Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 10 - Bài 10: Lực kế- Phép đo lực trọng lượng và khối lượng

Theo dõi và tiến hành theo hướng dẫn.

- Làm C3:

+(1): vạch 0.

+(2): lực cần đo.

+(3): phương.

- Tiến hành C4, C5. Thông báo kết quả.

C4: P= 1,5N

C5: Khi đo phải cầm lực kế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực,

 

doc2 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2694 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 10 - Bài 10: Lực kế- Phép đo lực trọng lượng và khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10	 Ngày soạn: 20-10-2014
Tiết : 10 Ngày dạy : 22-10-2014
Bài 10: 
LỰC KẾ- PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
2. Kĩ năng: - Đo được lực bằng lực kế.
 - Vận dụng được công thức P = 10m.
3. Thái độ: - Rèn kĩ năng đo đạt, cẩn thận, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Lực kế, quả nặng, xe lăn.
2. HS: - Một vật để đo trọng lượng.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài kiểm tra.
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Để đo độ lớn của lực ta dùng dụng cụ gì? Và đo như thế nào?=>Bài mới.
- HS trả lời câu hỏi của GV và nêu phương án đo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu của lực kế:
- Giới thiệu công dụng của lực kế. Các loại lực kế thường dùng.
- Tìm hiểu cấu tạo của lực kế?
- Tìm GHĐ, ĐCNN.
- Tìm hiểu cấu tạo của lực kế. 
- Gồm lò xo, kim chỉ thị và bảng chia độ.
- HS tìm:
GHĐ......, ĐCNN......
I. Tìm hiểu lực kế:
1. Lực kế là gì? 
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Cấu tạo lực kế:
- C1: +(1): Lò xo. 
+ (2): Kim chỉ thị.
+(3): Bảng chia độ.
Hoạt động 3: Đo lực bằng lực kế:
- Hướng dẫn HS sử dụng lực kế.
- Cho HS làm cá nhân câu C3?
uHướng dẫn học sinh cách điều chỉnh kim về vị trí số 0
Hướng dẫn học sinh đo trọng lượng sách giáo khoa (cách cột dây )
Phát dụng cụ cho các nhóm làm thí nghiệm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C4,C5?
- Theo dõi và tiến hành theo hướng dẫn.
- Làm C3:
+(1): vạch 0.
+(2): lực cần đo.
+(3): phương.
- Tiến hành C4, C5. Thông báo kết quả.
C4: P= 1,5N
C5: Khi đo phải cầm lực kế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.
II. Đo lực bằng lực kế:
1 .Cách đo lực:
- C3:+ (1): Vạch 0.
+ (2): Lực cần đo.
+ (3): Phương.
2. Thực hành:
- C4: P= 1,5N
- C5: Khi đo phải cầm lực kế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
- Cho HS làm cá nhân câu C6?
- GV giới thiệu và giải thích các đại lượng
- Dùng lực kế tiến hành C6 và thông báo kết quả.
- Với quả nặng m(kg) thì trọng lượng là 10*m
+ Tìm ra công thức. 
 P=10*m
II. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
- C6: a)1N; b)200g; c)10N
P=10*m Trong đó: 
+ m: Khối lượng (kg)
+ P: Trọng lượng (N)
Hoạt động 5: Vận dụng:
- Cho HS làm câu C7?
- GV hướng dẫn cho HS câu C8 để HS về nhà có thể làm câu này?
- Cho HS làm cá nhân câu C9?
C7: Vì trọng lượng của 1 vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là 1 lực kế lò xo.
- Chú ý lắng nghe hướng dẫn của GV.
C9:Tóm tắt:
m = 3,2 tấn = 3200kg
P = ?N
Giải
Trọng lượng của xe:
P = 10.m =10.3200 = 32000(N)
III. Vận dụng:
C7: Vì trọng lượng của 1 vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó , nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là 1 lực kế lò xo.
C9: Tóm tắt:
m = 3,2 tấn = 3200kg
P = ?N
Giải
Trọng lượng của xe:
P = 10.m =10.3200 
 = 32000(N)
IV. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - Nêu cách dùng lực kế để đo lực?
V. Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ SGK. Làm bài tập 10.1 , 10.2 trong SBT.
 - Đọc mục có thể em chưa biết. Chuẩn bị bài mới bài 11 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 10 Ly 6 Tiet 10 Nam hoc 2014 2015.doc