Bài giảng MônToán lớp 2 - Tuần 10 - Luyện tập

Hs đầu dãy điền số thích hợp vào ô đầu. Làm xong chuyển cho bạn ngồi bàn sau cứ tiếp tục cho đến bàn số 5.

- Dãy nào làm nhanh dãy đó thắng.

Chấm nhận xét tuyên dương

4. Củng cố - Dặn dò:

- Về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị bài sau: Số 0 trong phép trừ

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng MônToán lớp 2 - Tuần 10 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời
- Hỏi: 4 bớt 1 còn mấy?
- Ta viết: 4 - 1 = 3
- Tương tự gthiệu: 4 - 2 = 2
 4 - 3 = 1
b) Hd nhận biết mối quan hệ giữa 
 cộng và trừ.
- Vừa làm thao tác vừa hỏi:
+ Gắn 3 chấm tròn, 1 chấm tròn? 
+ Lần lượt lấy 1 chấm tròn và 3 chấm tròn.
Với các số 1,3,4 ta lập được 2 phếp cộng và 2 phép trừ đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tương tự với: 2 + 2 = 4
 4 - 2 = 2
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- Hd chữa bài
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Hd chữa bài
Bài 3: Hd quan sát tranh
- Nêu bài toán
- Hd chữa bài
Bài4 : HSKG HS nêu yêu cầu bài
Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 5 HSKG
Điền dấu thích hợp.
Trò chơi: Thi tính nhanh
Nhận xét tuyên dương
- Dặn dò
 Về nhà chuẩn bị bài sau
- Học thuộc công thức trừ trong phạm vi 4.
- 4 hs
- Làm bảng con
- Quan sát tranh
- Trên cành có 4 quả cam, hái đi 1 quả. Hỏi trên cành còn mấy quả cam?
2 hs
4 quả cam hái đi 1 quả, còn lại 3 quả cam (3 hs)
4 bớt 1 còn 3
Đọc 4 trừ 1 bằng 3
(3hs - đ.thanh)
Nêu 2 phép cộng đã học 
3+1= 4
1+3 = 4 
4 - 1 =3
4-3=1
- Nêu cách làm 
- Đọc kết quả- Chữa bài
- Tính (làm tính dọc)
- Làm bài - Chữa bài
- Quan sát tranh
- Nêu bài toán và ghi phép tính
HS nêu yêu cầu bài
Điền dấu thích hợp
- Tham gia chơi
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
 ĐẠO ĐỨC
 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN VỚI EM NHỎ (t2)
Mục tiêu:
 - Biết cách cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
Đồ dùng học tập:
 - Gviên đọc truyện “Hai chị em”; HS đọc bài thơ “Làm anh”
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ÔĐL
2. Bài cũ:
- Anh chị em trong gia đình phải như thế nào?
- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ để cha mẹ ra sao?
3 Bài mới:
Hoạt động 1:
Gviên giải thích hướng dẫn HS làm bài tập 3. Em hãy nối các bức tranh với chữ nên hoặc không nên cho phù hợp.
- Gviên mời một số em làm bài trước lớp.
- Gviên tổng kết:
 + Tranh 1: Nối chữ không nên vì anh không cho em chơi chung.
 + Tranh 2: Nối với chữ nên vì anh đã hướng dẫn em học chữ.
 + Tranh 3: Nối với chữ nên vì 2 chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
 + Tranh 4: Nối chữ không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là 
không biết nhường em.
 + Tranh 5: Nối với chữ nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
 Hoạt động 2:
HS chơi đóng vai:
- Gviên chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2.
- Gviên mời từng nhóm lên đóng vai.
- Gviên nhận xét đóng vai như vậy đã được chưa? Vì sao?
GV kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ; Là em cần phải lễ phép vâng lời anh chị.
HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- GV khen những em thực hiện tốt và nhắc nhở những em chưa thực hiện.
Hoạt động 3:
- Gviên kể cho HS nghe câu chuyện: “Hai chị em” ở SGV trang 77.
4. Củng cố: Gọi vài em xung phong đọc bài: Làm anh
 5.Dặn dò:- Về nhà thực hiện những điều đã học.
