Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 54 : Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng

b) Quá trình không thuận nghịch.

 Quá trình không thuận nghịch là quá trình chỉ có thể xảy ra theo một chiều xác định, không thể tự xảy ra theo chiều ngược lại. Muốn xảy ra theo chiều ngược lại phải cần đến sự can thiệp của vật khác.

 

doc12 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4143 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 54 : Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/3/2014
CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Tiết 54 : Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
	- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
	- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
	- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kỹ năng
	- Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về thay đổi nội năng.
	- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập ra trong bài và các bài tập tương tự.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Thí nghiệm ở hình 32.1a và 32.1c SGK.
Học sinh : Ôn lại các kiến thức đã học về nội năng trong SGK vật lí 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Giới thiệu chương : Nhiệt động lực học nghiên cứu các hiện tượng nhiệt về mặt năng lượng và biến đổi năng lượng :
	- Nội năng và sự biến đổi nội năng.
	- Nguyên lí I nhiệt động lực học.
	- Nguyên lí II nhiệt động lực học.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu về nội năng và sự biến đổi nội năng,
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu khái niệm nội năng.
- Yêu cầu học sinh trả lời C1.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2.
- Giới thiệu độ biến thiên nội năng.
- Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nội năng của vật biến thiên.
- Ghi nhận khái niệm.
-Trả lời C1.
- Trả lời C2.
- Ghi nhận độ biến thiên nội năng.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
I. Nội năng.
1. Nội năng là gì ?
 Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật : U = f(T, V)
2. Độ biến thiên nội năng.
 Trong nhiệt động lực học người ta không quan tâm đến nội năng của vật mà quan tâm đến độ biến thiên nội năng DU của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu các cách làm thay đổi nội năng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh nêu các cách làm biến đổi nội năng.
- Giới thiệu sự thực hiện công để làm biến đổi nội năng và đặc điểm của sự thực hiện công.
- Yêu cầu học sinh mô tả quá trình truyền nhiệt.
- Yêu cầu học sinh trả lời C3.
- Yêu cầu học sinh trả lời C4.
- Nêu cách làm biến đổi nội năng bằng quá trình truyền nhiệt và đặc điểm của nó.
- Nêu định nghĩa và kí hiệu nhiệt lượng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính nhiệt lượng đã học ở THCS.
- Thảo luận nhóm để tìm ra các cách làm biến đổi nội năng.
- Ghi nhận sự thực hiện công và đặc điểm của nó.
- Mô tả quá trình truyền nhiệt.
- Trả lời C3.
- Trả lời C4.
- Ghi nhận quá trình truyền nhiệt và đặc điểm của nó.
- Ghi nhận khái niệm.
- Nêu công thức thính nhiệt lượng và giải thích các đại lượng trong công thức đó.
II. Các cách làm thay đổi nội năng.
1. Thực hiện công.
 Khi thực hiện công lên hệ hoặc cho hệ thực hiện công thì có thể làm thay đổi nội năng của hệ. Trong quá trình thực hiện công thì có sự biến đổi qua lại giữa nội năng và dạng năng lượng khác.
2. Truyền nhiệt.
a) Quá trình truyền nhiệt.
- Khi cho một hệ tiếp xúc với một vật khác hoặc một hệ khác mà nhiệt độ của chúng khác nhau thì nhiệt độ hệ thay đổi và nội năng của hệ thay đổi.
- Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt.
- Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác mà chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
b) Nhiệt lượng.
- Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.
DU = Q
- Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay toả ra khi nhiệt độ thay đổi được tính theo công thức :
Q = mcDt
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trang 173.
- Cho học sinh đọc tại lớp phần : Em có biết.
- Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
- Ghi các bài tập về nhà.
- Đọc phần : Hiệu ứng nhà kính.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
 Ngày soạn: 26/3/2014
 Tiết TC 31 NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. MỤC TIÊU
	-Vận dụng kiến thức đã học giải một số bài tập về truyền nhiệt, cân bằng nhiệt trong SGK và SBT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1: (32.7 SBT): Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Tại sao bóng không nảy lên được đến độ cao ban đầu? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí.
Câu 2: (32.8 SBT): Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn
Câu 1: Vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nội năng của bóng, sân và không khí: .
