Bài giảng Thiết kế hướng đối tượng

Xác định các khái niệm

 Cách khác để xác định các khái niệm

 Các danh từ và cụm danh từ trong đặc tả yêu cầu

hoặc đặc tả ca sử dụng có thể là các khái niệm

 Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm loại bỏ các danh từ

và cụm danh từ không là các khái niệm

 Ví dụ: dựa vào kịch bản ca sử dụng “mua hàng”

 Gạch chân các danh từ và cụm danh từ

pdf77 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thiết kế hướng đối tượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hàng không có ñủ
tiền. Người bán hàng hủy
bỏ việc bán.
3. Sự xác nhận mặt hàng
không ñúng. Hiển thị lỗi.
Hành ñộng của tác nhân Hành ñộng của hệ thống
Lưu ý: ñịnh dạng ñặc tả các ca sử dụng không cần
thiết phải chặt chẽ.
22
43
Ca sử dụng ở giai ñoạn
Elaboration
 Xác ñịnh càng nhiều ca sử dụng một cách có thể
 Không ñi vào quá chi tiết, nhằm giảm ñộ phức tạp
 Một mô tả ngắn gọn về mỗi ca sử dụng là ñủ, có
thể bỏ qua phần kịch bản, tham chiếu ñến ñặc tả
yêu cầu, ñiều kiện trước và ñiều kiện sau.
 Bảo ñảm rằng các ca sử dụng bao quát hết các yêu
cầu của hệ thống
44
Biểu ñồ ca sử dụng
 Biểu ñồ ca sử dụng mô tả quan hệ giữa các
tác nhân và các ca sử dụng của một hệ
thống.
 Kí hiệu
Tác nhân
Use case
Kết hợp chỉ sự
tham gia của tác
nhân vào ca sử dụng Giới hạn của
hệ thống
23
45
Biểu ñồ ca sử dụng
 Ví dụ
Ghi nhận
Mua hàng
Trả hàng
Khởi ñộng
Người bán hàng
Người quản lý
Khách hàng
46
Biểu ñồ ca sử dụng
 Các tác nhân có thể có quan hệ thừa
kế
 Ví dụ
Khách hàng
Cá nhân Công ty
24
47
Quan hệ mở rộng
 Có thể xảy ra trường hợp: một ca sử dụng
tương tự với một ca sử dụng khác, tuy
nhiên nó gồm thêm một số hành ñộng
 Ví dụ
 Ca sử dụng: Mua hàng bằng thẻ tín dụng
 Các tác nhân: Khách hàng, Người bán hàng
 Mô tả: Một khách hàng sau khi ñã chọn các mặt
hàng, mang giỏ hàng ñến quầy thu tiền. Người bán
hàng ghi nhận các mặt hàng, thông báo tổng số tiền. 
Khách hàng ñưa thẻ vào máy và nhập mã PIN. Khách
hàng nhận phiếu bán hàng và mang hàng ñi.
48
Quan hệ mở rộng
 Ca sử dụng này là một biến thể của ca sử
dụng “mua hàng”, tuy nhiên thêm vào các
hành ñộng liên quan ñến trả tiền bằng thẻ
 Ca sử dụng “mua hàng bằng thẻ tín dụng”
là một sự mở rộng của ca sử dụng “mua
hàng”
25
49
Quan hệ mở rộng
 Kí hiệu
 Nếu một ca sử dụng kết hợp với một tác
nhân, thì tất cả các ca sử dụng mở rộng
ñều kết hợp với tác nhân ñó
Mua hàng Mua hàng bằng thẻ>
Quan hệ mở
rộng
50
Quan hệ sử dụng
 Trường hợp nhiều ca sử dụng chia sẽ cùng một dãy
các hành ñộng. Nếu phần chung là quan trọng và
hướng tới một mục tiêu rõ ràng, như thế ta có thể xây
dựng một ca sử dụng riêng
 Ví dụ: chúng ta muốn chấp nhận mua hàng trả tiền
một lần và mua hàng trả góp
 Hai ca sử dụng “mua hàng trả tiền một lần” và “mua
hàng trả góp” thực hiện một dãy các hành ñộng mà có
thể ñược mô tả bởi ca sử dụng “ghi nhận các mặt
hàng”
26
51
Quan hệ sử dụng
 ðặc tả của ca sử dụng “ghi nhận các mặt
hàng”
 Ca sử dụng: ghi nhận các mặt hàng
 Các tác nhân: người bán hàng, khách hàng
 Mô tả: Khách hàng mang các mặt hàng ñến
quầy tính tiền. Người bán hàng ghi nhận các
mặt hàng và thông báo tổng số tiền phải trả.
