốt ý. d. Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng. + Mục đích: HS biết chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách. + Cách làm: Bước 1: Cho HS quan sát 1 số bức tranh vẽ răng (Có cả răng đẹp và sấu) và trả lời các câu hỏi. H: Nên đánh răng xúc miệng vào lúc nào là tốt nhất ? H: Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo. Bánh, sữa… H: Khi đau răng hoặc lung lay chúng ta phải làm gì ? Bước 2: - Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi. - GV ghi bảng 1 số ý kiến của HS 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS trình bày - HS lắng nghe - 2 HS cùng bàn quay mặt vào nhau Lần lượt quan sát răng của bạn (trắng đẹp hay bị sâu sún). - HS lần lượt tình bày. - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả - HS nhận xét - HS quan sát, thảo luận để chỉ ra hàm răng đẹp xấu - trả lờ các câu hỏi. - Buổi sáng trước khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ. - Vì đồ ngọt bánh, kẹo, sữa dễ làm chúng ta bị sâu răng - HS nêu Tiết 5. Mĩ thuật: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn. A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm, hình dáng và mầu sắc của một số quả dạng tròn. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ và nặn được một vài quả dạng tròn. 3. Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Đồ dùng dạy học: - Các loại quả dạng tròn. - Mầu vẽ và đất mầu, đất sét. C- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - Nhận xét, nhắc nhở 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ghi bảng đầu bài b. Quan sát và nhận xét mẫu: - Cho HS quan sát một số quả dạng tròn. c. Hướng dẫn HS cách vẽ, cánh nặn: - Gv vẽ 1 hình quả đơn giản lên bảng. - Vẽ hình quả trước, vẽ các chi tiết và vẽ các mầu sau. c. Thực hành: - Cho HS vẽ hình quả dạng tròn vào giấy vẽ. - GV theo dõi và HD thêm những em còn lúng túng. 4. Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài xẽ đẹp & chưa đẹp cho HS quan sát và nhận xét. ? Em thích hình vẽ nào ? Vì sao ? - GV nhận xét chung và động viên HS. - Chuẩn bị bài sau - HS làm theo y/c cảu giáo viên. - HS lắng nghe - HS quan sất mẫu và NX - HS nhận xét lần lượt từng loại quả. VD: Quả cam tròn, màu da cam… - HS theo dõi các bước vẽ, nặn. - HS thực hành vẽ quả dạng tròn - Vẽ xong tô màu theo ý thích. - HS trưng bày sản phẩm - HS nêu. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: Thứ tư - 30/9/2009 Ngày giảng: Thứ năm - 1/10/2009 Tiết 1: Toán. Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. B- Đồ đung dạy - học: - 1 số hình tròn, bảng phụ. - Bộ đồ dùng toán 1, bút, thước. C- Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm phép tính - Gv nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nối (theo mẫu) - GV hướng dẫn làm bài - Chia nhóm, phát PBT, hướng dẫn làm bài - GVNX chưa bài Bài 2: (40) Viết các số từ 0 - 10 - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - GV kiểm tra uốn nắn HS Bài 3: (41) Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS học sinh làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 4: (41) Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 - GV hướng dẫn làm bài - GVNX chữa bài Bài 5: Xếp hình theo mẫu - Gv hướng dẫn & giao việc. - GVNX chữa bài 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con 8 > 7; 3 < 4 - HS nghe - 1 vài Hs đọc. - HS lắng nghe - HS lắng nghe -HS hoạt động nhóm và trình bày kết quả - HS nhận xét - Viết các số từ 0 đến 10. - HS viết vào vở: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. - HS đọc yêu cầu BT - HS làm vào PBT a.10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1 b. 0, 1, 2, 3, 4,5, 6, 7,8 9, 10 - HS nhận xét - HS hoạt động nhóm, trình bày kết quả. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 10 7 6 3 1 1 3 6 7 10 b. Theo thứ tự từ bé đến lớn: - HS thực hành xếp hình theo mẫu. Tiết 2+3: Tiếng Việt. ng/ ngh _________________________________________ Tiết 4: Thủ công Xé, dán hình ngôi nhà A- Mục tiêu: - Nhận biết hình ngôi nhà. Nắm được cách xé, dán hình ngôi nhà. - Biết cách xé, dán hình ngôi nhà đơn giản. - Xé được hình (mái nhà, thân nhà, ô cửa, dán cân đối, thẳng). B- Chuẩn bị: - Bài mẫu, giấy thủ công các mầu, hồ dán… - Giấy thủ công, giấy nhám, bút chì, vở, hồ dán… C- Các động tác dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - GVNX 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Treo bài mẫu lên bảng - Ngôi nhà gồm những phần nào ? - Mái nhà có hình gì ? - Thân nhà có hình gì ? - Màu sắc ra sao ? - Yêu cầu HS mô tả ngôi nhà của mình đang sống. c. Giáo viên hướng dẫn mẫu: * Xé hình mái nhà: - GV HD kết hợp với làm mẫu đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, ngắn 4 ô. - Từ hình chữ nhật vừa xé phía bên trái lùi vào 2 ô, phía bên phải lùi vào 2 ô, đánh dấu, vẽ đường chéo xé theo đường chéo để được hình mái nhà. - Y/C học sinh đánh dấu thứ tự đếm ô, vẽ, xé hình mái nhà. * Xé hình thân nhà. - GV lật tờ giấy mầu xanh, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 4 ô. - Y/c HS xé hình thân nhà. - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Xé dán hình ô cửa: - GV lấy 1 tờ giấy mầu xanh đậm, lật mặt sau, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 3 ô, cạnh ngắn 2 ô (làm cửa ra vào) và hình chữ nhật có cạnh dài 2 ô, cạnh ngắn 1 ô làm cửa sổ. * Dán, ghép hình: Bước 1: Dán thân nhà. Bước 2: Dán mái nhà. Bước 3: Dán cửa ra vào và cửa sổ. d. Thực hành: - Yêu cầu HS chọn 3 mầu khác nhau để làm mái nhà, thân nhà, cửa. 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS quan sát mẫu. - Mái nhà, thân nhà, cửa… - Hình chữ nhật nhưng vát ở 2 cạnh bên. - Hình chữ nhật nhưng không dài như mái… - Mái nhà mầu đỏ, thân nhà màu xanh, cửa vừa xanh đậm & tím. - HS nêu - HS chú ý lắng nghe. - HS theo dõi. - HS thực hành trên giấy nháp. - HS theo dõi. - HS đếm ô, đánh dấu và vẽ trên giấy nháp. - HS theo dõi và thực hành trên giấy nháp. _______________________________________________ Tiết 5: HĐNGLL Chơi trò chơi _______________________________________________________________ Ngày soạn: Thứ năm - 1/10/2009 Ngày giảng: Thứ sáu - 2/10/2009 Tiết1: Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Học sinh nêu được thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10, xắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. - So sánh các số trong phạm vi 10. - Nhận biết hình đã học. B- Đồ dùng dạy học Giáo viên: Bảng phụ, tranh, sách. Học sinh: Sách học sinh, bộ đồ đung toán 1. C- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số 1, 4, 5, 7, 6, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé. - GVNX cho điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài a. Thực hành Bài 1 (42) Số? - GV nêu yêu cầu - Chia nhóm và PBT - GV nhận xét chữa bài Bài 2: (42) - GV hướng dẫn làm bài - Gọi HS lên bảng. lớp làm vở - GVNX chữa bài Bài 3: Số? - HD học sinh làm bài - GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: (420 - Chia nhóm phát PBT - GV nhận xét, chữa bài Bài 5: (42) - HD học sinh làm bài - GV chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học. - 2 HS lên bảng viết - 2 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm vào PBT 2 0 1 3 2 1 4 3 0 2 1 - HS nhận xét - HS lắng nghe - 4 < 5 2 < 5 8 < 10 7 > 5 4 = 4 10 > 9 - HS nhận xét 10 0 - 9 4 3 < < 5 - HS nhận xét - HS làm bài theo nhóm a. 2, 5, 6, 8, 9 b. 9, 8, 6, 5, 2 - HS làm vở: Có 3 hình tam giác Tiết 2+3. Tiếng Việt: nh _______________________________________ Tiết 4. Thể dục: ĐộI HìNH ĐộI NGũ - TRò CHƠI (GV chuyên trách dạy) _______________________________________________________ Tiết 5. Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 6 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến : Phử, Si 2. Tồn tại: - Vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát: Pàng, Xua B. Kế hoạch tuần 6: - Tiếp tục duy trì tỉ lệ chuyên cần - Bồi dưỡng và kèm cặp học sinh yếu _______________________________________________________________
File đính kèm:
- Tuan 6 (cong nghe).doc