Bài giảng Môn Vật lý lớp 8 - Tiết 19 - Công suất
Qua 2 thí nghiệm trên, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiêp xúc:
+ nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+ nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào?
n HS trả lời các câu hỏi C1 đến C12 Nhận xét, bổ xung đầy đủ cho các câu trả lời đó. Ghi tóm tắt trên bảng. Treo bảng phụ mục I phần B sgk/63 Gọi HS trả lời. Gọi hs đọc đề bài tập 1sgk/65. Nhận xét chữa bài cho HS. Yêu cầu HS đọc đầu bài và tóm tắt. Nêu công thức tính áp lực? Khi đứng cả 2 chân thì p =? Khi co 1 chân thì diện tích tiếp xúc,áp suất thay đổi như thế nào? Vậy =? Hướng dẫn HS giảI thích bài tập, lưu ý: +Lực làm thay đổi vận tốc của chuyển động. + Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động đều. Nhận xét,chính xác hóa câu trả lời. Hướng dẫn về nhà: Ôn toàn bộ kiến thức chương I. BT 3.7,8.6 sbt. GiảI phần trò chơi ô chữ sgk/66. HS thảo luận đại diện trả lời. Thảo luận tiếp để trả lời từ câu C5 đến C10 -Ghi vào vở. HS nhgiên cứu lần lượt trả lời. Nhận xét, Chọn câu trả lời đúng, giải thích. Đọc và tóm tắt bài 1/65 1HS lên bảng làm. Chữa bài vào vở. 1HS lên bảng hoàn thành. Cả lớp làm vào vở. 1HS khá trả lời. Nhận xét, ghi vào vở. Ghi bài tập về nhà. Ôn tập -Chuyển động đều: v =s/t - Chuyển động không đều: =s/t +áp suất: p =F/S + Lực đẩy Acsimet: =d. V +Biểu thức tính công: A = F.s + Công suất: P = A/t Vận dụng I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. 1.Câu D 2. Câu D 3.Câu B 4. Câu A 5. Câu D 6 . Câu D. II/ Trả lời câu hỏi. Bài 1/65 (sgk) Vận tốc trung bình của người đó đi trên mỗi đoạn đường là: = = Vận tốc trung bình đi trên cả đoạn đường đó là: =m/s Bài 2/65(sgk) a, Khi đứng cả 2 chân: = b, Khi co một chân:vì diện tích tiếp xúc giảm 1/2 lần nên áp suất tăng 2 lần. = = 2.1,5. = 30000 Pa. Bài 5.4(sbt) Có những đoạn đường mặc dù đầu máy bay vẫn chạy để kéo toa tàu nhưng tàukhông thay đổi vận tốc , điều này không hề mâu thuẫn với nhận định (lực tác dụng làm thay đổi vận tốc) vì lực kéo của đầu máy cân bằng với lực cản tác dụng lên đoàn tàu thì đoàn tàu không thay đổi vận tốc. NS: ND: Tiết 24 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? I/ Mục tiêu Giải thích được chuyển động Bơ- rao. chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS sô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng ca. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. Rèn thái độ: Kiên trì trong việc tiến hành thí nghiệm và yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị GV:Làm trước thí nghiệm khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (hình 20.4 sgk) Tranh vẽ phónh to hình 20.3 sgk. HS: Nhgiên cứu bài20 sgk. III/ Tiến trình trên lớp. 1,ổn định 2, Kiểm tra + Các chất được cấu tạo như thế nào? + Chữa bài tập 19.5 sbt. 3, Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung GV thông báo như SGK/71 Ghi đề bài lên bảng. -Thí nghiệm mà chúng ta vừa nói tới gọi là ths nghiệm Bơ-rao. Gọi 1 HS đọc phần mở bài SGK/71 Y/C HS thảo luận nhóm trả lời câu C1,C2,C3. Theo dõi đôn đốc HS làm việc tích cực. Nhận xét, phát hiện các câu trả lời chưa đúng để cùng HS phân tích tìm câu trả lời chính xác. -Treo tranh vẽ hình 20.3 sgk. - Thông báo như sgk/72 -Vậy nguyên nhân gây ra chuyển động các phấn hoa là gì? Trong thí nhiệm Bơ- rao, nếu ta càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh. Tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng ở trên hãy giải thích điều này? -Nhiều thí nghiệm khác cũng chứng tỏ: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Vì chuyển động của các nguyên tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên gọi là chuyển động nhiệt. Đưa lên bàn khay thí nghiệm khuếch tán của dung dịch đồng sunfat, cho HS quan sát để nhận xét. Hiện tưiợng này gọi là hiện tượn khuếch tán. Gọi lần lượt HS trả lời C5, C6 , C7 Nhận xét và chính xác hóa câu trả lời cho HS. -Bài học ngày hôm nay giúp các em biết thêm vấn đề gì cần ghi nhớ? Hướng dẫn về nhà; Làm thí nghiệm khuếch tán. Làm bài tập : 20.1 đến 20.6 SBT. Ghi tóm tắt thí nghiệm vào vở. HS nghiên cứu phần mở bài sgk.Dựa vào sự tương tự gữa chuyển động của các hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng để thảo lụân nhóm để trả lời C1,C2, C3; HS quan sát hình vẽ và nghe GV thông báo. Ghi vở phần kết luận chung. Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển động của các hạt phân tử nước càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh HS ghi vở kết luận. Quan sát, trả lời C4 HS thảo luận theo bàn đậi diện trả lời. Chữa bài vào vở. HS nêu kết luận SGK/73 Đọc mục có thể em chưa biết. I/ Thí nhgiệm Bơ-rao (SGK/71) II/ Các phân tử nguyên tử chuyển động không ngừng C1 Qủa bóng rơi tương tự như thí nghiệm hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao C2 Các HS tương tự với phân tử nước. C3 Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía,các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. + Các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng. III/ Chuyển động phân tử và nhiệt độ. + Nhiệt độcàng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. III/ Vận dụng C4 Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía,nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên,xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước ngược lại. C5 Do các phân tử không khí chuyển động không ngngf về mọi phía. C6 Có.Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. C7 Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. NS: ND: Tiết 25 Nhiệt năng I/ Mục tiêu HS phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng. Rèn kĩ năng: sử dụng thuật ngữ :nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt… Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong học tập. II/Chuẩn bị GV:Bảng phụ sơ đồ nội dung tiết học. HS: Nghiên cứu bài 21 SGK/74,75. III/ Tiến trình trên lớp. 1, ổn định. 2, kiểm tra. -Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật có quan hệ với nhau như thế nào? - Trong quá trình cơ học cơ năng được chuyển hóa như thế nào? 3, bài mới. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung Động năngcủa vật là gì? Gọi 1HS đọc thông báo mục I SGK/74. -Hãy định nghĩa nhiệt năng? - Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhệt độ? -Chốt lại kiến thức đúng. Như vậy, để biết nhiệt năng của vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không.Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? Ta sang phần II. Nêu vấn đề: Nếu ta có mmột đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta có thể làm như thế nào? Gọi HS nêu phương án. Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả TN. -Chốt: Ghi bảng(ND) Y/C HS nêu phương án làm tăng nhiệt độ của 1chiếc thìa nhôm. Cho HS làm thí nghiệm. Hãy so sánh nhiệt độ của 2 chiếc thìa đó? Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nứôc nóng tăng? TB:Nhiệt năng của nước nóng giảm. Vậy có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? TB: Định nghĩa nhiệt lượng SGK/75 Qua 2 thí nghiệm trên, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiêp xúc: + nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào? + nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào? Nêu đơn vị của nhiệt lượng? Vận dụng kiến thức vừa học hãy trả lời C3,C4,C5. Gọi HS lần lượt trả lời. Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời cho HS. Qua bài học ngày hôm nay chúng ta cần ghi nhớ các vấn đề gì? Hướng dẫn về nhà. -học thuộc phần ghi nhớ SGK. -Bài tập 21.1,21.2,21.3,21.4,21.6(SBT) Cá nhân nghiên cứu SGK/74 Lần lượt trả lời. Ghi vào vở kiến thức mới. HS:Thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu. Đại diện HS vài nhóm nêu phương án. -Làm thí nghiệm kiểm tra: +,Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay. +,Cọ xát đồng xu vào mặt bàn. +,Cọ xát vào quần áo…… thấy được: -Thả 1 chiếc thìa vào nước nóng. - Làm thí nghiệm như phương án vừa đề ra để kiểm tra. - Dùng tay sờ vào 2 thìa để so sánh. HS ghi kết luận vào vở. 1 vài HS phát biểu HS ghi vào vở. Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. Đơn vị của nhiệt lượng là jun. HS nghiên cứu lần lượt trả lời C3,C4,C5. Nhận xét chọn câu trả lời đúng ghi vào vở. HS nêu ghi nhớ SGK/75. Đọc mục có thể em chưa biết. I/ Nhiệt năng +,Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật. +,Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II/Các cách làm thay đổi nhiệt năng. 1,Thực hiện công. Khi thực hiện công lên miếng đồng thì nhiệt độ của miếng đồng tăng tức là nhiệt năng của miếng đồng tăng. 2, Truyền nhiệt C2 Phương án: +Hơ trên ngọn lửa. +Nhúng vào nước nóng… KL:Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: +, Thực hiện công +, Truyền nhiệt III/Nhiệt lượng Đ/N: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trính chuyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Đơn vị của nhiệt lượng là jun(J). IV/Vận dụng C3 Nhiệt năng của miếng đồng giảm,nhiệt năng của bước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước. C4 Cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.Đây là thực hiện công. C5 Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt năng của quả bóng,của không khí gần quả bóng và mặt sàn. +Ghi nhớ SGK/75 ND: Tiết 26 Dẫn nhiệt I/ Mục tiêu. Kiến thức: Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh được tính dẫn nhiệt của chất rắn,chất lỏng,chất khí. Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng,chất khí. Kĩ năng:Quan sát hiện tượng vật lý. Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn,ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II/ Chuẩn bị. GV: - Bộ thí nghiệm hình 22SGK. Bảng phụ sơ đồ nội dung dạy học. HS: Nghiên cứu bài 22 sgk/77. III/Tiến trình trên lớp. 1,ổn định. 2, Kiểm tra. Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Giải thích bài tập 21.2 sbt. 3, Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ĐVĐ: Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện băng những cách nào? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu 1 trong những cách truyền nhiệt,đó là dẫn nhiệt. 1HS đọc phần 1- thí Tiết 26 Dẫn nhiệt nghiệm của mục I SGK/77 I/ Sự dẫn nhiệt. Hãy nêu tên các dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm? Dụng cụ: -1 giá TN - 1 thanh đồng có gắn đinh bằng sáp... - 1 đèn cồn. Cách tiến hành: Đốt nóng 1 đầu thanh đồng. C1 Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra. Y/C HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm HS làm thí nghiệm theo nhóm. C2. Theo thứ tự từ a đến b, rồi c,d,e. Nhắc nhở các nhóm khi tiến hành thí nghiệm xong, tắt đèn cồn đúng kĩ thuật, dùng khăn ướt dắp lên thanh đồng tránh bỏng. Quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm trả lời từ câu C1 đến câu C3. C3. Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. Gọi đại diện nhóm trả lời từ C1 đến C3. TB: Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. +,Dẫn nhiệt: Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật . Hãy nêu 1 số ví dụ về sự dẫn nhiệt trong thực tế? Các chất khác nhau thì tính dẫn nhiệt có khác nhau không? Phải làm thế nào để kiểm tra được điều đó? HS nêu phương án kiểm tra tính dẫn nhiệt của các chất khác nhau. II/ Tính dẫn nhiệtcủa các chất. 1, Thí nghiệm 1. Đưa ra dụng cụ thí nhgiệm hình 22.2 sgk Gắn khoảng cách 3 đinh phải như nhau. Làm thí nghiệm Y/C hs quan sát trả lời C4 ,C5 Cá nhân theo dõi TN, quan sát hiện tượng trả lời C4,C5 C4. Không. kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5. Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn. Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt như thế nào? Y/C HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm. Làm TN theo nhóm: Nêu được: Thủy tinh và nước cùng dẫn nhiệt kém. 2, Thí nghiệm 2. C6. Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. C7. Có để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không? Tại sao? -Không. Vì tránh sự nhầm lẫn sự dẫn nhiệt thủy tinh Không. Chất khí dẫn nhiệt kém. Y/C HS làm tiếp TN 3. Qua hiện tượng quan sát được chứng tỏ điều gì về tính đẫn nhiệt của chất khí? TB: Chất khí còn đẫn nhiệt kém hơn cả chất lỏng. Làm TN, quan sát thấy hiện tượng nêu nhận xét: - Miếng sáp không chảy ra chứng tỏ không khí dẫn nhiệt kém. 3,Thí nghiệm 3 +,Chất rắn dẫn nhiệt tốt,kim loại dẫn nhiệt tốt nhất +,Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém. III/ Vận dụng. Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C9 đến C12 Qua C9 chúng ta đã vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. Gợi ý câu C12. HS nghiên cứu lần lượt trả lời C9 đến C12. C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém. C10. Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. Nhiệt sẽ được truyền từ cơ thể vào kim loại. Vào tính chất dẫn nhiệt của kim loại. C11. Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. C12. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt độ từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Và ngược lại. Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ lượng kiến thức nào? Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ sgk/79 BT: 22.1 đến 22.6 sbt. HS đọc phần ghi nhớ sgk/79. NS: ND: Tiết 27 đối lưu- bức xạ nhiệt I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môI trường nào? Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt. Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng chất khí, chân không. Kĩ năng: -Lắp đặt thí nghiện theo hình vẽ, sử dụng khéo léo dụng cụ dễ vỡ. Thái độ : Trung thực, hợp tác hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: GV:-Bộ thí nghiệm hình 23.1, 23.4, 23.5sgk. Hình 23.6 sgk Sơ đồ nội dung dạy học. HS: Chuẩn bị dụng cụ thí nhgiệm theo nhóm. Nghiên cứu sgk bài 23. III/ Tiến trình trên lớp. 1, ổn định. 2, Kiểm tra. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí? Chữa bài tập 22.3 sbt. 3, Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Làm thí nghiệm hình 23.1. Hãy quan sát, nêu hiện tượng? Bài trước chúng ta đã biết nước dẫn nhiệt rất kém. Trong trường hợp này nước đã truyền cho sáp bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hướng dẫn HS làm TN hình 23.1 theo nhóm Lưu ý nhắc nhở HS: -Tránh đổ vỡ cốc thủy tinh và nhiệt kế - Dùng thìa thủy tinh múc hạt thuốc tím đưa xuống đáy cốc. Y/C HS quan sát hiện tượng và trả lời C1 đến C3. TB: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng như thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu có thể xảy ra trong chất khí hay không chúng ta cùng trả lời câu C4 Nhấn mạnh:Sự đối lưu xảy ra ở trong chất lỏng và chất khí. ĐVĐ: Phần TB đầu mục II SGK/81 Làm TN hình 23.4, 23.5 Y/C HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra. Cho HS thảo luận nhóm Ttrả lời C7 đến C9. TB: Các định nghĩa như sgk/82. Gọi 2HS đứng tại chỗ trả lời C10, C11. Treo bảng phụ gọi 1HS làm C12. Hãy giải thích tại sao phích có thể giữ nước nóng lâu dài dựa vào hình vẽ 23.6 sgk/82. Hãy tóm tắt nội dung kiến thức trong bài hôm nay. Hướng dẫnvề nhà. -Đọc phần có thể em chưa biết. -Học thuộc ghi nhớ. - BT: 23.1 đến 23.7 sbt Nhận thấy: Nếu đun nước nóng từ đáy ống nghiệm thì miếng sáp ở miệng ống sẽ nóng chảy trong thời gian. HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. -Quan sát hiện tượng xảy ra khi đun nóng ở đáy cốc thủy tinh phía đặt thuốc tím. -Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 Tiếp tục làm TN hình 23.3 theo nhóm trả lời C4 Hiện tượng: Khói hương chuyển thành dòng. Nghiên cứu trả lời lần lượt C5,C6 +, Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt,giọt nước màu dich chuyển từ đầu A về phía đầu B. +,Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu, thấy giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A. Cả lớp thống nhất câu trả lời. Cá nhân suy nghĩ lần lượt trả lời từ C10 đến C12 1 HS đọc phần ghi nhớ sgk/82. Tiết 27 Đối lưu- bức xạ nhiệt I/ Đối lưu C1. Di chuyển thành dòng. C2. Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. C3. Nhờ nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc đã nóng lên. C4 .Giải thích như C2 C5. Để phần nước nóng lên trước đi lên( vì d giảm) Phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu. C6. Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu. II/ Bức xạ nhiệt 1, Thí nghiệm C7. Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra. C8. Không khí trong bình đã lạnh đi.Miếng gỗ đã nhăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình.Điều này chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng. C9. Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. +, Bức xạ nhiệt: Truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. IV/ Vận dụng. C10. Để tăng khả năng hấp thụ nhiệt. C11. Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt. C12. -Chất rắn: Dẫn nhiệt. - Lỏng: Đối lưu. - Khí: Đối lưu. - Chân không: Bức xạ nhiệt. Ghi nhớ (sgk/82) NS: ND: Tiết 28 Kiểm tra I/ Mục tiêu Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh. Hs ôn lại được hệ thống kiến thức vừa học. Rèn kĩ năng giải các bài tập trắc nghiệm và bài tập định tính. HS tự đánh giá năng lực bản thân. II/ Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra 1 tiết HS : Ôn tập, chuẩn bị giấy kiểm tra. III/ Tiến trình trên lớp. 1, ổn định. 2, Kiểm tra. Câu1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1, Khi các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh nên thì đại lượng nào sau đây tăng lên. A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật. C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật. 2,Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đay của vật không tăng. A. Nhiêt độ. C. Khối lượng. B Nhiệt năng. D. Thể tích. 3, Trong cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây,cách nào đúng. A. Đồng ,nước,thủy ngân,không khí. B. Đồng,thủy ngân,nước,không khí. C. Thủy ngân,đồng,nứơc,không khí. D. Không khí,nước,thủy ngân, đồng. 4, Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? A.Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất khí. C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D.ở các chất lỏng,chất khí và chất rắn. Câu2. Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?Có phải vì nhiệt độ củ đồng thấp hơn của gỗ không? Câu3. Tính công suất của 1 người đi bộ, nếu trong 1 giờ người đó đi 10 000 bước mà mỗi bước cần một công là 40J. 3, Đáp án và biểu điểm. Câu1 Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 đ. 1,D 2,C 3, B 4,C Câu 2 Trả lời đúng, lý luận chặt chẽ cho 3đ. Câu 3 A = 10 000.40J = 400 000J (1đ) t = 2.3 600 = 7 200s (1đ) P = (3đ) Lưu ý: kèm theo các câu trả lời đúng. 4, Thu bài, rút kinh nghiệm giờ kiểm tra. NS: ND: Tiết 29 Công thức tính nhiệt lượng I/ Mục tiêu Kiến thức: kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào đển nóng lên. Viết công thức tính nhiệt lượng,kể dược tên,đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Mô tả được thí nghiệm và sử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm có mặt trongcông thức. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp khái quát hóa. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị. GV: -Dụng cụ thí nghiệm bài 24 trong phòng thiết bị. - Sơ đồ nội dung bài học. HS : Mỗi nhóm 3 bảng kết quả TN 24.1,24.2,24.3 vào bảng nhóm. III/ Tiến trình trên lớp. ổn định. kiểm tra. -Kể tên các cách truyền nhiệt đã học? -Chữa bài tập 23.2/sbt. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ĐVĐ như sgk/83 Nhiệt lượng mà vật cần thu vào để
File đính kèm:
- Vat li 8 ki 2.doc