52
Quan hệ sử dụng
 Kí hiệu
Mua hàng trả
một lần
Mua hàng trả góp
>
Quan hệ sử
dụng
Ghi nhận
các mặt hàng
>
Ngược với quan hệ mở rộng, các ca sử dụng trong quan hệ sử dụng không
nhất thiết kết hợp với cùng tác nhân. 
27
53
Cách xác ñịnh các ca sử
dụng
 Phương pháp phỏng vấn
 Khó khăn, vì hai người khác nhau ñược
phỏng vấn có thể ñưa ra ý kiến khác nhau
 Phương pháp hội thảo (workshop)
 Tập hợp tất cả những ai liên quan ñến hệ
thống ñể thảo luận: các nhà tin học và khách
hàng (người sử dụng)
 Mỗi người ñều ñưa ra ý kiến
54
Cách xác ñịnh các ca sử
dụng
 Cách tiến hành hội thảo
 Liệt kê tất cả các tác nhân có thể
 Liệt kê tất cả các ca sử dụng có thể
 Phân tích, biện chứng mỗi ca sử dụng
bằng cách viết ra một mô tả ñơn giản
 Mô hình hóa các ca sử dụng và tác
nhân
28
55
Cách xác ñịnh các ca sử
dụng
 Khuyến khích
 Không nên cố gắng tìm mọi ca sử
dụng, 
• Trong quá trình phát triển các ca sử dụng
sẽ lộ diện dần
 Nếu không thể biện chứng cho một ca 
sử dụng
• Có thể ñó không phải là ca sử dụng
56
Sắp xếp các ca sử dụng
 Khi tất cả các ca sử dụng ñã ñược xác ñịnh
 Tiến trình phát triển gồm nhiều bước lặp
 Mỗi bước lặp thực hiện thiết kế, mã hóa và
kiểm thử chỉ một vài ca sử dụng
 Làm sao chia các ca sử dụng vào các bước
lặp?
29
57
Sắp xếp các ca sử dụng
Lặp 1 Lặp 2 Lặp 3 
A B
C
D
Các ca sử dụng
58
Sắp xếp các ca sử dụng
 Các ca sử dụng nên ñược thực hiện trước
 Các ca sử dụng chứa các rủi ro/nguy cơ
 Các ca sử dụng kiến trúc chính
 Các ca sử dụng ñòi hỏi nghiên cứu mới, 
công nghệ mới
 Các ca sử dụng mà khách hàng quan tâm
hơn
30
59
Bài tập 1
 Máy rút tiền ATM có các chức năng chính như sau:
 Cấp phát tiền cho những ai có thẻ ngân hàng (cho
phép rút một số lượng tiền bởi hệ thống thông tin của
ngân hàng) và những ai có thẻ VISA (cho phép từ xa
bởi hệ thống VISA)
 Cho xem kiểm tra số tiến tài khoản và bỏ tiền vào tài
khoản bằng tiền mặt hoặc ngân phiếu ñối với những
ai có thẻ ngân hàng
 Tất cả các giao tác ñều ñược kiểm tra an toàn
 Kiểm tra mã PIN
 Mã PIN nhập sai 3 lần thì thẻ sẽ bị “nuốt”
 Cần phải thường xuyên nạp tiền vào máy, lấy ngân phiếu và
các thẻ bị nuốt ra
 Xác ñịnh các tác nhân, các ca sử dụng và vẽ biểu ñồ ca sử
dụng
60
Bài tập 1
 Các tác nhân
 Người có thẻ ngân hàng (bankcard)
 Người có thẻ VISA (VISAcard)
 Người vận hành máy (operator)
 Hệ thống VISA (VISA)
 Hệ thống thông tin ngân hàng (bank)
31
61
Bài tập 1
 Các ca sử dụng
 Rút tiền với thẻ ngân hàng (withdraw by bankcard)
 Rút tiền với thẻ VISA (withdraw by VISAcard)
 Kiểm tra mã PIN (identify)
 Xem số tiền còn trong tài khoản (balance)
 Bỏ tiền vào tài khoản bằng ngân phiếu hoặc tiền mặt
(deposit)
 Nạp tiền vào máy (put money)
 Lấy thẻ bị nuốt trong máy (get cards)
 Lấy ngân phiếu trong máy (get cheques)
62
Bài tập 1
VISAcard
withdraw with VISA card
VISA
bankcard
withdraw with bank card
balance
deposit
deposit by cheque deposit by cash
bank
identify>
>
32
63
Bài tập 1
operator
put cash
get cards
get cheques
64
Bài tập 2
 Quản lý ñào tạo nhân viên: Một công ty muốn mô tả bằng UML 
việc ñào tạo nhân viên ñể tin học hóa một số công việc. Việc ñào
tạo ñược bắt ñầu khi người quản lý ñào tạo nhận ñược yêu cầu
ñào tạo của một nhân viên. Nhân viên này có thể xem danh mục
các chuyên ñề ñào tạo của các ñơn vị ñào tạo ký kết với công ty. 
