Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 28

Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số:

Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.

Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:

Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn;

Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé.

Lưu ý: Khi vẽ sơ đồ, các phần phải bằng nhau và phải thẳng cột.

 Tìm số bé, tìm số lớn đều phải áp dụng công thức.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 10/11/2023 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Khối 4 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Toán (Tiết 136)
LUYỆN TẬP CHUNG
Trang 144 – KHÔNG HỌC BÀI NÀY
Toán (Tiết 137)
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
Trang 146
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
* Bài 1, bài 3
2. Năng lực: vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống
3. Phẩm chất: thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng 5 phần như thế.
+ Số xe khách bằng 7 phần.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt:
Xe tải: 
Xe khách: 
LƯU Ý: khi vẽ tóm tắt, các phần trong sơ đồ phải bằng với nhau và phải thẳng cột.
+ Để biết số xe tải bằng mấy phần số xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là tỉ số của số xe tải và số xe khách. * Đọc: Năm chia bảy hay Năm phần bảy.
+ Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe khách.
+ Tương tự như trên để biết số xe khách bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 
* 7 : 5 hay đây chính là tỉ số của số xe khách và số xe tải
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
2. Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0)
+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
- 5 : 7 hay .
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
- 3 : 6 hay 
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
- a : b hay 
- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay với b khác 0.
** LƯU Ý:
- Số nào nêu trước là tử số, số nào nêu sau là mẫu số.
- Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị.
Luyện tập – Thực hành:
Học sinh tự làm vào vở
 Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 2 ; b = 3. b) a = 7; b = 4 . c) a = 6; b = 2. d) a = 4; b = 10.
 Bài 3: Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái.
a. Viết tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ;
b. Viết tỉ số bạn gái và số bạn cả tổ?
* HỌC SINH KIỂM TRA BÀI LÀM
Bài 1:
a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 
c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 
Bài 3: Tìm số bạn cả tổ: 5 + 6 = 11
a. Tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ là: 
b. Tỉ số bạn gái và số bạn cả tổ là: 
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?
- HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 138)
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
Trang 147
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Bài 1
2. Năng lực: phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3. Phẩm chất: thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số:
Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:
Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn;
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé.
Lưu ý: Khi vẽ sơ đồ, các phần phải bằng nhau và phải thẳng cột.
 Tìm số bé, tìm số lớn đều phải áp dụng công thức.
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
 96 - 36 = 60 
( không nên làm phép tính này, nên áp dụng công thức tìm số lớn: 96 : 8 x 5 = 60)
Đáp số: Số bé: 36
 Số lớn: 60.
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
LƯU Ý: Tổng là 25 quyển; 
 Minh chiếm 2 phần; 
 Khôi chiếm 3 phần.
( Trước khi giải phải xác định được 3 điều này)
Đề bài yêu cầu tìm số vở mỗi bạn nên Đáp số phải ghi số vở của từng bạn.
Dựa vào đáp số, ta cộng số vở hai bạn lại, nếu bằng 25 thì chúng ta đã làm đúng.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
 25 : 5 x 3 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
 Khôi: 15 quyển vở.
LUYỆN TẬP
HỌC SINH TỰ GIẢI VÀO VỞ
BÀI 1. Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Đáp án:
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 
 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 
 333 : 9 x 7 = 259
Đáp số: Số bé: 74
 Số lớn: 259
Toán (Tiết 139)
LUYỆN TẬP
Trang 148
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Bài 1, bài 2
2. Năng lực: phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3. Phẩm chất: thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HỌC SINH TỰ LÀM BÀI VÀO VỞ
Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 
Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán.
HỌC SINH KIỂM TRA LẠI BÀI LÀM
Bài 1.
Tóm tắt: Số thứ nhất 
 Số thứ hai
Giải
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
 3 + 8 = 11 (phần)
 Số thứ nhất là:
 198 : 11 x 3 = 54 
 Số thứ hai là;
 198 : 11 x 8 = 144
 Đáp số: 54 và 144
Bài 2.
Tóm tắt: Quả cam 
 Quả quýt
Giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số quả cam bán đi là:
 280 : 7 x 2 = 80 (quả) 
 Số quả quýt bán đi là;
 280 : 7 x 5 = 200 (quả)
 Đáp số: Cam: 80 quả
 Quýt: 200 quả
4.Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 140)
LUYỆN TẬP
Trang 149
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Bài 1, bài 3
2. Năng lực: vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống
3. Phẩm chất: thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HỌC SINH TỰ LÀM BÀI VÀO VỞ
Bài 1 (trang 149 SGK Toán 4): Một sợi dây dài 28 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn: Tổng là 28, đoạn thứ nhất là 3 phần, đoạn thứ hai là 1 phần.
Bài 3 (trang 149 SGK Toán 4): Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Hướng dẫn: Tổng là 72, số lớn là 5 phần, số bé là 1 phần.
HỌC SINH KIỂM TRA LẠI BÀI
Bài 1. Lời giải: 
Vẽ sơ đồ.
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là: 
 28 : 4 × 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai là:
 28 : 4 X 1 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m;
 Đoạn 2: 7m.
Bài 3. Lời giải:
Vẽ sơ đồ.
Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
 72 : 6 x 1 = 12
Số lớn là:
 72 : 6 x 5 = 60
 Đáp số: Số lớn: 60; 
 Số bé: 12.
Toán*
LUYỆN TẬP CHUNG
Học sinh tự làm vào vở
Bài 1: Tính
2 + b) 5 + + 3 + 7 e) 6 + + 4 + 
Bài 2: Tính
a) + b) - 
HỌC SINH KIỂM TRA BÀI LÀM
Bài 1. a) 2 + = + = b) 5 + = + = + 3 = + = 
 + 7 = + = e) 6 + + 4 + = + + + = 
Bài 2. a) + = + = = = 
b) - = - = - = - = .

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_4_tuan_28.doc