-HS từng cặp làm việc với vở bài tập Đạo đức.
-HS trả lời: Tranh 1, 2, 3, 4, 5 nên, không nên? Vì sao?
- HS chia nhóm, mỗi nhóm một tình huống.
- HS nhận xét: Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm.
- Kết luận: Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh chị em biết lễ phép với anh, chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
phong liên hệ hoặc kể.
Tiếng Việt
Bài 41: Ôn tập
Mục đích yêu cầu:
- Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40
- Viết được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40
 - Nói được từ 2-3 câu theo các chủ đề đã học
 B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Tranh minh hoạ từ khoá - câu ứng dụng - phần luyện nói.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. K.tra bài cũ
- Đọc: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu 
- Đọc câu ứng dụng
- Viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu 
Nhận xét ghi điểm
Giới thiệu: Ôn tập
2. Dạy bài mới
3. Ôn tập
a) Ôn lại các âm, vần từ bài 1 đến bài 40
Nghỉ giải lao
b) Hd viết:
 GV đọc
Nhận xét
Tiết 2
4. Luyện tập
a) Luyện nói
- Đọc tên bài: 
- Treo tranh: Hd quan sát
+ Tranh vẽ gì?
b) Hd viết vở 
Tìm bạn Trò chơi:
Dặn dò - Về nhà học bài và tập viết.
- Chuẩn bị bài sau.
- 4 hs
- 2 hs
- Viết bảng con
- HS mở SGK
- Nhắc lại
- Viết bảng con
- 
- Cá nhân- lớp.
- Quan sát tranh
- Tham gia chơi
Viết vở tập viết
TOÁN
LUYỆN TẬP
Mục đích yêu cầu:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-1. K.tra bài cũ
 Gọi hs lên bảng:
4 - 1 = ? 4 4 4
4 - 2 = ? - 1 - 2 - 3
4 - 3 = ?
Nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới
GTB: Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Hd đặt tính dọc
- Hd chữa bài
Bài 2: (Nêu yêu cầu
- Đọc, tính và ghi kết quả.
- Hd chữa bài
Bài 3: Tính 
- Hd chữa bài
Bài 4: Nêu yêu cầu 
- Hd nêu yêu cầu bài toán
- Hd chữa bài
Chấm nhận xét
Bài5 : HSKG 
Hd hs nối ô trống với số thích hợp.
Trò chơi:
Thi xếp nhanh phép tính.
Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò Về nhà học ôn lại công thức
- Chuẩn bị bài sau
- 2 hs lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Tính 
- Làm bài SGK
- Ghi số vào ô trống
- Làm bài
- Chữa bài
- Nêu cách làm bài
- Chữa bài
- Viết phép tính
- Nêu bài toán
- Làm bài
- Chữa bài
Nêu yêu cầu
T.gia chơi
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
 TOÁN 
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
Mục đích yêu cầu: 
 - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5
 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng (+) và phép trừ (-)
Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng bộ đồ dùng học toán - Các mô hình phù hợp
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 4/ 57
Nhận xét ghi điểm.
2. G.thiệu bài mới
Phép trừ, bảng trừ trong ph.vi 5: 
 5 - 1 = 4
- Hd hs xem tranh
Hỏi: “Lúc đầu trên cành có 5 quả táo, hái đi 1 quả táo. Hỏi trên cành còn mấy quả táo?
- 5 bớt 1 còn mấy?
- Ta viết: 5 - 1 = 4
- Tương tự: 5 - 2 = 3
 5 - 3 = 2 ; 5 - 4 = 1
- Hd hs nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
4 + 1 = 5 ; 3 + 2 =5 ; 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 ; 5 - 1 = 4 ; 5 - 2 = 3
5 - 4 = 1 ; 5 - 3 = 2
3. Thực hành:
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Hd chữa bài
Bài 2: Nêu yêu cầu
Bài 3 : tương tự bài 1
Bài 4: 
- Hd quan sát tranh viêt phép tính thích hợp
- Hd chữa - Chấm nhận xét
Bài 5 : HSKG 
HD hs điền dấu thích hợp vào ô trống.