Yêu cầu của nhân viên ñược xem xét bởi người quản lý ñào tạo và
người quản lý sẽ trả lời là chấp nhận hay từ chối ñề nghị ñó. Trong
trường hợp chấp nhận, người quản lý sẽ xác ñịnh chuyên ñề phù
hợp trong danh mục các chuyên ñề, sau ñó gửi cho nhân viên nội
dung của chuyên ñề và danh sách các khóa ñào tạo. Nhân viên sẽ
chọn khóa ñào tạo và người quản lý sẽ ñăng ký khóa học với ñơn
vị ñào tạo cho nhân viên. Trong trường hợp muốn hủy bỏ ñăng ký
khóa ñào tạo, nhân viên phải thông báo sớm cho người quản lý
biết ñể người quản lý thực hiện hủy bỏ. Cuối khóa ñào tạo, nhân
viên chuyển phiếu ñánh giá kết quả học về cho công ty. Người
quản lý sẽ kiểm tra hóa ñơn thanh toán tiền của ñơn vị ñào tạo.
 Xây dựng biểu ñồ ca sử dụng.
33
65
Nội dung
 Khái niệm cơ bản hướng ñối tượng
 Biểu ñồ ca sử dụng
 Thiết kế cấu trúc tĩnh
 Thiết kế cấu trúc ñộng
 Sinh mã
66
Cấu trúc tĩnh
 Mô hình khái niệm
 Biểu ñồ lớp
 Biểu ñồ ñối tượng
34
67
Mô hình khái niệm
 Xác ñịnh các “khái niệm” quan trọng trong hệ thống
 Mô hình khái niệm (conceptual model) mô tả các khái
niệm trong các quan hệ của chúng
 UML không cung cấp mô hình khái niệm, tuy nhiên
cung cấp kí hiệu và cú pháp ñể biểu diễn mô hình ñó
chính là biểu ñồ lớp
 Ở giai ñoạn này, mô hình khái niệm còn ñược gọi biểu
ñồ lớp phân tích (analysis class diagram) – lưu ý, khác
với biểu ñồ lớp thiết kế (design class diagram)
 Ngoài ra, mô hình khái niệm cũng còn ñược gọi là mô
hình lĩnh vực (domain model)
68
Mô hình khái niệm
 Mô hình khái niệm gồm:
 Các khái niệm của lĩnh vực nghiên cứu
 Các thuộc tính và các thao tác của các
khái niệm này
 Các quan hệ của các khái niệm này
 Một khái niệm là biểu diễn ở mức cao (trừu
tượng) về một sự vật
 Một khái niệm là một phần tử của lĩnh vực
nghiên cứu, chứ không phải một phần tử
của phần mềm hay hệ thống
35
69
Mô hình khái niệm
 Trong mô hình khái niệm, chúng ta sẽ nắm bắt các khái
niệm nhận biết bởi khách hàng
 Ví dụ các khái niệm ñúng: khái niệm gắn liền với vấn ñề
 Thang máy trong hệ thống ñiều khiển thang máy
 Vé máy bay trong hệ thống ñặt vé máy may
 ðặt hàng trong hệ thống mua bán hàng qua mạng
 Ví dụ tồi về khái niệm: khái niệm gắn liền với giải pháp
 DanhSachKhachHang – bảng các khách hàng
 EventTrigger – tiến trình thực hiện duyệt hệ thống 10 phút
một lần
70
Mô hình khái niệm
 Làm sao biết ñược một khái niệm là ñúng
hay không?
