Bài giảng Môn tiếng việt lớp 1 - Bài 30: Ua - Ưa

GV theo dõi HS làm.

 - GV cho HS nhận xét qua 2 cặp tính

 - GV giải thích cho HS nắm mối quan hệ của 2 cặp tính.

 + Bài 4:

 - GV cho HS nêu y/c bài toán.

 - GV h.dẫn cho HS nêu bài toán qua tranh tình huống. Từ đó giúp HS nắm, hiểu và thực hiện phép tính theo tình huống.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn tiếng việt lớp 1 - Bài 30: Ua - Ưa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 28 - 31. 	
2. Luyện viết: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 28 - 31. 
 - Rèn HS viết liền nét các con chữ. 
 - Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết. 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS c.bị bài sau. 
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
MÔN : TIẾMG VIỆT
 Bài 32 : oi - ai
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng. 
 - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
 - Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. 
 - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: 
2. K.Tra bài cũ: 
 - GV cho HS đọc, viết bài 31 ( có chọn lọc.)
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hướng dẫn dạy vần: 
 * Dạy vần oi : 
a. Nhận diện vần oi - ghép bảng cài:
 - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần: 
 - GV h.dẫn cho HS đánh vần.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 
 * Đọc từ khoá: 
 - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
 - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. 
 (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )
 * Đọc tổng hợp: 
 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh.
 * Dạy vần ai :
 - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. 
 - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. 
 - GV theo dõi nhận xét. 
c. Luyện viết:
* So sánh:
 - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. 
 * Viết đứng riêng: 
 - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. 
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. 
 * Viết kết hợp:
 - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. 
 - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
d. Đọc từ ứng dụng: 
 - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
 - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng. 
 * HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
 - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. 
 * Đánh vần: 
 - HS đánh vần cá nhân lần lượt. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân.
 * Đọc từ khoá:
 - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * Đọc tổng hợp: 
 - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh .
 - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. 
 + Giống nhau: Đều có âm i ở cuối.
 + Khác nhau: o khác a đứng đầu. 
 - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. 
* HS luyện viết bảng con:
 - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. 
 * HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
 * HS đọc từ ứng dụng: 
 - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . 
 - HS chú ý nghe GV giải thích.
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. 
b. Luyện viết: 
 - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. 
c. Luyện nói: 
 - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
 - GV giáo dục cho HS qua chủ đề và luôn bảo vệ các loài chim có ích.
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. 
* HS luyện đọc :
 - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. 
 * HS đọc câu ứng dụng: 
 - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
 * HS luyện viết vào vở tập viết: 
 - HS viết theo y/c của GV lần lượt.
 * HS tập nói theo h.dẫn: 
 - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. 
 - HS luyện nói 2, 3 câu theo chủ đề 
MOÂN: TOAÙN
 Tiết 30: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 -Nhận biết và thuộc bảng cộng trong phạm vi 5; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
 - HS làm đầy đủ 3 bài tập: 1, 2 , 4 (bài 4 a). 
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra bài cũ: 
 - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. 
2.. Dạy- học bài mới: 
2.1.Giới thiệu phép cộng- bảng cộng trong phạm vi 5. 
a) Hướng dẫn học phép cộng 4 + 1 = 5
 * Bước 1: (Gắn mô hình)
 - GV cài lên bảng mô hình con chim và cho HS quan sát và giải quyết vấn đề. 
 + Có 4 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có bao nhiêu con chim ? 
 - GV cho HS nhắc lại.
 * Bước 2: (Nhận biết và trả lời) 
 - GV vừa chỉ vào mô hình vừa nói: “ bốn con chim thêm một con chim nữa được 5 con chim”. Vậy “ Bốn thêm một bằng năm”
 - Cho HS nhắc lại. 
 * Bước 3: (Ghi phép tính và đọc kết quả)
 - GV nói: “ Ta viết bốn thêm một bằng năm như sau” GV ghi bảng. 4 + 1 = 5
 + Dấu + 	 gọi là cộng 
 + Đọc là 4 + 1 = 5
 - GV vừa đọc vừa chỉ vào 4 + 1 = 5
 - GV cho HS đọc lại k.quả 
 - GV cho HS lên bảng ghi lại 4 + 1 = 5
 - GV nhận xét k.quả 
b) Hướng dẫn và hình thành phép cộng : 1 + 4 = 5 
 - GV sử dụng mô hình ô tô gắn lên bảng để hìmh thành 
 - GV thực hiện qua 3 bước như trên (4 + 1 = 5)
c) Hướng dẫn và hình thành cho HS qua phép cộng ngược lại 1 + 4 = 5
 - GV hdẫn tương tự như phần trên cần lưu ý một điểm như sau. 
