Bài giảng Môn Hóa lớp 11 - Tiết 23 : Cacbon
I – SILIC :
1 – Tính chất vật lý :
- Có hai dạng thù hình : Tinh thể và vô định hình .
- Silic tinh thể có cấu trúc giống cacbon , màu xám có ánh kim, dẫn điện , t0n/c= 14200C , t0s= 26200C . Có tính bán dẫn .
- Silic vô định hình là chất bột màu nâu .
2 – Tính chất hóa học
i hóa : a. Tác dụng với hiđro : Ở nhiệt độ cao và có xúc tác : C0 + 2H2 ® H4 . b.Tác dụng với kim loại :Ở nhiệt độ cao : Ca + 2C0 ® CaC2-4 Canxi cacbua 4Al0 +3C0 ®Al43 Nhôm cacbua III . ỨNG DỤNG : 1 . Kim cương : dùng làm đồ trang sức , chế tạo mũi khoan , dao cắt thủy tinh và bột mài . 2 Than chì : Làm điện cực , bút chì đen , chế chất bôi trơn , làm nồi chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt. 3. Than cốc : Làm chất khử trong lò luyện kim . 4. Than gỗ : Dùng để chế thuốc nổ đen , thuốc pháo chất hấp phụ . Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất . 5. Than muội : được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su , sản xuất mực in , xi đánh giầy ,. . . IV – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: 1 . Trong thiên nhiên : - Kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết, ngoài ra còn có trong khoáng vật : (SGK ) 2 . Điều chế : - Kim cương nhân tạo đ/c từ than chì , bằng cách nung ở 30000C và áp suất 70 – 100 nghìn atm trong thời gian dài - Than chì : nung than cốc ở 2500 – 30000C trong lò điện không có không khí . - Than cốc : Nung than mỡ ở 1000 – 12500C ,trong lò điện , không có không khí . - Than gỗ : Khi đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí . - Than muội :khi nhiệt phân mêtan CH4 ® C + 2H2 . - Than mỏ : Khai thác trực tiếp từ các vỉa than . Bài tập về nhà: bài 2,3,4,5 SGK trang 70 Tiết 24: HỢP CHẤT CỦA CACBON . I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : - Cấu tạo của phân tử CO và CO2 . - Tính chất vật lý và hóa học của CO và CO2 . - Các phương pháp điều chế và ứng dụng của CO và CO2. - Tính chất vật lý và hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat Hs hiểu : - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại) - CO2 là một oxit axit và có tính oxi hoá yếu ( tác dụng với Mg, C) 2. Kỹ năng : - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của CO,CO2, muối cacbonat. - Tính thành phần % về khối lượng của muối cacbonat trong hổn hợp; Tính thành phần % về khối lượng củaoxít kim loại trong hổn hợp phản ứng với CO; Tính % về thể tích CO,CO2 trong hổn hợp khí II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Phản ứng của CO2 với dung dịch Ca(OH)2 , với Mg CaCO3 với dd HCl , NaHCO3 , HCl , NaOH . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : - So sánh cấu trúc và tính chất của các dạng thù hình chính của cacbon ? - Cacbon có những tính chất đặc trưng nào ? Lấy Vd ? - Cho một số hợp chất thể hiện các số oxi hoá mà cacbon có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài Các hợp chất của cacbon có những tính chất gì ? ứng dụng và tác hại đối với đời sống của con người . Hoạt động 2: CO có những tính chất vật lí nào ? - Từ số oxi hoá của C trong CO , dự đoán CO có những tính chất hoá học đặc trưng nào ? Hoạt động 3 : - Dẫn ra nhữnh phản ứng hoá học và chỉ rõ vai trò của CO trong các phản ứng đó ? - Lấy thêm các ví dụ khác tương tự chứng minh tính chất hoá học của CO Khi có than hoạt tính làm xúc tác CO + Cl2 ® COCl2 (photgen). ® kết kuận về tính chất hoá học của CO - Điều chế CO trong PTN và trong CN ? Dùng than tổ ong phải dùng ở nơi thoáng gió . Hoạt động 4 : Viết CTCT của CO2 nêu nhận xét ? - Cho biết tính chất vật lí của CO2 ? Hoạt động 5 : - CO2 có những tính chất hóa học gì ? Viết