Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tập đọc - Tuần 7 - Trung thu độc lập
- HS trả lời
- HS tìm
- HS trả lời
- HĐ cá nhân
- HS viết chính tả vào vở
- HS đổi vở chấm chéo
ượt đọc to trước lớp, Cả lớp theo dõi đọc thầm để thuộc ngay lớp - HĐ cá nhân HS dưới lớp làm vào vở - 1 HS đọc thành tiếng - HĐ nhóm - HĐ cả lớp - Khuyến khích HS khá, giỏi làm hết cả bài 3 - 1 HS đọc thành tiếng Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết cánh tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Làm BT 1, BT 2 (a,b), BT3 (hai cột). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập - Chữa bài nhận xét cho điểm 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu A, HĐCB 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ a) Biểu thức có chứa hai chữ - GV y/c HS đọc đề toán ví dụ + Treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá ? (2 anh em câu được 3 + 2 con cá ) - GV làm tương tự - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ( ghi bảng) b) Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3, b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?(một giá trị của biểu thức a + b) B, HĐTH Bài 1: Tính giá trị của BT c + d - Gọi HS đọc y/c - GV ghi BT lên bảng - GV y/c HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài - Nhận xét kết quả Bài 2: Tính giá trị của BT a - b ( câu a, b) - GV ghi đề lên bảng - GV y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài * Mỗi lần thay các chữ số a và b bằng các số chúng ta được gì? Bài 3: Điền vào chỗ trống theo mẫu( hai cột ) - Treo bảng số như phần BT SGK - Yêu cầu HS đọc bảng- Hướng dẫn phân tích mẫu - Yêu cầu HS dựa vào mẫu làm bài còn lại - Nhận xét kết quả 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - HS nghe giới thiệu bài - HĐ cả lớp - HS đọc - HS trả lời - HS nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp - HS trả lời - HS trả lời - HĐ cả lớp - HS đọc - 2 HS làm bài - 1HS đọc đề -HĐcá nhân HS cả lớp làm bài vào VBT - HS trả lời - HĐ nhóm - HS đọc đề bài - HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ Mục tiêu - Nêu cách phòng bệnh béo phì . + Ăn uống hợp lí,điều độ ,ăn chậm, nhai kĩ . + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao . *Giáo dục KNS : Kĩ năng giao tiếp hiệu quả, kĩ năng ra quyết định. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK - Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1- Khởi động: - Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng - Nêu một số cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nhận xét 2- Bài mới: a/- Giới thiệu và ghi đề A, HĐCB HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: + Y/c HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng + Sau 3 phút HS lên trả lời + GV chữa các câu hỏi - GV KL bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - GV tiến hành hoạt dộng nhóm theo định hướng - Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 SGK và thảo luận theo các câu hỏi: . + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì? . + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? . + Cách chữa bệnh béo phì ntn? - GV nhận xét kết luận - Yêu cầu HS đọc mục BCB 3- Củng cố - Dặn dò; - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn - Lắng nghe - nhắc đề - Hoạt động cả lớp + Độc lập suy nghĩ với các câu hỏi + 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV - Cả lớp lắng nghe - HĐ nhóm - Quan sát tranh, tiến hành thảo luận nhóm - Lắng nghe ghi nhớ - Đọc lại mục ghi nhớ Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 7 SGK - Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. - Nhận xét 2. Dạy và học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV kết luận và giới thiệu bài mới A, HĐTH 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện - Y/c HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là 1 lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét - Gọi HS đọc lại các việc chính Bài 2: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện - Phát phiếu bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn. - Gọi 4 HS dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi vế câu cho từng nhóm - Y/c các nhóm đọc các đoạn văn hoàn chỉnh è GV chốt: Mỗi đoạn văn đều có Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc. Khi viết xong một đoạn văn phải chấm xuống dòng B, HĐ ứng dụng - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - HĐ nhóm - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm -HĐ cả lớp - Dán phiếu, nhận xét bổ sung phiếu của các nhóm - Theo dõi sửa bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Làm BT1, BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động: - GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1 tiết trước - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu A, HĐCB 2.2 Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng - GV y/c thực hiện tính giá trị của biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với b + a khi a = 20 và b = 30 - Vậy giá trị biểu a + b với b + a ntn? - Ta có thể viết a + b = b + a - Khi đổi chỗ các số hạng a + b thì tổng thế nào? - GV y/c HS đọc lại KL trong SGK B, HĐTH Bài 1: Nêu kết quả - Y/c HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài - Hỏi: Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 847? Bài 2: Điền vào chỗ trống - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV ghi BT lên bảng - Y/c HS làm bài - Nhận xét và cho điểm HS - Cho HS đổi vở kiểm tra - GV chọn chấm một số vở, nhận xét 3 Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - HĐ cả lớp - HS đọc bảng số - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng - HS so sánh - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc thành tiếng - HĐ nhóm - HĐ cả lớp - HS trả lời - HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét kết quả của bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra Chính tả Nhớ -Viết : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát - Làm đúng 2b, 3b (Tìm và viết đúng những tiếng có vần ươn / ương, các từ hợp với nghĩa đã cho ) II/ Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 2b hoặc 3b viết sẵn ở bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: A,HĐCB 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ - Hỏi: + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Y/c HS nhắc lại cách trình bày thơ lục bát - Cho HS nhớ lại và viết vào vở - Chấm, chữa bài 7 đến 10 HS, hướng dẫn HS còn lại đổi vở chấm chéo - Nhận xét bài viết của HS B, HĐTH 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền những tiếng có chứa vần ương / ươn b) - Y/c HS đọc đề bài - GV ghi đoạn văn lên phiếu dán bảng, yêu cầu HS đọc - Y/c HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. - Nhận xét kết luận: Bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng Bài 3:(b) Tìm các từ có chứa ươn / ương theo nghĩa đã cho - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS thảo luận cặp đôi và tìm từ - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng Lời giải: vươn lên, tưởng tượng *Y/c HS đặt câu với từ vừa tìm được - Nhận xét câu của HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau - Đọc và viết các từ + Phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn … - Lắng nghe - HĐ cả lớp - 3 đến 5 HS đọc thuộc đoạn thơ - HS trả lời - HS tìm - HS trả lời - HĐ cá nhân - HS viết chính tả vào vở - HS đổi vở chấm chéo - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận cặp đôi và làm bài - 2 nhóm lên bảng hoàn thành phiếu - Nhận xét chữa bài vào vở - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS cùng bàn và thảo luận để tìm từ - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. - HS khá, giỏi - Làm việc cá nhân - Đặt câu: Địa lý MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia rai, Ê đê, Ba na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. *HS khá giỏi : Quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà, buôn làng, các hoạt động trang phục lễ hội III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1- Khởi động - GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung kiến thức được học về Tây Nguyên - Nêu đặc điểm, địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên? - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? - GV nhận xét 2 Bài mới: Giới thiệu bài: - Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc chung sống. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu những nét độc đáo trong sinh hoạt của họ. A, HĐCB Hoạt động 1: Tây nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống - Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và đó thường là người thuộc dân tộc nào? - Khi nhắc đến Tây Nguyên, người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy? - Nhận xét kết luận * Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên - Y/c quan sát hình 4, mô tả những đặc điểm của nhà rông . - Nhận xét câu trả lời của HS, cho điểm tuyên dương Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội: - Y/c HS thảo luận nhóm về nội dung trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên - Nhận xét câu trả lời của HS 4- Củng cố - Dặn dò; - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - 2 HS trả lời - Lắng nghe -HĐ nhóm -GV theo dõi-nx - HĐ cả lớp * Dành cho HS khá giỏi - 2 – 3 HS mô tả - HĐ nhóm Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 Tập Đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK ). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 70 SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động: - Gọi 2 HS lên bảng đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi 1, 2 - Gọi hs nêu nội dung - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài, nêu MT A, HĐCB 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài * Màn 1: Trong công xưỏng xanh a. Luyện đọc - GV đọc mẫu. - GV phân đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Gọi 1 HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc nối tiếp nhau toàn màn 1 b. Tìm hiểu màn 1: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1 - Y/c 2 HS ngồi bàn cùng trao đổi và trả lời câu hỏi SGK + Màn 1 cho em biết điều gì? - GV chốt ý * Màn 2: Trong khu vườn kì diệu a. GV đọc mẫu màn kịch . Đổi giọng đọc để thể hiện lời các nhân vật . b. Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - GV theo dõi kết hợp sửa lỗi cho HS. - HS luyện đọc theo cặp . - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật và những quả to lạ trong tranh - Màn 2 cho em biết điều gì? B, HĐTH c) Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc bài - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai C, HĐ ứng dụng - Vở kịch nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà luyện đọc. - 2 HS lên bảng và thực hiện theo y/c - 1 HS nêu - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự - 1 HS đọc - 6 HS đọc màn 1 -HĐ nhóm - HS trao đổi trả lời câu hỏi SGK - HS trả lời - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự - Quan sát và 1 HS giới thiệu - HS trả lời - HS nêu nội dung bài - HĐ cả lớp - HS đọc Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I/ Mục tiêu:: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ . - Làm BT1, BT2 II/ Đồ dùng dạy và học: - Đề bài toán chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy *Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Khởi động: - GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập 2 tiết trước 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học A, HĐCB 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ a) Biểu thức có chứa ba chữ: - GV y/c HS đọc bài toán VD - GV hỏi: Cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - GV làm tương tự với các trường hợp khác - GV nêu vấn đề - Giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ b) Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - Hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu . - GV nêu vấn đề - GV làm tương tự với các truờng hợp còn lại B, HĐTH Bài 1: Tính giá trị của BT a + b + c - GV y/c HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: Tính giá trị của BT a x b x c - Y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - GV nhận xét kết quả - Yêu cầu giải thích kết quả của bài b (Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 ) *Bài 3: KK học sinh khá, giỏi làm - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm tuyên dương HS - GV chấm vở, nhận xét C, HĐ ứng dụng - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe -HĐ cả lớp - 1 HS đọc - HS trả lời - HS nêu tổng số cá của ba người - HS trả lời - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c - HS đọc - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, nhận xét bài bạn -HĐ cá nhân - HS đọc đề, nêu yêu cầu và tự làm bài - HS đọc bài làm, lớp nhận xét - HS trả lời - HS khá, giỏi tự làm bài Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I/ Mục tiêu: - Vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu in sẵn bài ca dao - Bản đồ địa lí Việt Nam - Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động: - Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu A, HĐTH Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết lại tên riêng cho đúng - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV ghi sẵn bài ca dao vào phiếu phát cho HS - Chia 4 nhóm. Phát phiếu bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai. - Yêu cầu sửa lại - Gọi 3 nhóm dán phiếu lên bảng, để hoàn chỉnh bài ca dao - Nhận xét - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. - Vì sao tên đó phải viết hoa? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? * Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 những phố cổ của Hà Nội Bài 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ - Ghi đề , yêu cầu HS đọc đề - Treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng - Các em sẽ đi du lịch, đến khắp mọi miền. Đi đến đâu nhớ viết lại tên tỉnh thành phố mà em đã thăm - Cho các nhóm đi du lịch trên bản đồ. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức - Nhận xét bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất, và ghi đúng nhất - Tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Dặn dò: - 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng viết - 2 HS đọc thành tiếng -HĐ nhóm - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn - HS nêu tên những từ viết sai - HS thảo luận sửa vào phiếu- - HS trả lời - Quan sát và trả lời -HĐ cả lớp - 1 HS đọc thành tiếng - Quan sát - Lắng nghe - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm - Cử mỗi nhóm 5 em, thi tiếp sức, dựa vào bản đồ tìm địa danh và ghi nhanh lên bảng. Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện ( hai mẹ con và bà tiên trang 64, SGK) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động: - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu A, HĐCB 2.2 Tìm hiểu ví dụ a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài - GV đọc đề bài phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian - Y/c HS đọc gợi ý - Yêu cầu HS thảo luận , trả lời các câu hỏi: + Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? ( GV gợi ý: khi ngủ mơ, hoặc do mệt quá thiếp đi và mơ...) + Em thực hiện từng điều ước ntn? (Ví dụ điều ước thứ nhất ước gì?, điều ước thứ hai, điều ước thứ ba...) + Em nghĩ gì khi thức giấc? ( em thấy tiếc hay hy vọng..) - Y/c 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe - GV quan sát nhắc nhở B, HĐTH b) Thực hành kể chuyện - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu, từ cho từng HS . - Nhận xét cho điểm HS C, HDƯD - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe -HĐ cả lớp - 1 HS đọc thành tiếng - Nêu lại yêu cầu của đề - 2 HS đọc thành tiếng - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời - HS kể theo cặp - Nhận xét - HS thi kể - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu - Cả lớp theo dõi Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (tr.45) I/ Mục tiêu: - Biết được tính chất kết hợp của phép cộng - Bước đầu biết sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Làm BT1 a) dòng 2, 3 ; b) dòng 1, 3 ; BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng so sánh giá trị của 2 BT III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập1 tiết trước - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu A, HĐCB 2.2Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng - GV treo bảng số - Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng - Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 - Vậy khi ta thay đổi số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) ntn? - Vậy có thể viết lên bảng:(a + b) + c = a + (b + c) * (a + b) Gọi là tổng của 2 số hạng, biểu thức (a + b) + c gọi là tổng của 2 số hạng cộng với số thứ 3 - Y/c HS nhắc lại KL đồng thời ghi KL lên bảng B, HĐTH Bài 1: - GV: Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng - Y/c HS làm bài a dòng 2,3 bài b dòng 1,3 - GV nhận xét và cho điểm HS - Yêu cầu HS cho biết làm thế nào để tính thuận tiện? Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài - Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền ta làm ntn? - Y/c HS làm bài. - Nhận xét * Bài 3: dành cho HS khá, giỏi - HS làm bài - GV nhận xét tuyên dương - Chấm vở và nhận xét C, HDƯD - G
File đính kèm:
- giao an lop 4t7TR.doc