Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1: Đo độ dài (tiếp theo)

Bài 3: Nêu cách xác định khối lượng riêng của một hòn bi thép?

GV: Để xác định khối lượng riêng của thếp cần phải xác định những đại lượng nào? Dùng dụng cụ gì để đo các đại lượng đó?

HS: trả lời theo HD của GV

Gv: Cho Hs nhận xét và chốt kiến thức.

 

doc86 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2489 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1: Đo độ dài (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi kết quả
- Hs: Tiến hành TN và ghi kết quả đo.
GV: Thu kết quả của các nhóm cho HS nhận xét
? Qua kết quả TN em hãy so sánh lực kéo vật lên so với trọng lượng của vật (C1)
? Qua TN trên em rút ra được kết luận gì.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2
- HS: Trả lời C2. 
GV: Lưu ý từ " ít nhất bằng " bao hàm cả trường hợp " lớn hơn"
? C3 Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng .
? Để khắc phục những khó khăn đó ta làm thế nào.
GV: Các dụng cụ để kéo vật lên 1 cách dễ dàng người ta gọi là máy cơ đơn giản
I - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
1) Đặt vấn đề
Dự đoán
F kéo > P
F kéo < P
F kéo = P
2) Thí nghiệm
- Dùng lực kế để đo trọng lượng của vật 
a) Chuẩn bị
b) Tiến hành đo
- C1: Lực kéo vật lên bằng ( lớn hơn) trọng lượng của vật
3) Rút ra kết kuận
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật 
C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo tay người có hạn nên phải tập trung nhiều người , tư thế đứng không thuận tiện 
	Hoạt động 3: (10')Tìm hiểu máy cơ đơn giản	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Cho HS quan sát hình 13.4; 13.5; 13.6
- HS: Quan sát các hình vẽ 
- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu dụng cụ dùng để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao là những dụng cụ gì?
- HS: - Tấm ván đặt nghiêng, xà beng,, ròng rọc
GV: Nhấn mạnh các tên gọi của các dụng cụ
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
- HS: - Đọc C4 và trả lời
? Nêu 1 số VD tr/hợp sử dụng máy cơ đơn giản
? Dùng náy cơ đơn giản nhằm mục đích gì
- HS: trả lời
II - Máy cơ đơn giản
* Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mp nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
C4: a) dễ dàng
 b) Máy cơ đơn giản
Hoạt động 3: (4') Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: yêu cầu HS đọc câu C5
? Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu ta điều gì
- HS: trả lời
- ? 4 người có kéo được tấm bê tông lên không
- HS: Dự đoán
Gv: ? Để 4 người kéo được ống bê tông lên thì ta phải dùng một lực như thế nào.
- HS: - F kéo > hoặc bằng trọng lượng của vật
? Hãy tình Fk của 4 người bằng ? N 
? Tình trọng lượng của vật theo công thức nào.
? So sánh lực kéo của 4 người với trọng lượng của vật.
- HS: Làm bài theo HD
III - Vận dụng 
C5: m = 200 kg
F1 = 400 N
Giải
Lực kéo của 4 người là 
4 . 400 N = 1600 N
- Trọng lượng của ống bê tông là 
P = 10 . m = 10 . 200 = 2000 ( N)
Ta thấy F Kéo < P ( 1600 N < 2000 N)
Nên 4 người không đưa được ống bê tông lên
C6: Cài mở nút chai, kéo, kìm .....
3. Củng cố(3')
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản
? Tìm một số VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống
- Đọc phần ghi nhớ SGK
4.. Hướng dẫn về nhà: (3')
* Bài cũ: -Học thuộc phần ghi nhớ 
 - BT: 13. 1 đến 13. 5 trong SBT.
* Chuẩn bị bài mới: Mặt phẳng nghiêng: dùng mặt phẳng nghiêng thì 4 người có kéo được tấm bê tông lên hay không?
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………….…..............................……………………………………………………………………………
.................................................................................................................................................Ngày soạn: 9/12/2013
Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 -Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật 
 - Nêu được tác dụng này trong thực tế
 - Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của chúng
2. Kỹ năng:
 - Biết sữ dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp
 - Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
II. Phương Pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm trực quan, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn
III. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giaos viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên 
-1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa 
-1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14 . 1
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Kể tên các loại náy cơ đơn giản thường dùng? 
- Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13 . 2 là 450N thì những người này có kéo được tấm bê tông lên không?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: (5') Tìm hiểu sử dụng MPN có lợi như thế nào
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Cho HS quan sát tranh H13.2 SGK và hỏi:
- Nếu lực kéo trong H13.2 là 450N thì những người đó có kéo ống bêtông lên không? Vì sao?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Cho HS q/s H14.1 SGK 
- Những người trg H14.1 đang làm gì?
HS: Trả lời câu hỏi
- GV: ? Họ đã khắc phục những khó khăn trong cách kéo trực tiếp như thế nào?
- HS: 
GV: Đặt vấn đề vào mục 2: Dùng MPN có khắc phục được khó khăn thứ 3 không?
HS: Trả lời câu hỏi đầu bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vấn đề 2.
Đặt vấn đề
Hình 13.2(sgk)
Hình 14.1 (sgk)
Tư thế đứng dễ ngả
Tư thê đứng chắc hơn
Không lợi dụng trọng lượng cơ thể
Kết hợp được một phần lực của cơ thể
Cần lực lớn (ít nhất bằng trọng lượng của vật)
Cần lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
Hoạt động 2: ( 13') Làm thí nghiệm, thu thập số liệu
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách lắp thí nghiệm H14.2 SGK:
 B1: Đo trọng lượng F1 của vật.
 B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn).
 B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa).
 B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ).
HS: Nhận dụng cụ và thí nghiệm, trả lời theo yêu cầu của GV, phân công làm thí nghiệm, ghi kết quả và cử đại điện trình bày nhận xét của nhóm mình. 
Trả lời các câu hỏi C1, C2 (SGK).
Thí nghiệm:
Chuẩn bị
Tiến hành đo.
Bảng 14.1: kết quả thí nghiệm.
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng
Cường độ của lực kéo F2
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1 = 
F2 = ... N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2 = ... N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2 = ... N
C2. - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng.
Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
 - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng đông thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
Hoạt động 2: (8') Rút ra kết luận
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả, trả lời vấn đề đặt ra đầu bài?
HS: Nêu kết luận của mình, bổ sung và hoàn chỉnh.
GV có thể gợi ý so sánh F1 và F2 rút ra kết luận?, Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận.
3) Rút ra kết luận
Khi bạt bớt bờ mương, dùng MPN để kéo ống bêtông sẽ dể dàng hơn.
Hoạt động 4(7ph) Vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu làm bài tập vận dụng vào phiếu, tổ chức đánh giá, chấm điểm của bạn cùng bàn, yêu cầu một vài em có kết quả cao lên trình bày trước lớp.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
GV: Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập ở SBTVL6.
4. Vận dụng:
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt)
C5: 	
c. F <500N, vì khi dụng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. 
3. Củng cố: (3')
 Đọc nội dung ghi nhớ sgk
- Làm như thế nào để kéo một vật lên cao được dể dàng hơn?
- Kể tên MPN được sử dụng trong đời sống. Cho vài ví dụ.
 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4')
* Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
 - Làm các bài tập trong SBTVL6.
 - Tìm thêm các ví dụ về MPN được sử dụng trong đời sống thực tế.
* Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy. Chuẩn bị bảng 15.1 sgk, tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy, dùng đòn bẩy để đưa ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………….............Ngày soạn: 14/12/2013
Tiết 16: ĐÒN BẨY
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật 
- Nêu được tác dụng này trong thực tế
- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
- XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 )
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các điểm 0; 01 ; 02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê.
 chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên , một khối trụ kim loại, mộtgiá đỡ 
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài
IV. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ')
 ? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh họa về sử dụng MPN?
Bài mới:
ĐVĐ (2')
GV: Nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết thứ 3 “dùng đòn bẩy” như trong SGK (phần in nghiêng)
Vào bài mới
Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết: Các vật ở trên hình vẽ được gọi là đòn bấy. Dòn bẩy có 3 yếu tố nào?
HS: trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để minh hoạ H15.2 (SGK).
GV: Có thể đặt câu hỏi: Dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không?
GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật lên không?
? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được không.
? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa không.
GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò là lực F1 
? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào.
HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK trả lời câu hỏi theo điều khiển của GV
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
 - Điểm tựa O.
 - Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1
 - Lực nâng vật (F2) O2	 O2
 F2
 O
 O1
 F1
C1: (1) – O1, (2) – O, (3) – O2, (4) – O1
 (5) – O , (6) – O2.
* Mỗi đòn bẩy đều có 
- Điểm tựa là 0
- điểm tác dụng của lực F1 là 01
- điểm tác dụng của lực F2 là 02
Hoạt động 3: (18') Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi:
- Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là gì?
- Khoảng cách OO1, OO2 là gì?
- Vấn đề ta cần ng/c trong bài học là gì?
HS: Trả lời theo ycầu của GV, bổ sung.
GV: Chốt lại vấn đề cần ng/c là: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mản điều kiện gì?
HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi. 
Gv Gọi một vài HS trả lời.
Gv cho HS khác bổ sung và hoàn chỉnh.
GV: Yêu cầu HS làm TN theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2 (SGK), cần lưu ý HS chỉnh số 0, cách cầm lực kế để đo.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV làm th/ng ghi kết quả đo vào bảng.
GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ trống câu C3 (SGK) Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào câu 
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào:
1. Đặt vấn đề: (SGK)
2. Thí nghiệm:
 a. Chuẩn bị:
 b. Tiến hành đo:
C2:
 Kết quả đo:
So sánh OO2 với OO1
Trọng lượng của vật P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1
F1 = ... N
F2 = ... N
OO2 = OO1
F2 = ... N
OO2 < OO1
F2 = ... N
Kết luận:
- Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO2, lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1
Hoạt động 3: (5') Vận dụng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng SGK, trả lời các câu C4, C5, C6.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III. Vận dụng: 
 C4: Cái kéo, kềm bấm, xe cút kít, gắn mái chèo thuyền, cối giã gạo bằng chân, bật nắp chai, cần câu
C5: Tùy học sinh
C6 : - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơ
Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn
Buộc thêm gạch, khúc gỗ hay các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy 
3. Củng cố: (4')
 - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết
 - ?1: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần có điều kiện gì?
Đáp án: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy thì phải làm cho khoảng các từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lực của vật. 
 - ?2: Cho ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế. ? Nêu sự tiện ích khi sử dụng đòn bẩy. 
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4')
* Bài cũ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
 - Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C6
 - Làm bài tập 15.1 -> 15.5 trong SBTVL6.
 - Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế.
* Bài mới: - Ròng rọc.
	 - Liên hệ thực tế xem con người muốn đưa vật nặng lên cao thường sử dụng máy cơ đơn giản nào? Lợi ích của việc sử dụng máy cơ đơn giản đó? 
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 21/12/2013
Tiết 16 : RÒNG RỌC
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
Nêu được 2 ví dụ về về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2. Kỹ năng:
	Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 lực kế , 1 khối trụ kim loại, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài
IV. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ')
 .	 - Dùng đòn bẩy có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ.
	 - Kể tên một vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống?
	2. Bài mới: 
ĐVĐ: (2')
GV: Ở các bài trước , muốn đưa ống bê tông lên một cách dễ dàng người ta đã dùng dây kéo vật lên theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy
? Ngoài ba cách trên ta còn cách nào khác nữa (HS)
GV: Dùng ròng rọc để đưa vật lên, liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1: ( 5')Tìm hiểu về ròng rọc
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục I, quan sát dụng cụ thật hoặc hình vẽ để trả lời câu hỏi C1 (SGK). Sau đó GV giới thiệu chung về ròng rọc cho HS nắm. Yêu cầu HS phân biệt được 2 loại ròng rọc.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, phân biệt được 2loại và vẽ được sơ đồ.
