Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 9 - Luyện tập (tiết 1)
Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn HS kể chuyện
Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài .GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
HIV II. Đồ dùng Hình ảnh trong sgk. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1 : HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường +Hỏi :Theo em những hoạt động tiếp xúc thông thường nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS. Gv kết luận : Những hoạt động tiếp xúc thông thường như các em đã nêu không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS. - Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi : HIV/AIDS lây truyền hoặc không lây truyền qua các đường tiếp xúc. - Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em thi tiếp sức : Đội A ghi các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS. - Đội B ghi các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS. - Trong cùng một thời gian đội nào ghi được nhiều và đúng thì đội đó thắng. Hoạt động 2 :Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 sách giáo khoa đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu hỏi: + Nếu các bạn đó là người thân của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào? - Gọi học sinh trình bày ý kiến. - Học sinh khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ý kiến. - Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Gv phát phiếu ghi các tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : Nếu em ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? 3 . Củng cố - Nhận xét, dăn dò : - GV hệ thống lại nội dung bài, GDHS - Học sinh nêu - Học sinh nêu những hoạt động thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS là : Ôm ,hôn má, bắt tay, bị muỗi đốt, khoác vai, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, uống chung li nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện, nằm ngủ bên cạnh... - HS lắng nghe * Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi kết quả như sau: Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV. Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV. Dùng chung kim tiêm. Xăm mình chung dụng cụ. Dùng chung dao cạo, nghịc bơm kim tiêm đã sử dụng. Truyền máu không rõ nguồn gốc... Bơi chung bể bơi công cộng. Bắt tay, bị muỗi đốt, ngồi ăn cơm chung, uống chung li nước, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, mặc chung quần áo... - Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi : + Nếu em là người quen của các bạn đó thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường thông thường.Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung quanh còn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ... - Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử khác nhau nếu cùng một tình huống. Học sinh nhóm khác bổ sung. HS lắng nghe ******************************* Hoạt động ngoài giờ: Nghe kể chuyện học sinh nghèo vượt khó I. MỤC TIÊU - HS biết cảm thông với những khó khăn của các bạn HS nghèo vượt khó. - Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của các HS nghèo vượt khó. - Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các mẩu chuyện sưu tầm ở lớp, ở trường hoặc qua sách báo, truyện, mạng Internet về tấm gương HS nghèo vượt khó. - Hình ảnh hoặc đoạn phim tư liệu (nếu có) về những tấm gương HS nghèo vượt khó. IV. CÁCH TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - Trước 1 – 2 tuần GV phổ biến yêu cầu HS sưu tầm những gương HS vượt khó ở lớp, ở trường hoặc những câu chuyện, bài viết, mẩu tin, băng hình, tranh ảnh, sưu tầm qua các phương tiện thông tin đại chúng về gương HS nghèo vượt khó. Ai sưu tầm được sẽ đăng kí để thầy cô giáo sắp xếp tiết mục kể chuyện trong tuần tới. - Cử (chọn) người dẫn chương trình. - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ. Bước 2: Kể chuyện - MC tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện. - MC lần lượt giới thiệu và mời các bạn lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được. - Sau mỗi phần kể của HS, MC/ GV có thể tổ chức cho lớp cùng trao đổi: Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó? - Xen kẽ giữa các phần kể của HS là các tiết mục văn nghệ và một số câu chuyện, băng hình mà GV đã sưu tầm được. Bước 3: Nhận xét – Đánh giá - GV khen ngợi những HS đã sưu tầm và kể những câu chuyện cảm động về tinh thần vượt khó của các bạn HS nghèo. Nhắc nhở HS hãy học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn. - Khuyến khích H trong lớp hãy thu gom sách vở, đồ dùng, đồ chơi, quần áo, của mình để giúp đỡ cho các bạn nghèo ở lớp, ở trường hay các bạn nghèo trong cả nước có điều kiện vượt qua những khó khăn. - Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt. ************************************ Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 Toán : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu -Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. -Giáo dục Hs yêu thích môn học . * BT 1,2. HS giỏi có thể làm các BT còn lại. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó. c) Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: - Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân vào chỗ chấm: 3m2 5 dm2 = ... m2 42 dm2 = ... m2 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài theo cặp đôi. - Học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1 đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái các chữ số trong cách ghi (cứ qua 2 hàng ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn). Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo. 4. Củng cố dặn dò: gv hệ thống lại nội dung bài học. Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. Giáo viên nhận xét tiết học. 2Hs làm bài km2,hm2(ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 Hs làm nháp - Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng: Vậy: Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả: Vì Tương tự ta có: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả: Vì nên Do đó: Bài 3: học sinh tự làm và trình bày kết quả: Học sinh về nhà làm vở bài tập toán và chuẩn bị tiết sau. ************************************* Bài tập luyện thêm dành cho HS giỏi 1/Viết các số đo sau dưới dạng các số đo: a/ Có đơn vị là héc ta: 3,7 km2 5 000 m2 , 15 560 m2 b/ Có đơn vị đo là mét vuông : 546 dm2, 670 cm2, 4,5 dm2 2/ Một khu rừng HCN có chiều dài 5400m, C/ rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính DT HCN với đơn vị đo là ki-lô-mét vuông ? bao nhiêu Héc ta ? Tập đọc : Đất Cà Mau I.Mục tiêu -Đọc diễn cảm được bài văn. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của của người Cà Mau. Trả lời được các câu hỏi ở SGK . -Giáo dục tình yêu thiên nhiên Cà Mau. II. Đồ dùng Bảng phụ. Tranh minh họa sgk. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông. Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước Đoạn 3: Đoạn còn lại. Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài H. Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? H.Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? H. Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? Bài văn có mấy đoạn, hãy đặt tên cho từng đoạn? Nêu nội dung chính của bài thơ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm, học thuộc lòng Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs đọc, trả lời câu hỏi bài tiết trước. Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hs luyện đọc cặp - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Cây cối mọc thành chùm, thành rặng - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực Đ 1 :Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. Đ 2 : Mưa ở cà Mau... Đ 3 : Tính cách của người Cà Mau Hs nêu ( như ở mục tiêu ) . HS đọc nối tiếp Hs luyện đọc theo cặp Hs thi đọc Hs nhắc lại nội dung bài **************************************** Luyện từ và câu : Đại từ I.Mục tiêu -Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn phần nhận xét Câu 1: Các từ in đậm dùng để làm gì? GV kết luận: a. (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế cho danh từ. b.(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại. Câu 2: Cách dùng những từ in đậm GV kết luận: Từ “vậy” thay cho từ “thích”. Từ “thế” thay cho từ “quý”. Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. *Ghi nhớ d.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Các từ in đậm GV kết luận: Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2:Tìm những đại từ Mày (chỉ cái cò); Ông (chỉ người đang nói). Tôi (chỉ cái cò); Nó (chỉ cái diệc) Bài tập 3: Dùng đại từ Đại từ thay thế: nó. Từ “chuột” số 4, 5, 7 (nó) Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài tập; Chuẩn bị bài sau. 2Hs trả bài Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung Hs đọc trong sgk Hs lấy Vd Hs làm vào nháp Hs trình bày Cả lớp nhận xét Làm việc vào vở Hs nối tiếp đọc câu văn mình đặt Cả lớp nhận xét HSnhắc lại bài học **************************************** Địa lý : Các dân tộc, sự phân bố dân cư I.Mục tiêu -Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN: VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất; Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi; Khoảng ¾ dân số VN sống ở nông thôn. -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. -HS khá, giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : Nơi quá đông dân, thừa lao động ; Nơi ít dân, thiếu lao động. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng Bản đồ Mật độ dân số VN. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng . b.Hoạt động 1: Các dân tộc GV treo bản đồ, Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta? GV kết luận. c.Hoạt động 2: Mật độ dân số Mật độ dân số là gì? Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu á? GV kết luận : Qua đó ta thấy mật độ dân số nước ta cao , cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với Lào, Cam pu chia và mật độ trung bình của thế giới d. Hoạt động 3: Phân bố dân cư Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều đó? GV kết luận :Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs trả bài + Nước ta có 54 dân tộc. + Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, các dân tộc ít người sống ở đồi núi cao. + Mật độ dân số là số người sống trong diện tích 1 km2 . - Mật độ dân số nước ta là 249 người/ km2 trong khi đó toàn thế giới chỉ có mật độ dân số là 47 người/ km2, Trung Quốc: 135 người/ km2... . + Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi. + Đồng bằng đất chật người đông thừa lao động. ở vùng núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động. - Học sinh đọc phần tóm tắt. Về nhà chuẩn bị bài : Nông thôn ********************************* Kể chuyện : Ôn kể chuyện đã nghe, đã học I.Mục tiêu -Kể lại được câu chuyện cây cỏ nước nam và chuyện đã nghe đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện. -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng Sưu tầm câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn HS kể chuyện Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài .GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. HS lập dàn ý câu chuyện định kể. GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. c,HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa chuyện. Kể chuyện theo nhóm K/c trước lớp Nhận xét, ghi điểm. Tuyên dương Hs kể hay. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Hs kể lại câu chuyện tiết trước HS đọc đề bài. HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk. HS nối tiếp nêu tên truyện KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết , ý nghĩa của chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa của chuyện. Nhận xét, bình chọn những bạn kể những câu chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất . Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài - Giáo viên chép đề bài lên bảng. - Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước. - Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng. * Gợi ý về dàn bài : Mở bài: Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng . Thân bài : * Tả bao quát về vườn cây. - Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn). * Tả chi tiết từng bộ phận : - Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây. Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn. b)HS trình bày bài miệng. - Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp. - Gọi học sinh trình bày trước lớp. - Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm. - Gọi một học sinh trình bày cả bài. - Bình chọn bày văn, đoạn văn hay. 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét, hệ thống bài. - Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. - HS nêu. Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng). - HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước. - HS đọc kỹ đề bài. - Học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh nhận xét - Một học sinh trình bày cả bài - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Ôn luyện Tiếng Việt: MRVT: Thiên nhiên; Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm : Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên. ; phía tây là dãy Trường Sơn.., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhôdưới rừng dương. Bài tập2 : H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ? + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá. + Thấp thoáng. Bài tập3 : (HSKG) H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ? 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Thứ tự cần điền là : + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá + Thấp thoáng. Gợi ý : - Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta. - Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn. - Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay. - Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió. - Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn. - Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa. Gợi ý : - Cô ấy rất ăn ảnh. - Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian. - Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn. - Bà ấy luôn ăn hiếp người khác. - Họ muốn ăn đời, ở kiếp với nhau. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013 Toán : Luyện tập chung. I.Mục tiêu : -Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. * BT cần làm: 1,2,3. HS giỏi có thể làm các BT còn lại. II. Đồ dùng : -Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1:Viết số thập phân thích hợp a) 42 m 34 cm = 42,34 m. b) 56 m 29 cm = 562,9 dm c) 6 m 2cm = 6,02 m đ) 4352 m = 4,352 km. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng a) 7 km2 = 7000000 m2 4 ha = 40000 m2 8,5 ha = 85000 m2 b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2 Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn tóm tắt và giải. Chiều dài: 0,15km Chiều rộng: ? S = ? m², ? ha. Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài - 4HS làm bảng lớp . - Cả lớp nháp - Nhận xét, bổ sung - 2 HS làm bài trên bảng - HS làm bài vào vở - Cả lớp sửa bài. Giải: 0,15km = 150m Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (Phần) Chiều dài sân trường là: 150 : 5 ´ 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường: 90 ´ 60 =5400 ( m²) 5400m² = 0,54 ha Đáp số: 5400 m² 0,54 ha ****************************** Bài tập luyện thêm dành cho HS giỏi Một trang trại HCN có chu vi 1,26 km. C/dài bằng 4/3 C rộng. Hỏi trang trại đó có DT bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc ta Tập làm văn : Luyện tập thuyết trình, tranh luận I.Mục tiêu -Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. Không làm BT 3 -Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác. -Giáo dục Hs ý thức tự tin. II. Đồ dùng Bảng phụ; Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm luyện tập Bài tập 1: Đọc lại bài Cái gì quý nhất Câu a: Cái gì quý nhất trên đời ? Câu b: Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: Câu c: Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? Thầy đã lập luận như thế nào ? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? Gv nhận xét, chốt lại Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba bạn Gv uốn nắn, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 TUAN 9CKTKN.doc