Bài giảng Môn Tin học lớp 12 - Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

GV: Tóm tắt những vấn đề cần nắm trong bài:

- Hệ CSDL cung cấp hỗ trợ cho ta các công cụ tạo lập CSDL, lưu trữ và khai thác CSDL 1 cách hiệu quả, tiện lợi.

HS: Nhắc lại các chức năng của hệ CSDL?

HS: Chuẩn bị phần còn lại của bài

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4656 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 12 - Bài 2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguoi soan	:	Lê Đức Nhật – C3 Bảo Lộc; Ngô Quốc Tuấn C2-3 Lộc Phát
Ngày dạy	:	
Tiết	:	
§2- HỆ QUẢN TRỊ CSDL
I/- Mục tiêu:
a.Kiến thức : nắm được
Biết khái niệm hệ quản trị CSDL.
Biết vai trị của con người khi làm việc với hệ CSDL.
b.Về thái độ : Ham thích tìm hiểu 1 hệ QTCSDL
c.Về kỹ năng : 
II/- Trọng tâm:
	Vai trò của hệ QTCSDL trong quá trình tạo lập, bảo trì và khai thác CSDL.
III/- Phương pháp: Nêu vấn đề – Giải quyết vấn đề thông qua các ví dụ và họat động
IV/- Chuẩn bị: Bảng viết – Sơ đồ
V/- Tiến trình lên lớp:
Ổn định – Điểm danh
2. KT 15’
Nêu những việc thường gặp khi quản lý thông tin trong 1 tổ chức? Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL?
Câu 3 trang 9 à để tin học hóa việc mượn, trả sách trong thư viện cần có hệ QTCSDL. Vậy theo các em hệ QTCSDL cần có các chức năng gì để có thể giúp người thủ thư?
3.Nội dung bài:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG HOC SINH
NỘI DUNG HỌC
GV: Từ ví dụ cụ thể trong Quản lý sách: nhập thông tin về Sách, thông tin về độc giả, mượn, trả sáchà 
- Các em đã học qua Pascal: theo các em để quản lý sách: mã sách kiểu gì? Tên sách kiểu gì? Số lượng kiểu gì?…
- Nhận xét à hệ QTCSDL giúp tạo các trường với các kiểu DL thích hợp và có ràng buộc trên các trường đó à tính tòan vẹn.
Nêu nội dung chức năng thứ nhất
GV: Đưa ra ví dụ minh họa trên CSDL sẵn có, đưa ra 1 số yêu cầu 
Nhận xét và sửa sai
vd: - Kết xuất thông tin của các học sinh Nữ
 - Kết xuất thông tin của các học sinh ĐTB>5
GV: Phần này đi sâu vào hệ thống, GV chỉ giải thích sơ qua.
- Việc khôi phục DL cũng không kém phần quan trọng và phức tạp vì nó liên quan tới việc xử lý các
tình huống có sự cố đặc biệt à giải pháp: xây dựng các mođun sao chép các DL quan trọng ra nơi khác và khôi phục lại từ DL đã sao lưu.
HS: nêu các chức năng mà hệ QTCSDL phải có?
HS: thảo luận nhom và đưa ra kết luận chung trong vidu
à hs: trả lời về các kiểu dữ liệu thường gặp trong vi du 
è công cụ trong hệ QTCSDL chia làm 2 lọai: lọai tác động lên cấu trúc, lọai tác động lên dữ liệu
cho HS trả lời.
Hs: quan sát vdu 
1/- Các chức năng của Hệ QTCSDL:
Từ ví dụ và tra cứu sgk à trả lời các câu hỏi 
Nêu nội dung chức năng thứ nhất 
Cung cấp các cách tạo lập CSDL:
Cần phải có các công cụ cho phép người dùng:
	+ Khai báo cấu trúc từng bảng DL CSDL.
	+ Chỉnh sửa cấu trúc
	+ Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu
	+ Nhập nội dung
b) Cung cấp cách cập nhật DL, tìm kiếm và kết xuất:
Trả lời các ví dụ
Nêu nội dung chức năng này
Hệ QTCSDL cho phép:
	+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa DL
	+ Khai thác thông tin theo yêu cầu: sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất à dùng phổ biến là NN SQL
c) Cung cấp công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL:
Công cụ này dành cho người thiết kế và quản lý hệ thống
+ Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
Theo các em chức năng nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Cả 3 chức năng trên đều quan trọng và không thể thiếu. Nhưng quan trọng nhất là Cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai thác thông tin từ CSDL