Câu 2: Khí nhận nhiệt lượng Q và thực hiện công A: Q > 0; A < 0:
2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu). 
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (15 phút):Giải bài tập SGK: câu 8 trang 173: 
HS: lên bảng trả lời.
GV: nhận xet, đánh giá.
Hoạt động 2 (25 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 - Ghi các bài tập, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình bày lời giải các bài tập lên bảng.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải đáp các câu hỏi của các nhóm.
- Đại diễn mỗi HS trình bày lời giải và đáp án cho mỗi bài.
- HS nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Đáp án và lời giải của các bài tập
- Lời giải hoàn chỉnh của từng bài tập trong SGK.
- Nhận xét của HS về lời giải đã trình bày.
Hoạt động 3 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm trong SBT.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 55 	 Ngày soạn: 27/3/2014
BÀI 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH), nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
2. Kỹ năng
	- Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH giải các bài tập ra trong bài học và các bài tập tương tự.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh mô tả chất khí thực hiện công.
Học sinh : Ôn lại bài “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt” (vật lí 8).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nội năng của một vật hoặc một hệ là gì ? Nêu các cách làm biến đổi nội năng. Các cách này giống và khác nhau ở những điểm nào ?
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu nguyên lí I nhiệt động lực học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu và phân tích nguyên lí I nhiệt động lực học.
- Nêu và phân tích quy ước dấu của A và Q trong biểu thức nguyên lí I.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- GV nêu bài toán vận dụng. Và đưa ra ví dụ cho HS áp dụng.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để rút ra đặc điểm của các đẳng quá trình.
- Hướng dẫn cho HS giải bài toán.
- Nhận xét, đánh giá.
- Ghi nhận nguyên lí.
- Ghi nhận quy ước dấu trong biểu thức của nguyên lí I.
- Trả lời C1.
- Trả lời C2.
- Đọc bài toán.
- Thảo luận nhóm để tìm đặc điểm của quá trình đẳng tích.
- Giả bài toán.
I. Nguyên lí I nhiệt động lực học.
1. Phát biểu nguyên lí.
 Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
DU = A + Q
- Qui ước dấu :
DU > 0: nội năng tăng; DU < 0: nội năng giảm.
A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công.
Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền nhiệt.
2. Vận dụng.
 Xét một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (p1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2):
- Với quá trình đẳng tích (A = 0)
ta có :
DU = Q
 Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được. Quá trình đẳng tích là quá trình tuyền nhiệt.
Hoạt động 3 (10 phút) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- GV đưa ra ví dụ vận dụng:
Ví dụ: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xi lanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường cung quanh nhiệt lượng 20J.
Cho HS thảo luận làm ví dụ.
GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập trong SGK.
Thảo luận nhóm giải bài tập ví dụ. 
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 56 	 	 Ngày soạn: 1/4/2014
BÀI 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Hiểu được quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.
	- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH.
2. Kỹ năng
	- Vận dụng được nguyên lí thứ hai của NĐLH vào các đẳng quá trình của khí lí tưởng để viết và nêu ý nghĩa vật lí của biểu thức của nguyên lí này cho từng quá trình.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh mô tả chất khí thực hiện công.
Học sinh : Ôn lại bài “Sự bão toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt” (bài 27,vật lí 8).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu nguyên lí I nhiệt động lực học. Nêu các quy ước dấu cho các đại lượng trong biểu thức của nguyên lí.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Mô tả thí nghiệm hình 33.3.
- Yêu cầu HS đọc SGK cho biết thế nào là quá trình thuận nghịch.
- Cho ví dụ về quá trình không thuận nghịch.
- Yêu cầu HS cho biết thế nào là quá trình không thuận nghịch.
Quan sát, lắng nghe.
- Đọc sách giáo khoa.
- Nêu quá trình thuận nghịch.
- Đọc sách giáo khoa.
 - Qua các ví dụ, cho biết thế nào là quá trình không thuận nghịch.
II. Nguyên lí II nhiệt động lực học.
1. Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.
a) Quá trình thuận nghịch.
 Quá trình thuận nghịch là quá trình vật tự trở về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
b) Quá trình không thuận nghịch.