 Nguyên tắc: “Nếu khách hàng không hiểu
khái niệm, rất có thể ñó không phải là
khái niệm”
 Mô hình khái niệm sẽ ñược chuyển dần
sang biểu ñồ lớp thiết kế trong giai ñoạn
xây dựng
36
71
Xác ñịnh các khái niệm
 ðể xác ñịnh các khái niệm, dựa vào
ñặc tả yêu cầu, mà cụ thể hơn là dựa
vào các ca sử dụng
 Ví dụ: ca sử dụng “mua hàng”
 Các khái niệm có thể: KháchHàng, 
NgườiBánHàng, TínhTiền, MuaHàng, 
MặtHàng, 
72
Xác ñịnh các khái niệm
 Một số ứng cử viên của khái niệm từ ñặc tả
hoặc ca sử dụng:
 Các ñối tượng vật lý (xe ôtô)
 Các vị trí, ñịa ñiểm (nhà ga)
 Các giao tác (thanh toán)
 Các vai trò của con người (người bán)
 Các hệ thống khác ở bên ngoài (cơ sở dữ liệu từ xa)
 Danh từ trừu tượng (sự khát, ăn uống)
 Các tổ chức (ñại học)
 Các sự kiện (cấp cứu)
 Nguyên tắc/chính sách
37
73
Xác ñịnh các khái niệm
 Cách khác ñể xác ñịnh các khái niệm
 Các danh từ và cụm danh từ trong ñặc tả yêu cầu
hoặc ñặc tả ca sử dụng có thể là các khái niệm
 Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm loại bỏ các danh từ
và cụm danh từ không là các khái niệm
 Ví dụ: dựa vào kịch bản ca sử dụng “mua hàng”
 Gạch chân các danh từ và cụm danh từ
74
Xác ñịnh các khái niệm
 Ví dụ
Hành ñộng của tác nhân Hành ñộng của hệ thống
1. Một khách hàng ñưa 
hàng ñã chọn mua ñến quầy 
tính tiền.
2. Người bán hàng ghi nhận 
từng mặt hàng.
Nếu một mặt hàng có số 
lượng nhiều hơn một thì
người bán hàng có thể nhập 
vào một số.
3. Xác ñịnh mặt hàng, hiển thị
các thông tin và giá mặt hàng.
Số này ñược hiển thị.
38
75
Xác ñịnh các khái niệm
 Ví dụ
4. Sau khi ñã ghi nhận tất
cả các mặt hàng, người bán
hàng báo hiệu kết thúc việc
ghi nhận hàng.
6. Người bán hàng thông
báo tổng số tiền phải trả cho
khách hàng.
7. Khách hàng trả tiền cho
người bán hàng.
5. Tính và hiển thị tổng số
tiền.
Hành ñộng của tác nhân Hành ñộng của hệ thống
76
Xác ñịnh các khái niệm
 Ví dụ
8. Người bán hàng nhập số
tiền khách hàng trả.
10. Người bán hàng xác
nhận sự trả tiền, lấy tiền dư
trả cho khách hàng và ñưa
cho khách hàng phiếu bán
hàng.
12. Khách hàng rời quầy
thu tiền với túi hàng
9. Hiển thị tiền dư và in phiếu
bán hàng
11. Ghi nhận phiên bán hàng.
Hành ñộng của tác nhân Hành ñộng của hệ thống
39
77
Xác ñịnh các khái niệm
 Phân biệt giữa khái niệm (concept) và thuộc tính (attribut)
 Nếu một phần tử của lĩnh vực nghiên cứu không là một con 
số hoặc một chuỗi kí tự thì có thể ñó là một khái niệm
 Ví dụ: Cần xây dựng phần mềm quản lý các chuyến bay. 
ðích của một chuyến bay là thuộc tính của một chuyến bay 
hay là một khái niệm khác ?