 * Giới thiệu cho HS nắm khái quát về “tính giao hoán của phép cộng” 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5
* GV kết luận: 
 Khi ta đổi chỗ (vị trí) của các số trong phép cộng thì k.quả vẫn không thay đổi
d).H.dẫn cho HS về p.tích cấu tạo thông qua phép cộng 
 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5
 - GV dùng mô hình hoặc que tính để thực hiện. 
 - GV vừa làm và hỏi: 
 + Có 5 que tính tách ra 2 nhóm , nhóm này có 4 que tính và nhóm kia có mấy? 
 Vậy 5 gồm mấy và mấy? 
 Hay nói cách khác 5 = 4 + mấy ? …
 - GV cho HS đọc lại k.quả.
 - GV cho HS học tiếp các phép tính còn lại. Cách dạy tương tự như dạy 2 phép tính: 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
* GV củng cố bảng cộng cho HS và p.tích cấu tạo cho HS qua 2 mô hình tròn. HS nắm và thực hành.
 - GV rút ra bảng cộng trong phạm vi 5 luyện cho HS đọc.
 - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. 
 - GV xoá lần lượt bảng cộng cho HS đọc thuộc.
2.2: Hướng dẫn thực hành: 
 + Bài 1: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm 
 - GV cho HS thực hành bài tập trong SGK - bảng con. 
 - Rèn kỹ năng cho HS tính cho HS. 
+ Bài 2:
 - GV cho nêu y/c bài làm.
 - GV cho HS lên bảng làm bài lần lượt. 
 - GV y/c HS quan sát bạn thực hiện .
 - GV theo dõi HS làm. 
 - GV cho HS nhận xét qua 2 cặp tính 
 - GV giải thích cho HS nắm mối quan hệ của 2 cặp tính. 
 + Bài 4: 
 - GV cho HS nêu y/c bài toán. 
 - GV h.dẫn cho HS nêu bài toán qua tranh tình huống. Từ đó giúp HS nắm, hiểu và thực hiện phép tính theo tình huống. 
 - GV giải thích cho HS nắm “thêm” và cho HS tự làm. 
 - GV theo dõi HS làm. 
* Bồi dưỡng HS khá giỏi nêu tình huống khác theo tranh và thực hiện khác để có k.quả không thay đổi. 
 - GV cho HS nhận xét k.quả.
 (Nếu còn thời gian cho HS làm phần bài tập còn lạicủa bài 4 và cả bài tập 3) 
3. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
 - GV giúp HS nắm vững mối quan hệ của phép cộng.
 - GV cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5. 
 - GV dặn dò tiết học sau.
 - GV cho HS thực hiện theo y/c của GV. 
 - Có 4 con chim thêm1 con chim nữa.Vậy có tất cả là 5 con chim. 
 - HS nhắc lại cá nhân. 
 - HS nhắc lại lần lượt cá nhân . “Bốn thêm một bằng năm”
 - HS đọc lại k.quả lần lượt. 
 - HS lên bảng ghi lại 4 + 1 = 5
 * HS học phép cộng : 1 + 4 = 5
 - HS nghe GV giải thích 
 - HS cùng thực hành 
 - HS cùng thực hành và trả lời.
 Vậy: 5 = 4 + 1 
 5 = 1 + 4
- HS đọc bảng cộng theo y/c của GV. 
 - HS luyện đọc bảng cộng trong phạm vi 5 lần lượt cá nhân. 
+ Bài 1: 
 - HS nêu y/c bài làm. 
 - HS tính kết quả theo hàng ngang. 
 4 + 1 = 2 + 3 = 2 + 2 = 4 + 1=
 3 + 2 = 1 + 4 = 3 + 1 = 3 + 1= 
+ Bài 2:
 - HS chú ý nghe GV nêu y/c. 
 - HS nêu tính k.quả theo cột dọc. 
 + + + + + +
+ Bài 4: 
 - Viết phép tính thích hợp. 
 - HS nêu bài toán: Có 4 con nai đang vui chơi, có 1 con nai đang chạy đến thêm nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con nai ?
 a) HS thực hiện phép tính. 
 4
 + 
 1 
 = 
 5
 - HS chú ý nêu bài bài toán ngược lại để có phép tính cộng: 
 1
 + 
 4 
 = 
 5
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
MÔN : TIẾMG VIỆT
Bài 33 : ôi -ơi
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và các câu ứng dụng. 
 - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 - Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Lễ hội.
 - GV khai thác gián tiếp n.dung tranh “Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ”Qua đó GD cho HS biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng thông qua bài học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học. 
 - HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định: 
2. K.Tra bài cũ: 
 - GV cho HS đọc, viết bài 32 ( có chọn lọc.)