Củng cố - Dặn dò
Về học thuộc c.thức,ch.bị bài sau
- 2 hs
- Nêu bài toán
- Có 5 quả táo, hái 1 quả táo còn 4 quả táo.
- 5 bớt 1 còn 4
Đọc 5 - 1 = 4 c.nh- lớp
- Lắng nghe
- Tính
- Nêu cách làm bài, làm bài
- Chữa bài
- Tính
- Nêu cách làm bài, làm bài
- Chữa bài
- Đọc bài toán 
- Chữa bài
Nêu y/c bài toán điền dấu 
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
Tiếng Việt
Bài 41: iêu, yêu
Mục đích yêu cầu:
- Đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu
Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ từ khóa - câu ứng dụng - phần luyện nói
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc: iu, êu, lưỡi rìu, líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi
- Đọc câu ứng dụng
- Viết: iu, lưỡi rìu, êu- cây nêu
Nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới
3. Dạy vần
Giới thiệu: iêu, yêu. 
Vần iêu- Đọc iêu
- Vần iêu ghép như thế nào?
- Ghép iêu- Đ/vần: iê-u-iêu
- Có vần iêu muốn có tiếng “ diều” ghép thế nào?
- Đ/vần: dờ- iêu- diêu huyền diều.
- Đọc: diều - đọc diều sáo
- Hd đọc: iêu - diều - diều sáo
Vần yêu (dạy tương tự vần iêu)
b) So sánh vần “ iêu với yêu”
Lưu ý: các tiếng nếu đã được ghi bằng vần yêu thì không có âm bắt đầu nữa
Hd đọc cả bài
 yêu yêu quý
c) Đọc từ ứng dụng
 Đọc - Tìm tiếng mới - đánh vần
 Phân tích - đọc trơn
d) Hd viết iêu diều sáo
Trò chơi Thi đọc nhanh
Tiết 2
4. Luyện tậpa) Luyện đọc
- Hd đọc bài trên bảng
- Gt tranh- câu ứng dụng
-Hd đọan câu ứng dụng
- Hd đọc SGK
Nghỉ giải lao
b) Luyện nói Đọc tên bài 
- Trong tranh vẽ gì?
- Em đang học lớp nào?
- Cô giáo nào đang dạy em?
- Nhà em ở đâu?
- Nhà em có mấy anh chị em?
- Em thích học môn nào nhất?
c) Hd viết vở Hd, theo dõi hs viết
Củng cố - Dặn dò Về nhà học bài và tập viết.
- Chuẩn bị bài sau.
- 4 hs
- 2 hs
- Viết bảng
- Nhắc lại
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Ghép iê trước u sau
- Ghép iêu
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Ghép d trước iêu sau, dấu huyền trên ê.
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Giống nhau: có ê- u
- Khác nhau: i - y
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Viết bảng con
- Tham gia chơi
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Quan sát tranh
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Cá nhân- lớp
- Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
- Em năm nay lên mấy tuổi?
- Bé tự giới thiệu
- Viết vở
- Ngồi đúng tư thế
SINH HOẠT SAO
 A. Mục đích yêu cầu:
 - Lập thành tích chào mừng các ngày lễ trong tháng 10.
- Giúp HS thực hiện tốt các nề nếp đã đề ra 
- Đánh giá được mặt ưu và hạn chế của lớp 
- Hướng dẫn các em sinh hoạt sao
- Tham gia các phong trào do đội phát động; 
B. Các hoạt động: 
Hoạt động cơ bản
 Nội dung sinh hoạt
1. Ôn định tổ chức:
2. Nhận xét tuần qua
3. Triển khai công tác tuần đến:
- Về học tập: còn vài em viết bài còn chậm, chưa đẹp, đọc bài chưa tốt
- Về nề nếp: tốt. 
- Công tác Sao:
- Tự quản nề nếp truy bài
- Rèn luyện viết chữ đẹp, giữ vở, sách
- Đã phụ đạo học sinh yếu- tự luyện Violympic
- Tham gia sinh hoạt sao, các phong trào của Liên đội 
- Tiếp tục rèn luyện viết chữ đẹp, giữ vở, sách
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu
- Bầu chọn sao xuất sắc
 TUẦN 11
Thứ hai ngày 03 tháng 11 năm 2014
 TOÁN
 Luyện tập
Mục đích yêu cầu:
- Làm được các phép tính trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc công thức trừ trong phạm vi 5.
