Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1,2 : Đo độ dài

Ghi vở:

Các chất rắn nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.

-> Nêu dự đoán

- Quan sát hiện tượng xảy ra -> rút ra nhận xét về chiều dài của các thanh sau khi đốt nóng.

-> Rút ra kết luận.

Các chất rắn khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau.

 

doc76 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1,2 : Đo độ dài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 định nghĩa khối lượng riêng.
 D=M:V
2-Bảng khối lượng riêng của một số chất.
- Học sinh tra bảng khối lượng riêng và vận dụng định nghĩa khối lượng riêng để giải thích ý nghĩa các con số.
3-Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng.
1 Học sinh đọc C2.
-> Học sinh vận dụng bài toán trên để làm C2.
Hoạt động theo nhóm bàn để thực hiện C3.
 M=D.V
II, Trọng lượng riêng
Đọc SGK -> nêu định nghĩa và đơn vị trọng lượng riêng.
Nhóm học sinh thực hiện C4.
 d= P : V
d:trọng lượng riêng (N/m3)
P:trọng lượng của vật(N)
V:thể tích của vật(m3) 
- Đọc nội dung C5.
III, Xác định trọng lượng riêng của một chất.
-> Theo dõi cách hướng dẫn của giáo viên.
-> Nhóm học sinh tiến hành đo P và V của vật.
IV, Vận dụng
Cá nhân học sinh thực hiệnC6.
IV/ Củng cố:
- Nhớ khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất và công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất đó + đơn vị của chúng.
- Nhớ công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
V/ Hướng dẫn học bài:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ BTVN: C6 + C7 + 11.1 -> 11 (SBT).
+ Nghiên cứu bài 12 + chép sẵn mẫu báo cáo thực hành + Mỗi nhóm chuẩu bị 15 viên sỏi.
C/ Rút kinh nghiệm:
 NS:	 Tiết 13: Thực hành và kiểm tra thực hành
 NG:	 xác định khối lượng riêng của sỏi.
A/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
- Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn.
- Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lí.
- Có kỹ năng đo thể tích, khối lượng của vật -> tính khối lượng riêng của vật đó. Kỹ năng đổi đơn vị khối lượng và thể tích.
II/ Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Mỗi nhóm một cân Rôbécvan; 1 bình chia độ, khay.
2, Học sinh: Nghiên cứu bài + chép sẵn mẫu báo cáo thực hành. Mỗi nhóm 15 viên sỏi.
B/ Các hoạt động dạy - học:
I/ ổn định:
II/ Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
III/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tìm hiểu mục tiêu và cách tiến hành thí nghiệm (10/)
- Yêu cầu học sinh đọc SGK (phần 2,3)
Hỏi: Mục tiêu của bài thực hành là gì? 
Hỏi: Để làm thí nghiệm -> cần có những dụng cụ gì? Tiến hành thí nghiệm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh điền các thông tin lý thuyết vào báo cáo (nếu sai).
HĐ2: Thực hành đo đạc (15/).
- Yêu cầu học sinh tiến hành đo đạc theo nhóm.
-> Giáo viên theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh giá ý thức tham gia hoạt động của từng nhóm và cho điểm ý thức: 
Tốt : 3 điểm
Khá : 2 điểm
TB : 1 điểm.
HĐ3: Viết báo cáo (10/) 
- Hướng dẫn học sinh viết báo cáo
HĐ4: Tổng kết đánh giá.
- Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành kết quả thực hành và thái độ học tập của các nhóm.
- Học sinh đọc SGK trong 5/ (phần 2,3)
-> xác định mục tiêu của bài thực hành.
- Học sinh điền các thông tin lí thuyết vào báo cáo
- Các nhóm tự phân công công việc:
+ Cân khối lượng của các phần sỏi trước.
+ Đo thể tích của các phần sỏi bằng bình chia độ -> ghi kết quả vào báo cáo.
- Học sinh lau khô sỏi, tiến hành làm lần 2, lần 3.
(Học sinh làm trong nhóm thay nhau thực hiện các thao tác cân khối lượng, đo thể tích của sỏi).
- Cá nhân học sinh về chỗ hoàn thành báo cáo của mình.
V/ Hướng dẫn học bài:
- Về nhà tự tạo ra bình chia độ -> tiến hành đo khối lượng của các vật cần xác định khối lượng riêng.
- Nghiên cứu bài “Máy cơ đơn giản”.
C/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 14 Ngày soạn : .............................
 Tiết14: Ngày giảng : ............................
Máy cơ đơn giản
I/ Mục tiêu:
1, Kiến thức: Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
- Nắm được tên của 1 số máy cơ đơn giản thường dùng.
2, Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng lực kế để đo lực.
3, Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo.
II/ Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Mỗi nhóm 2 lực kế có GHĐ 2-> 5 N; 1 quả nặng 200g.
- Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
I/ Kiểm tra:
II/ Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK
-> Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm ra phương án giải quyết.
a, Đặt vấn đề (3/)
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 (SGK)
Hỏi: Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lương của vật kông?
b, Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (10/)
Hỏi: Muốn thực hành làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán -> cần có những dụng cụgì? làm thí nghiệm như thế nào?
- Giáo viên phát dụng cụ cho các nhóm học sinh -> yêu cầu làm thí nghiệm.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh điều chỉnh lực kế và vạch 0, cách cầm lực kế để đo lực chính xác.
-> Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
c, Rút ra kết luận (5/).
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2, Hoàn thành kết luận.
- Giáo viên: Từ “ít nhất bằng” bao hàm cả tình huống lớn hơn.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Hỏi: trong thực tế, để khắc phục những khó khăn đó người ta làm như thế nào?
-Giáo viên: máng nghiêng, xà beng…… gọi là máy cơ đơn giản.
- Yêu cầu học sinh đọc mục II (SGK)
Hỏi: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế?
Hỏi: Nêu ví dụ về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản?
- Yêu cầu học sinh vận dụng trả lời C5, C6.
HĐ1: Tạo tình huống HT (5/)
Học sinh đọc và suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết khác nhau cho tình huống.
HĐ2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
I, Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
- Đọc mục 1(SGK)
-> Dự đoán trả lời.
- Đọc mục 2, tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm -> các bước làm thí nghiệm.
- Cá nhân hoàn thành C1
- Cá nhân học sinh thực hiện C2.
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- Cá nhân học sinh suy nghĩ tham gia thảo luận thống nhất câu trả lời.
-> Nêu cách khắc phục.
HĐ3: Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản.
II, Các máy cơ đơn giản.
- Cá nhân đọc mục II.
Các máy cơ đơn giản thường dùng:mặt phẳng nghiêng,ròng rọc, đòn bẩy.
HĐ4: Vận dụng.
III, Vân dụng.
Cá nhân trả lời C5, C6.
 IV/ Củng cố: Bài học cần ghi nhớ gì? (3 học sinh đọc mục ghi nhớ)
V/ Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- BTVN: 13.2 -> 13.4 (SBT).
- Nghiên cứu bài “Mặt phẳng nghiêng”.
C/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 Ngày soạn : ...............................
Tiết15: Ngày giảng:.............................
Mặt phẳng nghiêng
I- Mục tiêu:
*Kiến thức : - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng làm giảm lực kéo và đẩy vật.
* Kĩ năng : - Biết cách sử dụng mặt phẳng nghiêng và chỉ ra được lợi ích của nó.
 - Rèn kĩ năng sử dụng thiết bị thí nghiệm. 
* Thái độ:
 - Nghiêm túc trong khi thực hành và hợp tác trong hoạt động nhóm .
II - Chuẩn bị:
- Đối với GV+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm :- 2 lực kế GHĐ 5N, 1 bộ mặt phẳng nghiêng, 1 quả nặng 2N( 200g) có trục quay Bảng phụ 14.1sgk/44. 
- Học sinh :- Đọc tìm hiểu nội dung bài 14.
 - Kẻ bảng 14.1 ra vở
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
 1. Kiểm tra bài cũ
 +Kiểm tra bài cũ
- Có mấy loại máy cơ đơn giản mà em biết ? Em hãy lấy ví dụ cụ thể về ứng dụng của máy cơ đơn giản ?
 +Đặt vấn đề vào bài mới
 Dựa vào câu hỏi đầu bài yc hs đưa ra phương án.
Bài mới.
Trợ giúp của giáo viên
Ho¹t ®éng cña häc sinh
- Treo hình 13.2 lên.
Hỏi: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình 13.2 là 450 người thì những người này có kéo được ống cống bê tông lên không? Tại sao?
Hỏi: Kéo một vật theo phương thẳng đứng (hình 13.2) -> gặp những khó khăn gì?
- Teo hình 14.2 cạnh hình 13.2.
Hỏi: những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để đưa ống cống bê tông lên? Họ đã khắc phục những khó khăn trong cách kéo ở hình 13.2 như thế nào? -> giáo viên ghi nhanh góc bảng. Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có khắc phục được khó khăn thứ 3 hay không? -> Bài mới.