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hướng dẫn dạy vần: 
 * Dạy vần ôi : 
a. Nhận diện vần ôi - ghép bảng cài:
 - GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần: 
 - GV h.dẫn cho HS đánh vần.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
 - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 
 * Đọc từ khoá: 
 - GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
 - GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân. 
 (Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )
 * Đọc tổng hợp: 
 - GV cho HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh.
 * Dạy vần ơi :
 - GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau. 
 - GV h.dẫn HS đọc khác nhau. 
 - GV theo dõi nhận xét. 
c. Luyện viết:
* So sánh:
 - GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con. 
 * Viết đứng riêng: 
 - GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con. 
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết. 
 * Viết kết hợp:
 - GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con. 
 - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. 
d. Đọc từ ứng dụng: 
 - GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
 - GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng.
 * HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
 - HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c. 
 * Đánh vần: 
 - HS đánh vần cá nhân lần lượt. 
 * Đọc tiếng khoá: 
 - HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
 - HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân.
 * Đọc từ khoá:
 - HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
 - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * Đọc tổng hợp: 
 - HS đọc tổng hợp xuôi- ngược cá nhân, đồng thanh .
 - HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau. 
 + Giống nhau: Đều có âm i ở cuối.
 + Khác nhau: ô khác ơ đứng đầu. 
 - HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân. 
* HS luyện viết bảng con:
 - HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV. 
 * HS luyện viết kết hợp:
 - HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
 * HS đọc từ ứng dụng: 
 - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. . 
 - HS chú ý nghe GV giải thích.
TIẾT 2.
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 - GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 * Đọc câu ứng dụng: 
 - GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra câu ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
 - GV khai thác gián tiếp n.dung tranh “Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ” Bằng các câu hỏi gợi ý . Qua đó GD cho HS biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng thông qua bài học. 
b. Luyện viết: 
 - GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức. 
c. Luyện nói: 
 - GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn. 
 - GV giáo dục cho HS qua chủ đề và luôn bảo vệ văn hoá việt qua các chủ đề lễ hội … 
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. 
* HS luyện đọc :
 - HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân. 
 * HS đọc câu ứng dụng: 
 - HS đọc câu ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
 - HS nghe và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV lần lượt 
 * HS luyện viết vào vở tập viết: 
 - HS viết theo y/c của GV lần lượt.
 * HS tập nói theo h.dẫn: 
 - HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV. 
 - HS luyện nói 2, 3 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý.
MÔN: TOÁN
 Tiết 31 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Biết là tính cộng trong phạm vi 5; biết tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - HS làm đầy đủ các bài tập: 1, 2 , 3, 5 ( Bài 3 dòng 1).
 (Nếu còn thời gian cho HS làm cả bài tập 4 trong SGK.) 
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra bài cũ: 
 - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 30 (có chọn lọc). 
2. Dạy- học bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Thực hành: 
 - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt.
+ Bài 1: 
 - GV cho HS nêu y/c và làm bài tập.
 - GV h.dẫn cho HS ghi các phép tính dúng y/c. 
 - GV cho HS nhận xét k.quả của 2 phép tính trên.(1 + 4 và 4 + 1) 
* GV giải thích: 
“ Khi ta thay đổi vị trí các số tronmg phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.” 
+ Bài 2: 
 - GV hướng dẫn cho HS nêu y/c bài vàlàm bài tập. 
 - GV hướng dẫn cho HS lên bảng làm bài tập + SGK.
 - GV cho HS nhận xét k.quả bài làm.
 (Nếu còn thời gian cho HS khá làm phần còn lại)
+ Bài 3: 
 - GV cho HS nêu y/c bài làm.
 - GV làm mẫu cho HS nắm qua dạng toán có 2 phép tính cộng. 
 - GV cho HS làm trên bảng.
 - GV cho HS nhận xét.
 (Nếu còn thời gian cho HS làm phần còn lại)
+ Bài 5:
 - GV h.dẫn cho HS quan sát tranh và nêu bài toán lần lượt câu a, câu b.
 - GV cho HS làm câu a.
 - GV giải thích cho HS nắm thuật ngữ “thêm” là cộng. 
 - GV cho HS tự làm.
* Bồi dưỡng cho HS khá giỏi nhìn tranh và nêu bài toán ngược lại để có bài toán và phép tính ngược lại nhưng k.quả không thay đổi.
 - GV cho HS làm câu b. 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi nhìn tranh và nêu bài toán ngược lại để có bài toán và phép tính ngược lại nhưng k.quả không thay đổi.
 - GV theo dõi nhận xét bài làm của HS. 
 4. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
 - GV dặn dò tiết học sau. 
 * HS thực hành làm bài tập:
 - HS làm bài tập theo h.dẫn. 
 + Bài 1: 
 - HS nêu y/c và làm bài tập.Tính k.quả theo hàng ngang. 