phương trình phản ứng để minh họa ? - GV nhận xét và giải thích rõ hơn : CO2 không duy trì sự cháy , số oxi hoá +4 của C tuy bền nhưng khi gặp chất khử mạnh nó cũng phản ứng . Chú ý : Phản ứng của CO2 với dd k iềm , tỉ lệ số mol của CO2 với NaOH hoặc Ca(OH)2 tạo ra các muối khác nhau - CO2 được điều chế như thế nào ? Hoạt động 6 :GV diễn giảng VD muối cacbonat:Na2CO3, CaCO3… Muối hidrocacbonat: NaHCO3, Ca(HCO3)2… Hoạt động 7 : - Nêu tính chất của muối cacbonat ? - Viết phương trình phân tử và ion rút gọn . GV : nhận xét . - Muối cacbonnat tan bị thủy phân . - HCO3- là chất lưỡng tính . Gv bổ xung : HCO3- vừa nhận proton vừa nhường proton nên nó là chất lưỡng tính . - Gv giới thiệu một số muối cacbonat để hs tìm hiểu . Nêu một số ứng dụng của muối cacbonat ? Từ kiến thức cũ đã học vào kiến thức mới - HS nghiên cứu SGK trả lời ? HS dựa vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán - HS nghiên cứu SGK trả lời và viết phương trình phản ứng ? - Viết phương trình HS trả lời - HS hoạt động theo cá nhân hoặc nhóm . Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận về tính chất vật lý có tính oxihóa khi gặp chất khử mạnh : VD : O2 +2Mg ® 2MgO + C0 - HS viết phương trình minh họa HS đọc thêm SGK phần thu hồi CO2 trong công nghiệp - Nêu phương pháp và viết phương trình phản ứng HS viết phương trình phân li H2CO3 - HS trả lời dựa vào sgk Tính tan .viết phương trình điện li của các muối Ca(HCO3)2 , Na2CO3 , K2CO3 … - Phản ứng trao đổi ion. - Phản ứng trao đổi nhiệt . Viết phương trình phản ứng , phương trình ion rút gọn : HS : nghiên cứu trả lời . - Liên hệ thực tế để thu thập thông tin về ứng dụng của muối cacbonat . I – CACBON MONOOXIT : 1– Tính chất vật lý : - Là chất khí không màu , không mùi, không vị , nhẹ hơn không khí ít tan trong nước ,t0h/l = -191,50C , t0h/r = -205,20C . - Rất bền với nhiệt và rất độc 2– Tính chất hóa học : a) Cacbon monooxit là oxit không tạo muối , kém hoạt động ở nhiệt độ thường và hoạt động ở nhiệt độ cao .( không tác dụng với nước , axit và dung dịch kiềm ở ĐK thường) b) CO là chất khử mạnh : - Cháy trong không khí ,cho ngọn lửa màu lam nhạt tỏa nhiệt 2CO(k) + O2(k) ® 2CO2(k) - Khử nhiều oxit kim loại : CO + CuO ® Cu + CO2 . Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2 3 .Điều chế : a. Trong phòng thí nghiệm : đun nóng axit fomic khi có mặt H2SO4 đặc H2SO4 đặc nóng HCOOH ® CO + H2O b. Trong công nghiệp : - Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ . 10500C C +H2O CO + H2 hổn hợp tạo thành khí than ướt : 44% CO , 45%H2 , 5% H2O Và 6% N2 . - Được sản xuất trong các lò gas C + O2 ® CO2 CO2 + C ® 2 CO - Khí lò ga : 25%CO, 70%N2 , 4%CO2 và 1% các khí khác . II . CACBON ĐIOXIT (CO2) 1 – Tính chất vật lý : - Là chất khí không màu , nặng gấp 1,5 lần không khí , tan ít trong nước. - Ở nhiệt độ thường , áp suất 60 atm CO2 hóa thành chất lỏng . - Làm lạnh đột ngột ở –760C CO2 hóa thành khối rắn gọi “nước đá khô “ có hiện tượng thăng hoa . 2 – Tính chất hóa học : a. CO2 không cháy , không duy trì sự cháy, b. CO2 là oxit axít tác dụng với oxít bazơ và bazơ tạo muối . - Khi tan trong nước : CO2 + H2O H2CO3 3– Điều chế : a. Trong phòng thí nghiệm : CaCO3 +2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O b. Trong công nghiệp : Ở nhiệt độ 900 – 10000C : CaCO3(r)CaO(r) + CO2(k) III – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT : 1/ Axit cacbonic: H2CO3 rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O. Trong dung dịch, axit này phân li hai nấc H2CO3 H+ +HCO3- (chủ yếu) HCO3- H++CO32- Axit cacbonic tạo ra 2 loại muốilà muối cacbonat và muối hidrocacbonat 2 – Muối cacbonat : a/ tính chất: *. Tính tan : - Muối trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3) amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3) . - Muối cacbonat trung hòa của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước . *.Tác dụng với axít : -NaHCO3+HCl ® NaCl +CO2 + H2O HCO3- +H+ ® CO2 +H2O . -Na2CO3+2HCl ® 2NaCl +CO2 +H2O CO32- +2H+ ® CO2 + H2O . *. Tác dụng với dung dịch kiềm NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- ® CO32- + H2O . *. Phản ứng nhiệt phân : - Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt - Các muối khác và muối hiđrocacbonat dễ bị phân hủy khi đun nóng . VD : MgCO3 ® MgO + CO2 . 2NaHCO3 ® Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 ® CaCO3 + CO2 + H2O .b/ Ưùng dụng: - Canxicacbonat (CaCO3 ) : Là chất bột nhẹ màu trắng , được dùng làm chất độn trong lưu hóa và một số nghành công nghiệp . - Natri cacbon khan (Na2CO3) Là chất bột màu trắng , tan nhiều trong nước (dạng tinh thể Na2CO3 .10H2O) được dùng trong công nghiệp thủy tinh , đồ gốm , bột giặt . . . - NaHCO3 : Là tinh thể màu trắng hơi ít tan trong nước , được dùng trong công nghiệp thực phẩm , y học . Bài tập về nhà: 2,3,4,5,6 SGK trang 75 HD: Bài 3 : đáp án A Bài 4: a/ đáp án A Ca(HCO3)2 à CaCO3 + CO2 + H2O b/ đáp án A CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 Bài 6: . Vì hiệu suất phản ứng là 95% nênsố mol CO2 thực tế thu được là : nNaOH= 0,5000 x 1,800 = 0,9000 (mol) Tỉ lệ số mol giữa NaOH và CO2 : . Do đó phản ứng tạo thành 2 muối CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O (số mol Na2CO3 là 0,4500 mol) à khối lượng là 42,38 g Na2CO3 + CO2 + H2O à 2NaHCO3 ( số mol của NaHCO3 là 0,1004 mol)à khối lượng là 8,434 g Tiết 25: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Tính chất vật lý , hóa học của silic . - Tính chất vật lý và hóa học của các hợp chất của silic . - SiO2 tác dụng với kiềm - H2SiO3 là axit rất yếu , kết tủa keo , không tan trong nước , dễ tan trong kiếm - Muối silicat : chỉ có silicat kim loại kiềm tan trong nước - Biết một số ứng dụng của silic trong nghành kỹ thuật . 2. Kỹ năng : - Suy đoán tính chất hoá học của silic và so sánh với cacbon - viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất của của silic và một số hợp chất của silic . - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan . - Vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tế đời sống II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mẫu vật cát , thạch anh , mảnh vải bông , dung dịch Na2SiO3 ,HCl ,pp , cốc ống nghiệm , đũa thủy tinh - Hệ thống câu hỏi - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu tính chất hóa học của CO , của muối cacbonat ? * Nêu tính chất hóa học của CO2 . Trả lời bài tập số 5 SGK ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - Cấu hình chung của nhóm cacbon ? - Ưùng với n = 3 là cấu hình của nguyên tố nào ? Họat động 2 : - Cho biết tính chất vật lý của silic ? So sánh với cacbon ? Hoạt động 3 : - So sánh với cacbon, siclic có tính chất hoá học như thế nào ? - Viết phương trình minh họa ? tác dụng với F2 ở nhiệt độ thường , Cl2 , Br2 , I2 , O2 ( đun nóng ) , C , N2 , S (to cao) - Dựa vào hợp chất tạo thành phát hiện sự khác nhau giữa C và Si ? GV nhận xét - Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng nào và có ở đâu ? - Cho biết ứng dụng và điều chế silic . GV nêu thêmđiều chế silic trong công nghiệp : t0 SiO2 + 2C ® Si + 2CO. Hoạt động 4 : - Tính chất vật lý của silic đioxit ? Bổ xung : SiO2 có lẫn tạp chất thường có màu . SiO2 có những tính chất hóa học gì ? viết phương trình phản ứng chứng minh? ® Không chứa kiềm trong lọ thuỷ tinh . - SiO2 có ứng dụng gì trong thực tế ? Hoạt động 6 : Giáo viên làm thí nhiệm : - HCl + Na2SiO3 - CO2 + Na2SiO3 Gv làm thí nghiệm : CO2 + Na2SiO2 TN :Nhỏ vài giọpt PP vào dd Na2SiO3 Nhúng vải vào Na2SiO3 sấy khô rồi đốt . ns2np2 - Là cấu hình của Si - Hs dựa vào sgk để trả lời . - Tương tự cacbon , silic thể hiện tính khử , tính oxi hóa . Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn . Trong các phản ứng số oxihóa tăng từ 0 ® +4. Si có tính khử mạnh hơn C . - Tính oxihóa giống cacbon . - Khác cacbon : Silic không phản ứng trực tiếp với H2 , Si có thể tan trong kiềm . ® silic là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon . HS nghiên cứu trả lời : - Nghiên cứu SGK trả lời - HS nghiên cứu (hoặc quan sát mẫu cát sạch )để trả lời: - HS dựa vào SGK viết phương trình : - Dùng trong công nghiệp chế tạo thủy tinh , luyện kim ,xây dựng . . . HS quan sát mẫu cát sạch kết luận về tính chất vật lí của SiO2 . Khó cháy . nêu một số ứng dụng của SiO2 trong thực tế -HS quan sát thí nghiệm rút ra kết luận về tính chất của H2SiO3 . Quan sát : thấy dd chuyển sang màu hồng . ® Có môi trường kiềm . - Mảnh vải không cháy . I – SILIC : 1 – Tính chất vật lý : - Có hai dạng thù hình : Tinh thể và vô định hình . - Silic tinh thể có cấu trúc giống cacbon , màu xám có ánh kim, dẫn điện , t0n/c= 14200C , t0s= 26200C . Có tính bán dẫn . - Silic vô định hình là chất bột màu nâu . 2 – Tính chất hóa học : a. Tính khử : - Tác dụng với phi kim : +Ở nhiệt độ thường :tác dụng với Flo Si0 + 2F2 ® F4 (silic tetraflorua) +Khi đun nóng :tác dụng với Clo, brom, iot, oxi Si0 + O2 ® O2(silic đioxit) + Tác dụng với cacbon, nitơ, lưu huỳnh ở nhiệt độ rất cao Si0 + C ® C (silic cacbua). - Tác dụng với hợp chất :dd kiềm Si0 + 2NaOH+ H2O®Na2O3+ 2H2 b. Tính oxi hóa : Tác dụng với kim loại : ( Ca , Mg , Fe . . .) ở nhiệt độ cao 2Mg + Si0 ® Mg2(magie silixua) 3 – Trạng thái thiên nhiên : - Silic chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất , tồn tại ở dạng hợp chất (cát , khoáng vật silicat , aluminosilicat ) - Silic còn có trong cơ thể người và thực vật . 4 – Ứng dụng và điều chế : - Có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật (kỹ thuật vô tuyến và điện tử , pin mặt trời, luyện kim ). - Điều chế : SiO2 + 2Mg ® Si + 2MgO. II – HỢP CHẤT CỦA SILIC : 1 – Silic đioxit (SiO2) : - SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử màu trắng rất cứng, không tan trong nước ,t0n/c=17130C, t0s= 25900C . - Trong thiên nhiên chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh , không màu trong suốt gọi là pha lê thiên nhiên . - Là oxit axit , tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng , tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy . VD : SiO2 + 2NaOH ® Na2SiO3 + H2O. SiO2 + Na2CO3 ® Na2SiO3 + CO2. -Tan trong axit flohiđric: SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O. 2 – Axit silixic - Là chất ở dạng kết tủa keo , không tan trong nước , đun nóng dễ mất nước H2SiO3 ® SiO2 + H2O . - H2SiO3 khi sấy khô mất nước tạo silicagen : dùng để hút ẩm và hấp phụ nhiều chất . - H2SiO3 là axit rất yếu : Na2SiO3+CO2+H2O®H2SiO3+Na2CO3 3. Muối silicat : - Muối của kim loại kiềm tan được trong nước , cho môi trường kiềm . - Dung dịch đặc Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng . - Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy ,Thủy tinh lỏng được dùng để chế keo dán thủy tinh và sứ HD bài tập: Bài 2: đáp án B Bài 3: đáp án C Bài 5: đáp án D Bài 4: ( HS viết các phương trình hoá học ) Bài 6: Si + 2NaOH + H2O à Na2SiO3 + 2H2 1 mol 2mol 0,30 mol 0,60 mol Tiết 26: CÔNG NGHIỆP SILICAT . I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh , xi măng ,gốm. - Biết phương pháp sản xuất các vật liệu thủy tinh , gốm xi măng từ nguồn nguyên liệu tự nhiên . 