 Trả lời: ñích một chuyến bay là một sân bay, không phải là
một con số hay văn bản, ñó là một khái niệm
78
Xác ñịnh các khái niệm
 Lớp “MôTả”
 Lớp MôTả là lớp chứa thông tin mô tả các
ñối tượng khác
• Ví dụ: Lớp MặtHàng chứa các thông tin về Mặt
Hàng
MặtHàng
mãMH
tênMH: text
giá
sốXêri
màuSắc
Phương án 1 (chưa tốt)
40
79
Xác ñịnh các khái niệm
 Lớp “MôTả”
MặtHàng
sốXêri
màuSắc
Phương án 2 (tốt hơn)
MôTảMặtHàng
mãMH
tênMH: text
giá
* 1ðược mô tả
80
Xác ñịnh các khái niệm
 Lớp “MôTả”
 Khi nào sử dụng lớp “MôTả”
• Khi cần giảm bớt sự dư thừa, trùng lặp thông tin
• Khi cần mô tả về ñối tượng ñộc lập với các ñối
tượng cụ thể
• Khi cần cần duy trì thông tin về ñối tượng cho dù
các ñối tượng cụ thể bị xóa
41
81
Xác ñịnh các khái niệm
 Lớp “MôTả”
 Ví dụ: trong lĩnh vực hàng không, cần mô tả
quan hệ giữa các chuyến bay và các sân
bay
ChuyếnBay
ngày
giờ
sốHiệu
SânBay
tên* 1Bay ñến
Phương án 1
82
Xác ñịnh các khái niệm
 Lớp “MôTả”
MôTảChuyếnBay
sốHiệu
SânBay
tên* 1Bay ñến
Phương án 2ChuyếnBay
ngày
giờ
*
1
42
83
Biểu diễn khái niệm
 Sử dụng kí hiệu của biểu ñồ lớp
MôtảMặtHàng Khái niệm
Các thuộc tính
Các thao tác
(chưa xét ñến ở
giai ñoạn này)
84
Thuộc tính
 Các thuộc tính (attribut) của một khái niệm biểu diễn
dữ liệu cần thiết cho các thể hiện (instance) của khái
niệm
 Ví dụ
MôtảMặtHàng Khái niệm
Các thuộc tính mã
tên: text
Kiểu (không bắt buộc)
43
85
Thuộc tính
 Một thuộc tính chỉ ñại diện cho các dữ liệu liên quan
ñến khái niệm sở hữu thuộc tính ñó
 Ví dụ
NgườiBánHàng
tên
sốQuầy
NgườiBánHàng
tên
Quầy
số
Sai
ðúng
86
Thuộc tính
 Cách xác ñịnh các thuộc tính
 Các con số và chuỗi kí tự là các thuộc tính
 Nếu một tính chất của một khái niệm không
thể làm ñược ñiều gì thì rất có thể ñó là
thuộc tính
 Nếu nghi ngờ một thuộc tính là khái niệm, thì
ñơn giản hãy coi ñó là khái niệm
• Ví dụ: lương là thuộc tính hay khái niệm so với
khái niệm công nhân ?