 1 + 1 = 2 + 1 = 3 + 1 =
 1 + 2 = 2 + 2 = 3 + 2 =
 1 + 3 = 2 + 3 = 4 + 1 =
 1 + 4 =
 + Bài 2: 
 - HS nêu y/c bài và làm bài tập theo y/c. 
 - HS tính k.quả theo cột dọc. 
 + + + + + +
+ Bài 3: 
 - HS nêu y/c bài làm.Tính lần lượt k.quả theo hàng ngang.
 2 + 1 + 1 = 
 3 + 1 + 1 =
 1 + 2 + 2 =
+ Bài 5: 
 - HS nêu y/c bài làm(Viết phép tính thích hợp) 
 a) HS quan sát tranh và nêu bài toán theo tranh câu a và ghi phép tính và tính k.quả. 
 3
 +
 2
 =
 5
 - HS khá giỏi thực hiện theo y/c của GV. 
 2
 +
 3
 =
 5
 b) HS quan sát tranh và nêu bài toán theo tranh câu b và ghi phép tính và tính k.quả. 
 4
 +
 1
 =
 5
- HS khá giỏi thực hiện theo y/c của GV. 
 1
 +
 4
 =
 5
THỦ CÔNG
BÀI :XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN. (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết cách xé dán hình cây đơn giản.
- Kĩ năng : Xé, dán được hình tán cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng và dán cân đối.
 - Với HS khéo tay: + Xé, dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng.
 + Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước, màu sắc khác.
 - Thái độ : Giúp GS biết yêu thích học môn Thủ công, biết thực hành cẩn thận và biết thu dọn giấy vụn sau khi làm xong sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên : Bài làm mẫu về xé, dán hình cây đơn giản.
Giấy màu, hồ dán, giấy làm nền.
 - Học sinh : Giấy màu các loại, bút chì, hồ dán, khăn lau, vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. ỔN ĐỊNH LỚP :
Nhận lớp, ổn định HS. 
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Kiểm tra đồ dùng học tập Môn Thủ công của HS.
GV hỏi:”Tiết trước học bài gì?” 
Gọi HS nêu các bước xé dán hình quả cam.
Nhận xét chung.
3. DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Cho HS xem bài mẫu và nêu tên bài học 
Ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS quan sát mẫu :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu.
Cho HS xem bài làm mẫu.
Xem tranh ảnh hoặc cây thực. Hỏi :
+ Cây gồm có mấy phần?
+ Thân cây thường có màu gì?
+ Tán lá cây màu gì?
+ Ngoài ra em còn biết thêm gì về đặc điểm của lá cây ?
Hướng dẫn về màu sắc của lá non, lá già, lávàng úa hoặc lá của nhiều loại cây khác nhau sẽ khác nhau về màu sắc.
Vậy khi xé dán em phải chọn màu mà em biết về cây.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác mẫu:
Hướng dẫn xé hình tán lá cây.
- Tán lá cây tròn 
- Xé 4 góc của hình vuông và chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
- Tán lá cây dài:
- Lấy tờ giấy màu xanh đậm (hoặc màu vàng) vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và ngắn 5 ô và xé.
Từ hình chữ nhật,xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
Nhận xét.
Xé hình thân cây:
- Dùng giấy màu nâu, đếm ô vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, ngắn 1 ô.
- Một hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô, ngắn 1 ô.
- Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy màu.
- Hướng dẫn dán hình:
- GV lần lượt bôi hồ và dán ghép hình thân cây, lá cây, lá cây trên nền giấy trắng.
- Dán phần thân ngắn với lá tròn.
- Dán phần thân dài với tán lá dài.
HS quan sát bài mẫu.
HS nhắc tên bài học.
HS quan sát và nhận xét.
Cây gồm có: thân cây,tán lá và cây.
Thân cây có màu nâu, có khi có màu khác như cây cảnh.
Tán lá cây có màu xanh.
Tán lá cây có nhiều màu sắc khác nhau ( lá già vàng úa, lá non xanh nhạt hơn.). Có cây lá xanh đậm, có cây lá xanh nhạt.
HS quan sát thao tác mẫu
HS nhắc lại thao tác xé hình.
HS quan sát.
HS quan sát hình.
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TẬP TOÁN
RÈN LUYỆN -THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố lại cho HS nắm vững bảng cộng trong phạm vi 3, 4. 
 - Tiếp tục rèn luyện và bồi bưỡng HS thực hành qua các dạng toán đã được học trong phạm 
vi 3, 4. 
 - Tiếp tục rèn luyện và bồi bưỡng HS có kỹ năng giải toán theo tình huống tranh và cách trình bày bài giải cho phù hợp.
 - Giáo dục HS có tính nhanh nhẹn và cẩn thận trong giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, tranh, vật mẫu.
 - HS: Bảng con, dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 8.doc