- Yêu cầu học sinh mục 1
Hỏi: Vấn đề cần giải quyết là gì?
- Yêu cầu học sinh đọc phần thí nghiệm.
Hỏi: Thí nghiệm cần dụng cụ gì? Tiến hành thí nghiệm như thế nào?
-> Giáo viên treo bảng phụ ghi tóm tắt nội dung các bước thí nghiệm.
B1: Đo trọng lượng của vật P = F1.
B2: Đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn
B3: Đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa
B4: Đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
- Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời 2 vấn đề đặt ra ở đầu bài.
Gợi ý:
+ So sánh F1 và F2 -> rút ra kết luận.
+ So sánh lực kéo F2 ở những độ nghiêng khác nhau?
+ Lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào?
- Yêu cầu: học sinh đọc các câu hỏi phần vận dụng và trả lời.
- Hướng dẫn C5:
Hỏi: Để đưa được thùng phi lên, chú bình đã dùng một lực là bao nhiêu?
Hỏi: Nếu dùng tấm ván dài hơn thì cần dùng lực là bao nhiêu?
HĐ1: Tạo tình huống HT (5/)
+ Hình 13.2 tư thế đứng dễ ngã, không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể, cần phải có một lực lớn.
+ Hình 14.2: Tư thế đứng chắc hơn, kết hợp được 1 phần lực cơ thể, cần lực bé hơn.
HĐ2: Học sinh làm thí nghiệm thu thập số liệu (15/).
1/Đặt vấn đề.
- Cá nhân đọc SGK
Nêu vấn đề cần giải quyết.
2/Thí nghiệm.
- Cá nhân đọc nội dung thí nghiệm.
-> Trìng bày lại các bước.
- Trình bày lại cách sử dụng lực kế để đo lực
-> nhóm học sinh làm thí nghiệm.
-> Ghi kết quả vào phiếu HT.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh thảo luận, trả lời C2
HĐ3: Rút ra kết luận.
3/kết luận.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực kéo có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Muốn giảm lực kéo vật thì phải giảm độ nghiêng của tấm ván.
HĐ4: Vận dụng.
- Học sinh vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi C3, C4, C5.
IV/ Củng cố: 	Bài học hôm nay cần ghi nhớ gì?
(2 học sinh dọc nội dung phần ghi nhớ)
V/ Hướng dẫn học bài:
 + Học thuộc phần ghi nhớ.
 + BTVN:	14.1 -> 14.4 (SBT)
 + Nghiên cứu bài “Đòn bẩy”
	C/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 16 Ngày soạn : ...............................
Tiết16: Ngày giảng:.............................
 Đòn bẩy
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Biết được cấu tạo của đòn bẩy
* Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm kiểm chứng
* Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	 - Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
Giáo viên: - Vật nặng, dây treo, thanh ngang, giá TN 
Học sinh: - Vật nặng, dây treo, bảng 15.1
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh :
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên 
Ho¹t ®éng cña häc sinh
- Yêu cầu đọc mẩu chuyện trong SGK và Quan sát hình 15.1.
- Giáo viên: Có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? -> Bài mới.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung kiến thức trong SGK và quan sát hình15.2 + 15.3.
Hỏi: Đòn bẩy có 3 yếu tố.Đó là những yếu tố nào?
- Giáo viên dùng một vật nặng, 1 vật kê, 1 gậy nhỏ để minh hoạ -> chỉ cho học sinh thấy 3 yếu tố của đòn bẩy.
Hỏi: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu một trong 3 yếu tố được không?
Gợi ý: Thiếu điểm tựa có thể bẩy được không?
-> Giáo viên bỏ vật kê, luồn gậy vào sâu giữa vật và mặt sàn. Tác dụng của F2 hướng lên trên vẫn bẩy được vật -> lực F2 vẫn làm đòn bẩy quay quanh điểm tựa đó là chỗ đầu gậy tựa vào đất.
+ Thiếu lực F2 có bẩy được vật không? 
+ Bỏ vật ra (thiếu F1) thì sao? (tại sao vật vẫn quay quanh điểm tựa?) 
-> Yêu cầu hoàn thành C1.
 Hỏi: Trong hình 15.4 -> khoảng cách 001 và 002 là khoảng cách từ đâu đến đâu?
Hỏi: vấn đề cần nghiên cứu là gì? 
-> Giáo viên ghi tóm tắt: Muốn F2< F1 thì 001 và 002 thoả mãn điều kiện gì?
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
* Chú ý cách sử dụng lực kế để đo lực.
-> giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận kết qủa thí nghiệm:
Hỏi: hãy so sánh lực kéo F2 với trọng lượng của quả nặng trong từng trường hợp làm thí nghiệm?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận, rút ra kết luận.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