• Nếu nghi ngờ ñó là khái niệm thì coi như lương và
công nhân là hai khái niệm tách rời
44
87
Thao tác
 Khái niệm có thể có các thao tác (operation)
 Thao tác của khái niệm chính là khả năng
thực hiện của một thể hiện của khái niệm
 Ví dụ
MặtHàngBán Khái niệm
Các thuộc tính ngàygiờBắtðầu: Time
tổngTiền(): Integer Thao tác
88
Thao tác
 Ở giai ñoạn elaboration, mô hình khái niệm
có thể không nhất thiết phải mô tả các
thao tác của khái niệm
 Giai ñoạn construction sẽ thực hiện công
việc này một cách chi tiết và ñầy ñủ
45
89
Kết hợp
 Kết hợp (association) biểu diễn quan hệ giữa các thể
hiện của các khái niệm
 Ví dụ: kết hợp chứa giữa khái niệm cửa hàng và khái
niệm mặt hàng
 Kí hiệu
CửaHàng MặtHàngChứa >
Kết hợp
90
Kết hợp
 Có thể tồn tại kết hợp của nhiều hơn hai khái niệm
 Ví dụ
Person Company
function
Profession
work employ
46
91
Kết hợp
 Bội số (multiplicity) của vai trò chỉ ra số thể hiện có
thể của quan hệ tham gia vào quan hệ
 Các bội số có thể
 1: chỉ ñúng một
 1..*: từ một ñến nhiều
 *: từ 0 ñến nhiều
 m..n: từ m ñến n
 Ví dụ
MặtHàngCửaHàng 1 *Chứa >
92
Hạn chế kết hợp
(qualificator)
 Giảm số thể hiện tham gia vào một kết hợp
 Kí hiệu
 Mỗi thể hiện A với giá trị key xác ñịnh một tập con các
thể hiện B tham gia vào kết hợp
BA key
qualificator
47
93
Hạn chế kết hợp
(qualificator)
 Ví dụ
 Phân biệt các sinh viên học tại một ñại học dựa vào
mã số sinh viên
 Phân biệt các mặt hàng thuộc vào một danh mục mặt
hàng dựa vào mã số mặt hàng
SinhViênðạiHọc No sinh viên
MặtHàngDanhMụcMặtHàng ID
94
Chuyên biệt hóa
 Một khái niệm có thể về cơ bản giống với một khái
niệm khác, chỉ có một vài sự khác nhau trên một số
tính chất (thuộc tính, thao tác, các kết hợp)
 Khái niệm thứ nhất ñược gọi là chuyên biệt hóa
(specialization) của khái niệm thứ hai
 Khái niệm thứ nhất ñược gọi là khái niệm chuyên biệt
hóa (specialized concept), khái niệm thứ hai ñược gọi
là khái niệm chung (general concept)
48
95
Chuyên biệt hóa
 Kí hiệu
general concept
specialized concept specialized concept
96
Thừa kế
 Khái niệm chuyên biệt hóa thừa kế (inheritance) tất cả
các tính chất của của khái niệm chung. Các tính chất
này bao gồm:
 Các thuộc tính
 Các thao tác
 Các kết hợp với khái niệm khác
49
97
Thừa kế
 Ví dụ
 Các khái niệm “ThanhToánBằngTiềnMặt” và
“ThanhToánBằngThẻ” ñều có thuộc tính “tổng” và kết
hợp “thanh toán” với khái niệm “PhiênBánHàng”
ThanhToán
tổng: Integer
ThanhToánBằngTiềnMặt ThanhToánBằngThẻ
PhiênBánHàng1 1thanh toán >
98
Khái niệm trừu tượng
 Tương tự như lớp, khái niệm trừu tượng không có các
thể hiện
 Lưu ý, trong tài liệu viết tay có thể viết {abstract} dưới
tên khái niệm trừu tượng
ThanhToán
tổng: Integer
ThanhToánBằngTiềnMặt ThanhToánBằngThẻ
PhiênBánHàng1 1thanh toán >
Khái niệm trừu tượng
ñược viết in nghiêng
50
99
Quan hệ hợp thành và quan
hệ kết tập
 Quan hệ hợp thành (composition) và quan hệ kết
tập (agregation) là hai kết hợp ñặc biệt chỉ sự sở
hửu
 Quan hệ hợp thành: một khái niệm thành phần chỉ
thuộc vào một khái niệm toàn phần
 Quan hệ kết tập: một khái niệm thành phần có thể
thuộc vào nhiều khái niệm toàn phần
ToànPhần MộtPhần
ToànPhần MộtPhần
100
Quan hệ hợp thành và quan
hệ kết tập
 Ví dụ
 Một thể hiện của “Point” không thể ñồng thời thuộc
vào một thể hiện của “Triangle” và một thể hiện của
“Circle”
Point
Triangle
Style
color
isFilled
Circle
radius
13
11
51
101
Quan hệ hợp thành và quan
hệ kết tập
 Quan hệ hợp thành nhấn mạnh sự sở hữu: nếu khái
niệm toàn phần bị hủy bỏ thì khái niệm thành phần
cũng bị hủy bỏ theo
 Trong trường hợp, thứ tự của các khái niệm thành
phần là quan trọng, thì thêm vào kết hợp ñiều kiện
{ordered}
 Ví dụ
Polygon Point3..*
{ordered}
102
Khái niệm kết hợp
 Có thể mô tả các tính chất của một kết hợp
giữa hai khái niệm bởi một khái niệm kết
hợp (association concept)
 Ví dụ
employ
Person work Company1..* *
Employment
begin, end: Date
Khái niệm kết hợp
52
103
Bài tập 1
 Xây dựng mô hình khái niệm của hệ
thống/phần mềm bán hàng tại siêu thị
 Phần mềm bán hàng sử dụng tại siêu thị
nhằm giúp ghi nhận hoạt ñộng bán hàng, xử
lý các thanh toán với khách hàng. Phần
mềm ñược sử dụng bởi người bán hàng và
ñược quản lý bởi người quản lý siêu thị. 