 Quá trình không thuận nghịch là quá trình chỉ có thể xảy ra theo một chiều xác định, không thể tự xảy ra theo chiều ngược lại. Muốn xảy ra theo chiều ngược lại phải cần đến sự can thiệp của vật khác.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu nguyên lí II nhiệt động lực học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu và phân tích cách phát biểu của Clau-di-út.
- Yêu cầu HS trả lời C3 SGK.
- Giới thiệu và phân tích cách phát biểu của Các-nô.
- Yêu cầu HS trả lời C4 SGK.
- Giới thiệu vận dụng nguyên lí II NDLH trong thực tế.
- Vẽ hình 33.4.
- Yêu cầu HS đọc SGK để nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt.
- Nêu và phân tích công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
- Ghi nhận nguyên lí II theo Clau-di-út.
- Trả lời C3.
- Ghi nhận nguyên lí II theo Các-nô.
- Trả lời C4
- Đọc sách giáo khoa.
- Giải thích nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt.
- Ghi nhận hiệu suất của động cơ nhiệt.
- Giải thích vì sao hiệu suất của động có nhiệt luôn nhỏ hơn 1.
2. Nguyên lí II nhiệt dộng lực học.
a) Cách phát biểu của Clau-di-út.
 Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang một vật nóng hơn.
b) Cách phát biểu của Các-nô.
 Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.
3. Vận dụng.
 - Nguyên lí II nhiệt động lực học có thể dùng để giải thích nhiều hiện tượng trong đời sống và kỹ thuật.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt :
- Mỗi động cơ nhiệt đều phải có ba bộ phận cơ bản là :
+ Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng (Q1).
+ Bộ phận phát động gồm vật trung gian nhận nhiệt sinh công (A) gọi là tác nhân và các thiết bị phát động.
+ Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do tác nhân toả ra (Q2).
- Hiệu suất của động cơ nhiệt :
H = < 1
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- Yêu cầu HS tóm tắt những kiến thức cơ bản của bài.
- Yêu cầu HS giải các bài tập từ 33.2 đến 33.5 và 33.7 đến 33.9.
- Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
- Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 57 	 	 Ngày soạn: 2/4/2014
BÀI TẬP (+ Kiểm tra 15 phút)
I. MỤC TIÊU
	- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự biến đổi nội năng.
	- Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến các nguyên lí của NĐ LH.
	- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 	- Xem, giải các bài tập SGK và sách bài tập.
	- Chuẩn bị đề kiểm tra 15 phút trắc nghiệm.
Học sinh: 	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớn, yêu cầu lớp trưởng báo sĩ số của lớp (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động.
Hoạt động 1 (20 phút) : Làm các bài tập ôn tập
Câu 1: Khối khí có p = 1atm, V1 = 10 lít được dãn nở đẳng áp, thể tích tăng gấp 2 lần. Tính công do khí thực hiện.
ĐS: 1000 J.
Câu 2: Một khối khí có p1 = 1atm, V1 = 12 lít, t1 = 27oC được đun nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 77oC. Tính công của khí.
ĐS: 200J
Câu 3: một khối khí có V = 3 lít, p = 2.105N/m2, t = 270C được đun nóng đẳng tích rồi cho dãn nở đẳng áp. Khi dãn nở nhiệt độ tăng thêm 300 Tính công khí đã thực hiện.
Hướng dẫn:
Đẳng áp
Đẳng tích
TT (1): TT (2): TT (3): 
V2 = V1 nên: 	(1); nên: (1).
Khí thực hiện công: vì đẳng tích.
.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 - Ghi các bài tập, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình bày lời giải các bài tập lên bảng.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải đáp các câu hỏi của các nhóm.
- Đại diễn mỗi HS trình bày lời giải và đáp án cho mỗi bài.
- HS nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Đáp án và lời giải của các bài tập
- Lời giải hoàn chỉnh của từng bài tập trong SGK.
- Nhận xét của HS về lời giải đã trình bày.
Hoạt động 3 (15 phút) : Kiểm tra 15 phút.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát đề kiểm tra 15 phút (trắc nghiệm) cho học sinh. Yêu cầu học sinh ghi tên vào phiếu kiểm tra. Khoanh tròn đáp án đúng.
- Quản lý lớp.