Nhận xét tuyên dương
2. Bài mới
GTB: Luyện tập
3. Hd làm bài
Bài 1: Nêu yêu cầu bài
- Tính và ghi kết quả phép tính theo cột dọc
- Hd chữa bài
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Gọi hs lên làm mẫu
- Gọi 3 hs lên bảng làm
- Hd chữa bài
Bài 3: Nêu yêu cầu
- Tính phép tính so sánh kết quả với số đã cho
- Chữa bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu
- Hd hs nêu bài toán.
- Tự ghi phép tính vào ô trống.
Bài 5 ; HSKG
Chấm, nhận xét tuyên dương.
* Trò chơi: Làm tính tiếp sức
- Phát cho mỗi hs ngồi đầu dãy, mỗi em một phiếu.
Vd: 3+ 2 - 1 	 + 1 - 3 + 2 
- Hs đầu dãy điền số thích hợp vào ô đầu. Làm xong chuyển cho bạn ngồi bàn sau cứ tiếp tục cho đến bàn số 5.
- Dãy nào làm nhanh dãy đó thắng.
Chấm nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Số 0 trong phép trừ 
- 2 HS
Hs đọc
- Tính
- Làm bài - 2 hs lên bảng
- Chữa bài
- Tính
5 - 1 = 4 lấy 4 - 1 = 3
ghi : 5 - 1 - 1 = 3
- Lớp làm vào SGK
- Chữa bài
- Ghi dấu , =
- Làm bài
- Viết phép tính thích hợp
- 4 hs nêu bài toán
- Tự làm bài
- HS tham gia chơi
Tiếng Việt
 Bài 42: ưu , ươu
Mục đích yêu cầu : 
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá - câu ứng dụng - phần luyện nói.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc: iêu, yêu, buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
- Đọc câu ứng dụng
- Viết: iêu - buổi chiều, yêu - yêu quý 
Nhận xét bài cũ
2. Dạy bài mới
 a) Nhận diện, đánh vần, đọc trơn:
Vần ưu
- Đọc: ưu
Vần ưu được ghép thế nào? Ghép ưu
- Đ/vần: ư- u- ưu
- Đọc ưu
- Ghép tiếng lựu ntn?
- Đ/vần: lờ- ưu- lưu nặng lựu
- Gt từ: trái lựu, đọc
- Hd đọc: ưu- lựu- trái lựu
Vần ươu (Dạy tương tự vần ưu)
b) So sánh “ ưu và ươu”
Nghỉ giải lao
c) Đọc từ ứng dụng
 Gt từ- Hd tìm tiếng mới- đ/vần tiếng- đọc từ.
d) Hd viết bảng
 ưu trái lựu - ươu hươu sao
Trò chơi: Thi đọc nhanh.
Tiết 2
4. Luyện tập
a) Luyện đọc 
- Gọi hs đọc bài trên bảng.
- Gt tranhà câu ứng dụng
- Tìm tiếng mới- đ/vần- đọc trơn
- Luyện đọc SGK - Đọc mẫu
- Gọi hs đọc
Nghỉ giải lao
b) Luyện nói
Đọc: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
- Treo tranh hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở đâu?
+ Trong những con vật này con nào ăn cỏ?
+ Con nào thích ăn mật ong
*Hs khá giỏi: 
- Em còn biết những con vật nào sống trong rừng nữa?
- Em có biết bài thơ hay bài hát về con vật hay không?
G.D: Em có yêu thích các loài thú không ? Vì sao ?
c) Hd viết vở tập viết
Theo dõi hd thêm 
Trò chơi: Ghép từ
5. Dặn dò
- Về nhà học bài, tập viết
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 4 hs
- 2 hs
- Viết bảng con
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- ư trước u sau - Ghép ưu
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Ghép l trước ưu sau, dấu nặng dưới ư.