Phần mềm nhằm tự ñộng hóa công việc của
người bán hàng tại quầy thu tiền.
104
Bài tập 1
ThanhToan
PhienBanHang
KháchHàng
NgườiBán
DongHang
DanhMucMatHangCuaHang
NguoiQuanLy
1
1
1
1
1
1
1
1..*
*1..* 1
1
1
1
NhânViên
MatHang
* 1
QuayTinhTien
1
*
HeThongBanHang
11..*1
1..*
1
*
MoTaMatHang*
1
1
*
53
105
Bài tập 2
 Quản lý ñào tạo ở trung tâm tin học: Một công ty muốn mô tả
bằng UML việc ñào tạo nhân viên ñể tin học hóa một số công việc. 
Việc ñào tạo ñược bắt ñầu khi người quản lý ñào tạo nhận ñược
yêu cầu ñào tạo của một nhân viên. Nhân viên này có thể xem
danh mục các chuyên ñề ñào tạo của các ñơn vị ñào tạo ký kết với
công ty. Yêu cầu của nhân viên ñược xem xét bởi người quản lý
ñào tạo và người quản lý sẽ trả lời là chấp nhận hay từ chối ñề
nghị ñó. Trong trường hợp chấp nhận, người quản lý sẽ xác ñịnh
chuyên ñề phù hợp trong danh mục các chuyên ñề, sau ñó gửi cho
nhân viên nội dung của chuyên ñề và danh sách các khóa ñào tạo. 
Nhân viên sẽ chọn khóa ñào tạo và người quản lý sẽ ñăng ký khóa
học với ñơn vị ñào tạo cho nhân viên. Trong trường hợp muốn hủy
bỏ ñăng ký khóa ñào tạo, nhân viên phải thông báo sớm cho người
quản lý biết ñể người quản lý thực hiện hủy bỏ. Cuối khóa ñào tạo, 
nhân viên chuyển phiếu ñánh giá kết quả học về cho công ty. 
Người quản lý sẽ kiểm tra hóa ñơn thanh toán tiền của ñơn vị ñào
tạo.
 Xây dựng biểu mô hình khái niệm.
106
Biểu ñồ lớp
 Biểu ñồ lớp ñịnh nghĩa:
 Các lớp (class)
• Các thuộc tính (attribut) của lớp: các
biến và kiểu của chúng
• Các thao tác (operation) của lớp: các
phương thức (method), các tham ñối và
có thể giá trị trả về
 Các quan hệ giữa các lớp
54
107
Biểu ñồ lớp
 Biểu ñồ lớp có cùng quy tắc cú pháp với mô hình khái
niệm
 Thực ra, mô hình khái niệm sử dụng các cú pháp của
biểu ñồ lớp trong UML
 Tất cả các kí hiệu và quy tắc (ñã trình bày) ñối với
mô hình khái niệm ñều ñược sử dụng ñể xây
dựng biểu ñồ lớp
 Biểu ñồ lớp ñược xây dựng dựa trên mô hình khái
niệm
 Các lớp có thể chủ yếu là các khái niệm hoặc các
thành phần khác
 Biểu ñồ lớp sẽ là nền tảng cho bước mã hóa
108
Biểu ñồ lớp
 ðối với biểu ñồ lớp, mỗi thuộc tính hay mỗi phương
thức có thể có thêm mức khả kiến – khả năng nhìn
thấy (visibility)
 Kí hiệu
 “–” mức riêng (priviate), thuộc tính hay phương thức
chỉ ñược nhìn thấy bởi ñối tượng của lớp ñó
 “#” mức bảo vệ (protected), thuộc tính hay phương

File đính kèm:

  • pdfBai_giang_phan_tich_thiet_ke_huong_doi_tuong_20150727_122011.pdf