Bài giảng Môn : Toán phép cộng dạng 14 + 3

Luyện viết vở TV.

GV thu vở để chấm một số em.

Nhận xét cách viết.

5.Củng cố dặn dò:

Gọi đọc bài.

Nhận xét tiết học: Tuyên dương.

Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn : Toán phép cộng dạng 14 + 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hịên BT này?
Bài 3 
 17 - 4 - 2 = ;19 - 4 + 2 = ; 8 + 2 + 7 = 
15+ 2 - 2 = ;12 + 5 - 1 = ; 11 + 7 - 8 =
 4.Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
Dành cho HS khá, giỏi.
Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ để lựa chọn số thích hợp điền vào 
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Kiểm tra vở chéo
4 HS lên bảng chữa bài.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI : GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Học sinh thực hành:
Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp.
Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và
Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)
Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.
Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.
Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5
Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.
Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10.
Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô.
Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em.
Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp.
Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của mình tại lớp và dán vào vở thủ công.
4.Củng cố: 
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết chương II – Kĩ thuật gấp hình.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết.
Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp.
Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
Môn: Tiếng Việt tự học
BÀI 86 - 87
I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học 
- Viết chính xác và tiến bộ, hoàn thành VBT bài 86 - 87
II Chuẩn bị:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 86
HS viết bảng vần ep, êp, ôp, ơp
Đôi dép, lợp nhà.
 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm vở BT bài 86- 87
Hướng dẫn HS nối câu. 
 Điền vần vào vở BTTV 
Hoạt động 2: Luyện viết
Tốp ca, hợp tác, gặp gỡ, tập múa.
Viết vào vở BT phần luyện viết
GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa 
3Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới.
6 học sinh
Học sinh viết bảng con.
3 HS lên bảng
Nhắc lại
Cái cặp, bập bênh, tập thẻ dục, 
Nấp sau tường, gấp sách, cây thấp, lợp, xốp, hộp
HS viết bảng con 
Tốp ca, hợp tác, gặp gỡ, tập múa.
Thực hiện ở vở BTTV 
Thực hiện ở nhà. 
Thứ tư ngày tháng 1 năm 2010
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu, yeu cầu cần đạt:
-Ôn 2 động tác đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
-Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 1: Giáo viên hô nhịp và làm mẫu.
Lần 2: Giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu
Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho cán sự làm mẫu và hô nhịp.
Học động tác chân: 4 – 5 lần, 2x4 nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
Điểm số hàng dọc theo tổ: 8 – 10 phút.
hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ. Lần 1 – 2, từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4, giáo viên cho học sinh làm quen với cách 4 tổ cùng đồng loạt điểm số. 
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động tác và biểu diễn giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác chân.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt:
	-Đọc và viết được các vần có kết thúc bằng c hoặc ch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi HS kể những vần kết thúc bằng c, ch đã học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra 
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu HS chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu HS ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi HS chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài: thác nước, chúc mừng, ích lợi. 
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn HS viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng…
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
GV kể lại câu chuyện cho HS nghe.
GV kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : vở kịch ; N2 : chênh chếch.
Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ.
Quyển sách tiếng việt lớp 1.
Ac, ach.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.
15 + 1, 13 + 5, 17 + 0
Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi:
Ở dạng toán này thực hiện như thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng.
Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc.
Tuyên dương dãy thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái.
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác.
Thực hiện từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả.
11 + 7
15 + 1
11 + 2
13 + 3
12 + 2
15 + 3
Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Thứ năm ngày g 1 năm 2010
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu, yeu cầu cần đạt:
-Ôn 2 động tác đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
-Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 1: Giáo viên hô nhịp và làm mẫu.
Lần 2: Giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu
Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho cán sự làm mẫu và hô nhịp.
Học động tác chân: 4 – 5 lần, 2x4 nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
Điểm số hàng dọc theo tổ: 8 – 10 phút.
hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ. Lần 1 – 2, từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4, giáo viên cho học sinh làm quen với cách 4 tổ cùng đồng loạt điểm số. 
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động tác và biểu diễn giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác chân.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Môn : Học vần
BÀI : OP – AP 
I.Mục tiêu,yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết đúng các vần op, ap, các từ: họp nhóm, múa sạp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần op.
Lớp cài vần op.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần op.
Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?
Cài tiếng họp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.
Gọi phân tích tiếng họp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ap (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con:
 op, họp nhóm, ap, múa sạp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh để giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng.
Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng .
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
HS mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – pờ – op. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – op – hop – nặng – họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần op, ap.
CN 2 em
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Môn : Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh biết làm tính trừ không nhớ trong PV 20.
	-Tập trừ nhẩm dạng 17 - 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. GT cách làm tính trừ dạng 17 – 3
a. Thực hành trên que tính :
Cho HS lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời.
Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính?
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ :
Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (-)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán.
Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Học sinh

File đính kèm:

  • docGiaoanlop1 2 buoituan2Fon VINI(1).doc
Giáo án liên quan