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Đọc cá nhân- nhóm- lớp.
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Giống nhau: u đứng sau
- Khác nhau: ưu có ư, ươu có ươ đứng trước.
Nhận xét
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Viết bảng con
- T.gia chơi
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Cá nhân- nhóm- lớp.
- Viết vào vở
- Viết hết bài
- Đọc tên bài: cá nhân
- Quan sát trả lời
- Ở rừng - ở sở thú
- Hươu, nai
- Con gấu
- Con voi
- Con khỉ, sóc, nhím
- Tham gia chơi.
Thứ ba ngày 04 tháng 11 năm 2014
TN&XH 
 Gia đình
 A. Mục tiêu:
 - Kể được với các bạn về ông, bà, bố mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình.
 B. Đồ dùng dạy học:
- Bài hát “Cả nhà thương nhau”; Giấy, bút vẽ
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Cơ thể người gồm có mấy phần?
Vì sao chúng ta cần phải ăn uống hừng ngày?
3. Bài mới: Hát bài ‘Ba ngọn nến lung linh’ giới thiệu vào đề
Hoạt động 1: Q.sát theo dõi nhóm đôi
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- G.đình Lan có những ai? Lan và những người trong g.đình đang làm gì?
- G.đình Minh có những ai? Minh và những người trong g.đình đang làm gì?
Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình.
Hoạt động 2: Vẽ tranh về gia đình em.
- Từng em vẽ tranh về gia đình (những người thân)
- Gviên theo dõi nhận xét.
Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông, bà và anh, chị là những người thân yêu nhất của em.
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Tranh vẽ những ai?
- Em muốn thể hiện điều gì trong bức tranh?
 Cô kể về gia đình cô. 
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền sống chung với cha mẹ người thân.
Giới thiệu tranh ảnh một số trẻ em không có gia đình phải tự kiếm sống từ đó giáo dục các em tình yêu thương và chia sẻ với những bạn đó.
4. Củng cố:Các em vừa học bài gì?
Vậy gia đình là gi?
Đối với ông bà, bố mẹ em cần phảỉ làm gì?
5. Dặn dò:- Về nhà thực hiện những điều đã học.
- Bài sau: “Nhà ở”, xem tranh các trang 26, 27.
Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
-Ba phần : Đầu , mình, tay và chân.
- Ăn uống để cơ thể khỏe mnhj có sức khỏe học tập tốt.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Quan sát các hình bài 11 SGK
- Đại diện một số nhóm chỉ vào hình và kể về gia đình Lan, gia đình Minh.
- HS vẽ vào giấy
- Từng đôi một kể với nhau về người thân trong g. đình
- HS giới thiệu cho các bạn trong lớp về người thân trong gia đình mình qua tranh
- Yêu quí gia đình, lễ phép vâng lời ba mẹ, ông bà và những người thân.
Tiếng Việt
Bài 43: Ôn tập
Mục đích yêu cầu:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng u/o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
 - Viết được các vần, các từ ngữ, từ bài 38 đến bài 43 
 - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng, truỵên kể Sói và Cừu
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc: ươu- ưu- trái lựu- con cừu, mưu trí, hươu sao, bướu cổ, bầu rượu.
Đọc câu ứng dụng
- Viết: ươu- ưu- trái lựu- hươu sao.
- Nhận xét bài cũ
2. Dạy bài mới
Ôn tập
- Hd hs nhắc lại vần kết thúc bằng o hay u.
- Gt và ghi: ôn tập
- Gắn bảng ôn
3. Ôn tập
a) Ôn các vần vừa học: - Đọc vần
b) Ghép âm thành vần
- Hd ghép âm ở cột dọc với âm ở cột ngang.
Nghỉ giải lao
c) Đọc từ ứng dụng
- Hd đọc từ ứng dụng
 ao bèo, cá sấu, kì diệu
Trò chơi: Soi vần nhanh
Tiết 2
4. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Hd đọc bài trên bảng - Câu ứng dụng
- Gt tranh: Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Hd đọc SGK
- Đọc mẫu
Nghỉ giải lao
b) Kể chuyện Sói và Cừu
- Treo tranh
- Gv kể chuyện
- Hd hs kể chuyện: tranh 1, 2, 3, 4 mỗi tranh diễn tả những nội dung gì?