- Cuối giờ thu bài kiểm tra. 
- Nhận xét tiết học.
- Nhận đề kiểm tra. Ghi họ và tên vào đề.
- Làm bài kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (Vật lí 10)
Họ và tên: …………………………………. Lớp 10 ….
ĐỀ 01
Câu 1 : Người ta thực hiện công 150 J để nén khí trong một xi lanh, thì thấy khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 50 J. Độ biến thiên nội năng của khí là :
A. Tăng 200J 	B. giảm 200 J. 	C. Tăng 100 J. 	D. Giảm 100 J.
Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây không phù hợp với nguyên lí I NĐLH?
A. Năng lượng được bảo toàn.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công vật thực hiện được và nhiệt lượng vật tỏa ra.
D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực hiện được.
Câu 3: Với quá trình đẳng nhiệt thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công thức :
.	B. . 	C. .	D. .	
Câu 4: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
Câu 5: Với quá trình đẳng tích thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công thức :
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 6: Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.105 N/m2, t = 27oC, bị nén đẳng áp và nhận một công 50 J. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén.
7oC.	B. 17oC.	C. 27oC.	D. 37oC.
Câu 7: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 260 J. Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công 60J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?
Tăng 200 J.	B. Giảm 200J.	C. Tăng 320 J.	D. Giảm 320 J.
Câu 8: Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xi lanh thì thấy nội năng của khí tăng 2.106 J. Xem quá trình biến đổi của khí là đẳng áp với áp suất 16.106 N/m2, lúc này thể tích khí
Giảm 0,25 m3.	B. Tăng 0,25 m3.	C. Tăng 1,0 m3.	D. Giảm 1,0 m3.
Câu 9: Tìm hiệu suất của động cơ máy kéo có công suất 110 kW và tiêu thụ 28 kg điêzen trong 1 giờ. Cho năng suất tỏa nhiệt của điêzen là 42.106 J/kg.
25,5%.	B. 30,4%.	C. 33,7%.	D. 35,4%.
Câu 10: Chọn câu sai:
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng của một vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
C. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. Nội năng và nhiệt lượng có cùng đơn vị.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT VẬT LÍ 10
Họ và tên: …………………………………. Lớp 10 ….
ĐỀ 02
Câu 1: Chọn câu sai:
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
C. Nội năng và nhiệt lượng có cùng đơn vị.
D. Nội năng của một vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 2 : Người ta thực hiện công 150 J để nén khí trong một xi lanh, thì thấy khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 50 J. Độ biến thiên nội năng của khí là :
A. Tăng 200J 	B. Tăng 100 J. 	C. giảm 200 J.	D. Giảm 100 J.
Câu 3: Câu phát biểu nào sau đây không phù hợp với nguyên lí I NĐLH?
A. Năng lượng được bảo toàn.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công vật thực hiện được và nhiệt lượng vật tỏa ra.
D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực hiện được.
Câu 4: Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.105 N/m2, t = 27oC, bị nén đẳng áp và nhận một công 50 J. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén.
7oC.	B. 17oC.	C. 27oC.	D. 37oC.
Câu 5: Với quá trình đẳng nhiệt thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công thức :
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 6: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 260 J. Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công 60J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?
Tăng 200 J.	B. Giảm 200J.	C. Tăng 320 J.	D. Giảm 320 J.
Câu 7: Với quá trình đẳng tích thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công thức :
.	B. .	C. .	D. .
Câu 8: Tìm hiệu suất của động cơ máy kéo có công suất 110 kW và tiêu thụ 28 kg điêzen trong 1 giờ. Cho năng suất tỏa nhiệt của điêzen là 42.106 J/kg.
25,5%.	B. 33,7%.	C. 35,4%. 	D. 30,4%.
Câu 9: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
Câu 10: Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xi lanh thì thấy nội năng của khí tăng 2.106 J. Xem quá trình biến đổi của khí là đẳng áp với áp suất 16.106 N/m2, lúc này thể tích khí
A. Tăng 1,0 m3.	B. Giảm 1,0 m3.	C. Giảm 0,25 m3.	D. Tăng 0,25 m3.

File đính kèm:

  • docC6.QUANG DANG SUA GA 10_CB 3 COT.doc