2. Kỹ năng : - Phân biệt được các vật liệu thủy tinh , gốm , xi măng dựa vào các thành phần và tính chất của chúng - Biết cách sử dụng và bảo quản các sản phẩm làm bằng các vật liệu thủy tinh , gốm ,ximăng 3. Thái độ :Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề . III. CHUẨN BỊ : - Sơ đồ lò quay sản xuất clanke (hình 4.11) , Mẫu ximăng . - HS sưu tầm các mẫu vật bằng thủy tinh ,gốm , sứ . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * - Nêu tính chất hóa học của Si và SiO2 ? * - Trả lời bài tập số 4,5 SGK ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Silic và hợp chất của silic có ứng dụng gì trong cuộc sống ? cho một vài ví dụ sản phẩm có chứa silic ? Hoạt động 2: -Thuỷ tinh có thành phần hoá học là gì ? - Phân loại thuỷ tinh ? - Hãy kể một số vật dụng thường làm bằng thuỷ tinh? - Làm thế nào để bảo vệ được vật làm bằng thuỷ tinh ? Hoạt động 3: - Thành phần chủ yếu của đồ gốm? - Có mấy loại đồ gốm. - Cách sản xuất đồ gốm đó như thế nào? * Gv cần khai thác vốn thực tế của học sinh về đồ gốm và cách sản xuất . GV Bổ sung : Làng gốm Bát Tràng, các nhà máy sứ Hải Dương, Đồng Nai …là những cơ sở sản xuất đồ sứ nổi tiếng. Hoạt động 4 : - Thành phần hóa học chủ yếu của ximăng ? - Ximăng Pooclăng được sản xuất như thế nào ? - Qúa trình đông cứng xi măng xảy ra như thế nào ? GV bổ sung : có 1số loại xi măng có những tính năng xi măng chịu axit, xi măng chịu nước biển… - ngói , thuỷ tinh , gốm , sứ , ximăng … Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và từ kiến thức thực tế để trả lời. - chai , lọ , ống nghiệm , chậu , gương , đồ chơi trang trí … - Không thay đổi nhiệt độ đột ngột , không va chạm mạnh . - HS nghiên cứu. - Thảo luận theo từng nhóm và trả lời. HS nghiên cứu SGK trả lời Ở nước ta có nhiều nhà máy xi măng lớn như Nghi Sơn, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Chinfon, Hoàng Mai, Hà Tiên… I -THUỶ TINH: 1. Thành phần và tính chất của thuỷ tinh: - Thuỷ tinh thông thường có thành phần hoá học là : Na2O.CaO.6SiO2 - Thuỷ tinh có cấu trúc vô định hình - T° nóng chảy không xác định. 2. Một số loại thuỷ tinh: -Thuỷ tinh thường: NaO.CaO.6SiO2 Đ/C: Nấu chảy hỗn hợp cát trắng, đá vôi, Sôđa ở 1400°C: Na2CO3 + SiO2 ® Na2SiO3 + CO2 CaCO3 + SiO2 ® CaSiO3 + CO2 -Thuỷ tinh Kali: ( nếu thay Na2CO3 bằng K2CO3) có nhiệt độ hoá mềm và mức độ nóng chảy cao hơn, dùng làm dụng cụ phòng thí nghiệm. -Thuỷ tinh pha lê: chứa nhiều oxit chì, dễ nóng chảy và trong suốt, dùng làm lăng kính… -Thuỷ tinh thạch anh: sản xuất bằng SiO2 có t° hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ. -Thuỷ tinh đổi màu: khi thêm một số oxit kim loại. Ví dụ: Cr2O3 cho thuỷ tinh màu lục. CoO cho thuỷ tinh màu xanh nước biển. II. ĐỒ GỐM: Sản xuất chủ yếu từ đất sét và cao lanh. 1. Gạch , ngói: (gốm xây dựng) -SX: đất sét loại thường + cát nhào với H2O, tạo hình nung ở 900-1000°C -Thường có màu đỏ. 3 . Sành, sứ 1.200-1.300°C Đất sét ® Sành a/ Sành: cứng, gõ kêu, màu nâu hoặc xám. b/ Sứ: Cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại nung lần đầu ở 1000°C tráng men.Trang trí đun lại lần hai ở 1400 – 14500C® Sứ - sứ dân dụng, sứ kỹ thuật. Sứ kỹ thuật được dùng để chế tạo các vật liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các dụng cụ phòng thí nghiệm. III - XIMĂNG: 1.Thành phần hoá học : Xi măng thuộc loại vất liệu kết dính quan trọng và thông dụng nhất là xi măng Pooclăng : là chất bột mịn, màu lục xám, gồm
File đính kèm:
- CHUONG 3CACBON SILIC.doc