 + T1: Sói và Cừu đang làm gì? Sói trả lời Cừu thế nào?
 + T2: Sói nghĩ và hành động ra sao?
 + T3: Liệu Cừu có bị ăn thịt không? Điều gì xảy ra sau đó?
 + T4: Như vậy Cừu thông minh của chúng ta ra sao?
 Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
c) Hd viết vở
Trò chơi: Thi tìm từ đúng
5. Dặn dò
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài ôn tập
- Nhận xét tiết học
- 4 hs
- 2 hs
- Viết bảng con
- au, ao, eo, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu.
- SS bảng ôn với danh sách hs nhắc ghi bên góc bảng.
- Lắng nghe, chỉ vần.
- Hs chỉ âm và vần: đọc cá nhân.
- Đọc các vần ghép được 
 cá nhân- nhóm- lớp.
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Quan sát trả lời
- Cá nhân- nhóm- lớp
- sáo, rào, châu chấu, cào cào.
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Lắng nghe
- Đọc tên truyện
- Quan sát
Con Sói chủ quan, kiêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh thông minh nên đã thoát chết.
- Viết vào vở tập viết
T.gia thi
TOÁN
Số 0 trong phép trừ
Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết vai trò trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó. Biết thực hiện phép trừ có số 0.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng BĐD học Toán 1; Các mô hình, vật thật phù hợp với hình vẽ trong bài học.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. G.thiệu bài mới
Số 0 trong phép trừ
* G.thiệu phép trừ 2 số bằng nhau
a) Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0
- Hd hs quan sát tranh vẽ
- Gọi hs nêu bài toán
- Gọi hs trả lời bài toán
- Vậy 1 bớt 1 còn mấy?
- Nêu phép tính
- Ghi bảng: 1 - 1 = 0, đọc
b) Giới thiệu phép trừ 3 - 3 = 0
(Gv hd tương tự với que tính)
- Tương tự với 2 - 2 ; 4 - 4
- Hãy quan sát các phép tính trên bảng, em có nhận xét gì?
- Con còn có nhận xét gì?
Kết luận: “Một số trừ đi số đó thì bằng 0”
* G.thiệu: Một số trừ đi 0
a) Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4
- Hd quan sát mô hình, nêu bài toán
- Gọi hs trả lời
- Không bớt đi hình nào là bớt 0 hình vuông.
- Nêu phép tính
- Ghi 4 - 0 = 4
b) Giới thiệu 5 - 0 = 5
(Tương tự như trên)
-N hận xét: “Một số trừ đi 0 bằng chính số đó”
2. Thực hành
Bài 1: Nêu yêu cầu
cột 1 làm bc
cột 2 đố bạn
cột 3 làm miệng 
Bài 2: Trò chơi: Ong đi tìm nhị
Bài 3: Hd quan sát tranh 
- HS làm theo nhóm câu a
- Câu b làm vở
Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Quan sát tranh
-“ Trong chuồng có 1 con vịt, 1 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn mấy con?”
- Có 1 con vịt- chạy ra 1 con vịt. Trong chuồng không còn con nào cả.
- 1 bớt 1 còn 0
- 1 - 1 = 0
- Cá nhân- nhóm- lớp
- Các phép tính đều có kết quả bằng 0
- 1 - 1 ; 2 - 2 ; 3- 3 ; 4 - 4
- Nhắc lại
- Quan sát tranh
- Có 4 hình vuông không bớt đi hình nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông?
- Có 4 hình vuông không bớt đi hình nào, còn lại 4 hvuông
- 4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông
 4 - 0 = 4 
- Nhắc lại
- Tính - nêu cách làm bài
- Làm bài vào SGK
- Nêu bài toán
- Nêu phép tính
Gắn phép tính
Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2014
 Đạo đức
 Ôn tập giữa học kì 1
Tiếng Việt
Bài 44: on, an
Mục đích yêu cầu:
- Đọc được: on, an, mẹ con, nhà 

File đính kèm:

  • docgiao an.doc