Bài giảng Tuần 28 - Môn : Tập đọc bài: Ngôi nhà

Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ , khổ thơ . Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ? . Qua bài học : Chuyện ở lớp

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 28 - Môn : Tập đọc bài: Ngôi nhà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ngữ dễ phát âm sai . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách , niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi .
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu .
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên hỏi tên bài học của tiết trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới :
GV Giới thiệu tranh, Giới thiệu bài 
 Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!. Qua bài học : Mời vào . 
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
+ - Giáo viên hỏi tên bài học của tiết trước.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, - Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
 - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Học sinh dọc đồng thanh .
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …)
Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
- Vần Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,…
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, …
+ 02 học sinh đọc lại bài, học sinh khác nhận xét cách đọc của bạn .
- Tên bài là Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- học sinh đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên 
==============T]T===============
Môn : Tập đọc
BÀI: CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch , rẻ quạt , rực rỡ , lóng lánh . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài : Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành .
- Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên hỏi tên bài học của tiết trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới :
GV Giới thiệu tranh, Giới thiệu bài 
 Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát , ngan ngát , thanh khiết , dệt lại . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá , hoa , hương sắc loài sen . Qua bài học : Đầm sen 
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
Rực rỡ có nghĩa thế nào?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Gọi học sinh đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
+ ôn các vần oc, ooc:
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầuhọc sinh tìm tiếng ::
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Giáo viên hỏi tên bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
- Giáo viên cho Học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp.
4.Củng cố:
- Hỏi tên bài, - Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
 - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
- Học sinh nêu tên bài trước.
học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
+5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.
Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. 
+Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc . 
+ 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Tiếng có vần Ngọc. 
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, ….
Ooc: Rơ – moóc, quần soóc
Đọc mẫu câu trong bài.
Con cóc là câu ông giời.
Bé mặc quần soóc.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. - Học sinh khác nhận xét.
em đọc lại bài.
- Tên bài Con công.
- Hsi cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
- Học sinh đọc lại bài văn.
Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
Nhóm hát, lớp hát.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- học sinh đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên 
==============T]T===============
Tuần 30
Môn : Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ , khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ? 
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét KTBC.
3. Bài mới :
GV Giới thiệu tranh, Giới thiệu bài 
 Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ , khổ thơ . Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ? . Qua bài học : Chuyện ở lớp 
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu ?
Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. - - Học sinh cả lớp đọc cả bài.
Luyện tập:
ôn các vần uôt, uôc.
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầuhọc sinh tìm tiếng : 
bài tập1:
+ Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Củng cố tiết 1:
Tiết 2
ETìm hiểu bài và luyện nói:
- Giáo viên hỏi tên bài học của tiết trước.
+ Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
 + Luyện nói: 
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
- Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, - Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
 - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh theo hướng dẫn của giáo viên .
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
Học sinh cả lớp đọc đồng thanh.
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
02 em đọc lại bài , học sinh khác nhận xét bài bạn đọc .
+ Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và là chuyện ngoan ngoãn.
+ Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. …
Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện:
Mẹ: Con xem ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- học sinh đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên 
=========T]T========
Môn : Tập đọc
BÀI: MÈO CON ĐI HỌC.
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà ; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học .
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
- HS khá , giỏi học thuộc lòng bài thơ 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên hỏi tên bài học của tiết trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới :
GV Giới thiệu tranh, Giới thiệu bài 
 Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . Hiểu nội dung bài : Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà ; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học . Qua bài học : Mèo con đi học . 
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: 
Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Giáo viên hỏi tên bài học của tiết trước.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho + Học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, - Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
5.Nhận xét dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài nhiều lần, để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
 - Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
- Học sinh nêu tên bài trước.
học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
+ Học sinh cả lớp đọc đồng thanh theo hướng dẫn của giáo viên 
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
+ Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
+ Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
+ Học sinh cả lớp đọc dồng thanh 
Tiếng trong bài có vần Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
+ Học sinh lắng nghe và trả lời tên bài học trước 
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
- Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên 
==============T]T===============
Môn : Tập đọc
BÀI: NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : bút chì , liền đua , sửa lại , ngay ngắn , ngượng nghịu . Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt , luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành .
Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của 

File đính kèm:

  • doctap doc lop 1 tuan 28-32 dua len mang.doc