- RRCĐ trục bánh xe được mắc cố định, Bxe quay quanh trục cố định
- RRĐ trục bánh xe không được mắc cố định, Bxe quay với chđộng của trục.
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
- Ròng rọc cố định: (RRCĐ) (H.a)
- Ròng rọc động: (RRĐ) (H.b)
	a,	 b,
 Hoạt động 2: (20') Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS làm TN: Giới thiệu dụng cụ, lắp đặt, tiến hành TN và yêu cầu HS trả lời câu C2 (SGK)
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV làm TN theo các bước:
- Đo lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
 ghi kết quả vào bảng 16.1 đã kẻ sẳn.
GV: Tổ chức HS nhận xét và rút ra kết luận. Yêu cầu trình bày kết quả TN và dựa vào kết quả đó để làm câu C3 (SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dụng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Trình bày kết quả TN, làm câu C3?
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C4 để rút ra kết luận.
HS: Làm việc cá nhân câu C4 và KL
Gv: Cho HS nhắc lại kết luận
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm:
 a. Chuẩn bị: (SGK)
 b. Tiến hành đo:
Kết quả đo:
Lực kéo vật lên trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
... N
Dùng ròng rọc cố định
...
... N
Dùng ròng rọc động
...
... N
2. Nhận xét:
C3: a. Chiều: ngược nhau.
 Độ lớn: như nhau.
 b. Chiều: không thay đổi.
 Độ lớn: Lực kéo qua RR nhỏ hơn.
3. Kết luận: 
 C4 a. ... (1) cố định ...
 b. ... (2) động ...
Hoạt động 3: (6') Vận dụng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung câu hỏi.
GV: Chốt ý câu trả lời của HS.
4. Vận dụng: 
C5: Tùy HS 
C6: Dùng RRCĐ giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng RRĐ được lợi về lực.
 C7: Sử dụng hệ thống RRCĐ và RRĐ có lợi hơn vì vừa lợi về lực vừa thay đổi được hướng của lực kéo.
3. Củng cố: (4')
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Dùng RRCĐ và RRĐ có lợi gì?
- Kể tên vài ứng dụng của RRCĐ và RRĐ trong đời sống và kỉ thuật
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (4')
* Bài cũ: Học thuộc phần ghi nhớ 
	 Trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C7
 	 Làm các bài tập 16.2 đến 16.5 - SBT
 * Bài mới: Ôn tập toàn bộ chương I cơ học để tiết sau ôn tập.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: 28/12/2013
Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần cơ học: đo độ dài; đo thể tích chất lỏng; đo thể tích vật rắn không thấm nước; khối lượng – đo khối lượng; lực – hai lực cân bằng; tìm hiểu kết quả tác dụng của lực; trọng lực - đơn vị lực; lực đàn hồi; lực kế; khối lượng riêng và trọng lượng riêng, các máy cơ đơn giản...
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập.
- Kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.
3. Thái độ:
Học sinh tích cực, chủ động tham gia vận dụng các kiến thứctrả lời các câu hỏi và giải bài tập. Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. Có thái độ hứng thú với bộ môn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não...
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: Ôn bài cũ.
IV. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới:
	Hoạt động 1: (15') Lý thuyết	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về các câu hỏi trong phần ôn tập chương I:
* GV gọi HS trả lời các câu hỏi để ôn tập lại kiến thức đã học.
 - Dụng cụ đo độ dài?
 - GHĐ và ĐCNN của thước?
 - Các đơn vị đo độ dài?
 - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đo thể tích vật rắn không thầm nước?
 - Đơn vị đo thể tích chất lỏng?
 - Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước?
 - Dụng cụ đo khối lượng?
 - Đơn vị đo khối lượng?
HS: Trả lời hệ thống câu hỏi của gv
* HD HS ôn lại các khái niệm:
 - Lực là gì? các yếu tố của lực
 - Các tác dụng của lực? ?
Cho ví dụ về sự biến đổi chuyển động và biến dạng?
- Nhận xét, kết luận.
 - Hai lực cân bằng? Cho ví dụ?
 - Trọng lực là gì?
 - Trọng lực có phương, chiều như thế nào? 
 - Lực đàn hồi là gì?
 - Đặc điểm của lực đàn hồi?
-ĐN: khối lượng riêng và trọng lượng riêng, công thức xác định, đơn vị các đại lượng trong công thức
- > GV: Nhận xét, kết luận.
* Các công thức
HS: Trình bày các câu hỏi theo sự kiểm tra 
của GV
* Các loại máy cơ đơn giản: ? Kể tên
? Khi dùng máy cơ đơn giản có lợi gì.
HS: 
Lý thuyết
1. Các phép đo 
 Phép đo
Dụng cụ đo
Đơn vị đo chính
Đo độ dài
Thước đo độ dài
m
Đo thể tích chất lỏng
Bình chia độ
m3, l
Đo thể tích vật rắn k thấm nước
B.chia độ
Bình tràn
m3
Đo khối lượng
Cân
kg
Đo lực
Lực kế
N
2. Các khái niệm
 - Lực: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
 + Các yếu tố của lực
 + Các t/d của lực: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
 - Hai lực cân bằng

File đính kèm:

  • docgiao an ly 6.doc