Hỏi: lấy 2 VD sử dụng đòn bẩy trong thực tế?
HĐ1: Tạo tình huống HT (5
- Quan sát hình 15.1 + đọc mẩu chuyện trong SGK.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
I, Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
Đọc mục I (SGK) và quan sát hình vẽ.
-> Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
- Nêu 3 yếu tố của đòn bẩy.
Mỗi đòn bẩy đều có
+Điểm tựa 0.
+Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
 + Không.
+ Trọng lượng của gậy đóng vai trò của lực F1.
- Cá nhân thực hiện C1.
HĐ3:Tìm hiểu tác dụng của đòn bẩy
II, Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ + đọc mục II.1 -> trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc nội dung phần thực hành, theo dõi giáo viên hướng dẫn làm thí nghiệm
-> Nhóm học sinh tiến hành đo.
-> ghi kết quả vào bảng nhóm
-> Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Học sinh luyện cách diễn đạt khoảng cách 001 và 002 bằng lời theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Cá nhân học sinh hoàn thành C3.
HĐ4: Vận dụng.
III/ Vận dụng.
- Học sinh vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi C4, C5, C6.
 IV/ Củng cố: 
- Mỗi 1 đòn bẩy có mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào? 
- Sử dụng đòn bẩy thiếu 1 trong 3 yếu tố trên được không? - Muốn dùng đòn bẩy một cách nhẹ nhàng -> ta làm như thế nào?
V/ Hướng dẫn học bài:
* Ôn lại các bài đã học từ đầu năm, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
* Xem và làm lại các bài tập trong SGT.
C/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Ngày soạn : ...............................
Tiết17: Ngày giảng:.............................
Ôn tập
I- Mục tiêu:
* Kiến thức : - Ôn lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học 
 - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức của học sinh. 
* Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức để làm các bài tập.
 * Thái độ:- Nghiêm túc trong học tập. 
II - Chuẩn bị:
Đối với GV
 + Chuẩn bị nội dung kiến thức tiết ôn tập.Bảng phụ đáp án bài tập 4 . 
Học sinh
 + Tiếp tục tìm hiểu nội dung các bài đã học 
 + Làm các bài tập trong SBT.
III . Tổ chức các hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ,Đặt vấn đề vào bài mới
 +Kiểm tra bài cũ
 Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng thì dùng lực như thế nào? so với trọng lượng của vật?
 +Đặt vấn đề vào bài mới
 Nêu rõ mục tiêu bài dạy.
2.Bài mới.
Trợ giỳp của giỏo viờn 
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập (ghi nội dung phần “ôn tập” của bài tổng kết chương I).
-> Yêu cầu các nhóm tráo bài và chấm điểm dựa vào đáp án và biểu điểm mà GV đã ghi sẵn trên bảng phụ.
-> Yêu cầu từng nhóm nêu nhận xét về bài làm của nhóm bạn -> từ đó GV nắm bắt những chỗ còn yếu của HS để củng cố.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các bài tập, yêu cầu HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi,
Bài 1: Một bạn dùng thước đo độ có ĐCNN là 0,2mm để đo chiều dài của quyển sách, cách ghi kết quả nào sau đây là đúng?
 A. 12 mm C. 1,2cm
 B. 12,0 mm D. 0,12 dm
Bài 2: 25 lít bằng
 A. 0,025m3 C. 2500.000 cc
 B. 250.000 mm3 D. 25 000 ml.
Bài 3: Một quả cầu được giữ yên bằng 1 sợi dây treo. Hỏi có những lực nào đã tác dụng lên quả cầu?
Bài 4: Một xe cát có khối lượng là 12 tấn, thể tích 8m3. Tính KLR của cát.
-> GV hướng dẫn HS làm bài tập 4.
Hỏi: KL của vật được ký hiệu như thế nào? Thể tích của vật đươch ký hiệu như thế nào?
-> GV hướng dẫn HS cách tóm tắt đầu bài.
Hỏi: Đầu bài tập yêu cầu tìm gì? KLR của vật tính theo CT nào?
Hỏi: Trong CT đó, khối lượng được tính theo đơn vị nào?
-> Yêu cầu HS vận dụng CT để tính KLR của cát
HĐ1: Tổ chức cho HS ôn lại KT/ đã học.
I, Ôn tập
- Nhóm HS hoàn thành phiếu học tập trong 5/
-> Nhóm HS tráo bài, chấm điểm theo biểu điểm và đáp án của GV.
-> Nêu nhận xét về bài làm của nhóm bạn
HĐ2: Tổ chức cho HS vận dụng kiến thức.
II, Vận dụng:
Cá nhân HS tham gia trrả lời các câu hỏi
Bài 1:
B. Đúng
Bài 2: Vì 1l = 1dm3= 1000ml 
=> 25l = 25 000ml 
 = 25.000mm3 = 25.000 cc
Vậy D đúng.
Bài 3:
Quả cầu chịu tác dụng của lực hút trái đất và lực giữ của dây, 2 lực này là 2 lực cân bằng nên quả cầu nằm yên.
Bài 4:
m = 12 tấn = 12.000kg D = ?