- Theo câu trả lời của HS à Phân tích và kết luận:
+ Duy trì tính nhất quán của dữ liệu
+ Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
+ Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm
+ Quản lý các mô tả dữ liệu.
Trả lời câu hỏi của GV
IV. Củng cố và hướng dẫn công vịêc ở nhà:
GV: Tóm tắt những vấn đề cần nắm trong bài:
- Hệ CSDL cung cấp hỗ trợ cho ta các công cụ tạo lập CSDL, lưu trữ và khai thác CSDL 1 cách hiệu quả, tiện lợi.
HS: Nhắc lại các chức năng của hệ CSDL?
HS: Chuẩn bị phần còn lại của bài
Tiết 2:
GV: Giải thích đường đi của sơ đồ hình 3 trang 11 khi có yêu cầu truy vấn dữ liệu trên CSDL thông qua hệ QTCSDL.
(Hệ QTCSDL có 2 phần chính: Bộ xử lý truy vấn và Bộ quản lý dữ liệu)
+ Bộ XL truy vấn: tiếp nhận những truy vấn trực tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện các CT ứng dụng. Nếu không có Bộ XL truy vấn không thể móc nối các dữ liệu trong CSDL.
Hs: quan sát sơ đồ trong sách GK
Thảo luận theo nhom dóng góp ý kiến 
Đưa ra nhận xét trong sơ đồ .
II/- Họat động của 1 hệ CSDL:
Sơ đồ hình 3 trang 11
Trình ứng dụng
Truy vấn
Bộ xử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
Bộ xử lý tệp (HĐH)
CSDL
Hệ QTCSDL
+ Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gởi yêu cầu đó đến môđun có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu HĐH tìm DL cần thiết ở CSDL. DL tìm thấy sẽ chuyển về cho hệ QTCSDL xử lý và kết quả được trả ra cho người dùng.
à . Hệ QTCSDL đóng vai trò là cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các CT ứng dụng của hệ QTCSDL với hệ thống quản lý tệp và các bộ quản lý khác của HĐH.
. Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị à thực hiện CT là nhiệm vụ của HĐH
- 
kết luận:
- Là người có chuyên môn cao, hiểu biết sâu về hệ CSDL và HĐH.
- Đáng tin cậy và có tinh thần trách nhiệm
- Đảm bảo an ninh là vấn đề quan trọng, đóng vai trò quyết định việc 1 CSDL có thể đưa vào khai thác thực tế được hay không? Đây là vấn đề phải được giải quyết một cách rất tế nhị để không tổn thương tới lòng tự trọng của người dùng, đồng thời cũng không hạn chế quá mức.
- 
Vd: với CSDL học tập
HS và PHHS chỉ có thể xem điểm số và không có quyền cập nhật thông tin.
Nêu vai trò của người quản trị CSDL?
Người lập trình ứng dụng không nhất thiết phải tiếp cận với DL cụ thể trong CSDL.
- Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Tại sao?
3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL:
Người Quản trị CSDL (1 nhóm người)
Bảo trì hệ CSDL
Nâng cấp hệ CSDL
Tổ chức hệ thống
Quản lý tài nguyên của CSDL
Người lập trình ứng dụng:
Người có nhiệm vụ xác định các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng.
Người dùng:
Là người có nhu cầu và khả năng truy cập thông tin từ CSDL.
Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có 1 số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
IV. Củng cố và hướng dẫn công vịêc ở nhà:
GV: Tóm tắt những vấn đề cần nắm trong bài:
GV: đưa ra 1 số câu hỏi về khai thác CSDL mà hệ QTCSDL cung cấp.
HS: trả lời nhằm ôn lại kiến thức đã học.
Hoặc: đưa ra sơ đồ hình 3 trang 11, nhưng đã xóa chữ yêu cầu HS hòan chỉnh sơ đồ.
Bài tập về nhà: câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 tr 13 – sgk (GV giải thích những cụm từ trong câu hỏi mà HS chưa hiểu để HS hiểu rõ câu hỏi).
V. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docbai giang 2(truong THPT BaoLoc-Loc phat).doc