V = 8 m3
Giải:
Khối lượng riêng của cát là:
ADCT: D = 
=> D = = 15.000 kg/m3
IV/ Củng cố:
- Nhớ công thức, đơn vị, cách đo của các đại lượng vật lý.
- Chú ý đổi đơn vị các đại lượng cho phù hợp.
V/ Hướng dẫn học bài:
- Ôn lại các kiến thức cơ bản từ đầu năm.
- Xem lại các bài tập tập đã giải.
C/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 18 Ngày soạn: .................
 Tiết 18 Ngày dạy: ....................
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I
 2.Kĩ năng:
 - Rèn luyên kĩ năng làm bài kiểm tra, bài thi.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, tự gic
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Nhận đề.
 * Trò: Chuẩn bị kiến thức để làm bài. 
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh: 
Ổn định lớp : 
2. Tiến hành
 Tổ chức thi theo đề của nhà trường
 VI. Thống kê điểm:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
6A1
6A2
Tuần 20 Ngày soạn : ...............................
Tiết19: Ngày giảng:.............................
Ròng rọc
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết cấu tạo và tác dụng của ròng rọc
2. Kĩ năng - Làm được thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:- - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	 - Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: - Quả nặng, ròng rọc, dây treo, lực kế, giá TN
2. Học sinh: - Quả nặng, dây treo, bảng 16.1
III/ Tổ chức các hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra:
2/ Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên 
Ho¹t ®éng cña häc sinh
GV tạo tình huống như trong SGK
- GV treo tranh vẽ hình 16.2 và mắc 1 bộ ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định lên bàn GV.
=> Yêu cầu mô tả cấu tạo của 2 loại ròng rọc.
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp dụng cụ, các bước tiến hành thí nghiệm (GV thao tác nhanh cho HS quan sát các bước).
- GV: Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên ở ròng rọc.
+ Hướng của lực.
+ Cường độ của lực.
-> GV theo dõi, uốn nắn hướng dẫn các nhóm làm TN.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Thí nhiệm và trả lời C3.
-> GV kẻ bảng, yêu cầu HS điền vào bảng và so sánh chiều, cường độ của lực kéo vật lên trong 2 trường hợp (dùng ròng rọc động, ròng rọc cố định) so với khi kéo lên trực tiếp.
- Yêu cầu thực hiện C4.
 -> GV chốt lại kết luận.
- Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để trả lời C5, C6, C7.
-> Hướng dẫn HS phân tích hình 16.6 để thấy ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
HĐ1: Tạo tình huống học tập (5/)
I, Tìm hiểu về ròng rọc:
Quan sát hình 16.2 để tìm hiểu về cấu tạo của 2 loại ròng rọc 
->Mô tả lại trước lớp
-> 2 HS nhận xét bổ sung
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
II, Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Cá nhân đọc nội dung phần thực hành và theo dõi hướng dẫn.
HĐ3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào (25/)
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và trả lời C3 -> rút ra nhận xét theo sự hướng dẫn của GV.
Cá nhân thực hiện C4
-> Ghi vở nội dung kết luận.
+Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
+Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
III/Vận dụng.
Cá nhân vân dụng kiến thức trả lời C5, C6, C7.
HĐ4: Vận dụng ( 5/ )
3/ Củng cố: Bài học cần ghi nhớ điều gì?
 	 (HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ)
4/ Hướng dẫn học bài:
	+ Học thuộc phần ghi nhớ.
	+ BTVN: 16.1 -> 16.4 (SBT)
	Ôn lại các kiến thức đã học + làm trước phần ôn tập bài 17.
C/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn : ...............................
Tiết 20: Ngày giảng:.............................
Tổng kết chương I: Cơ học
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được kiến thức của toàn chương
2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
 - Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
1, Giáo viên: 1 số dụng cụ: kéo (cắt kim loại + cắt tóc).
2, Học sinh: Ôn bài ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1, kiểm tra:
2, Bài mới:
Trợ giỳp của giỏo viờn 
Hoạt động của học sinh
- Phát phiếu học sinh ghi 

File đính kèm:

  • docvat li 6 CKTKN.doc