Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 31

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li,

- Hiểu ND bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được các câu hỏi.

2. Kĩ năng:

 - Đọc lưu loát trôi trảy bài.

 3. Thái độ:

 – GD HS tính kiên trì, nhẫn nại trong mọi công việc.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 1. Giáo viên: Bangr phụ.

 2. Học sinh: SGK.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 1. Ổn định tổ chức: 1’

 2.Tiến trình giờ dạy:

 

doc39 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Ghi đầu bài. 
* Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu ghạch chân dưới các từ ngữ: việc làm tốt, bạn em.
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK.
-Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp.
* Tổ chức cho HS kể trong nhóm.
- Hướng dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Nghe, nhận xét lời kể của bạn.
- Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện đáng nhớ nhất, người kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Trò chơi khởi động.
- 2 HS lên bảng kể chuyện.
* 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
* HS kể theo nhóm.
- HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*HS thi kể và trao đổi với các bạn về việc làm tốt của bạn.
- HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
KHOA HỌC
ÔN TẬP- THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 - Nhận biết một số laọi động vật đẻ trứng, một số loại động vật đẻ con.
3. Thái độ:
- HS yêu thích các loài thú và biết bảo vệ , chăm sóc chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Tranh SGK.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
2.Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
* Quan sát.
3.Củng cố- dặn dò:
- Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
- Ghi tên bài
* Cho HS quan sát các hình 124, 125, 126 SGK và làm theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi trả lời nhanh, đúng. Nhóm nào được nhiều điểm nhất nhóm đó thắng.
- Nhận xét, phân đội thắng.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS trả lời.
- Lớp nhận xét
* Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4.
- HS tham gia chơi trò chơi.
Đáp án:
Bài 1: 1- c ; 2- a; 3 -b ; 4 – d
Bài 2: 1- Nhuỵ 2- Nhị
Bài 3:
- Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1- e; 2- d; 3- a; 4- b; 5- c.
- Hình 5:
- Những động vật đẻ con:Sư tử(H.5), hươu cao cổ(H.7).
- Những động vật đẻ con: Chim cánh cụt (H.6), cá vàng(H.8).
-HS nêu ND bài
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
 2. Kĩ năng:
 - Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
3. Thái độ:
 - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh ảnh .
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2.Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
*. Hoạt động 1. Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên( bài 2, SGK)
* Hoạt động 2: Bài tập 4 (SGK.)
*Hoạt động :Bài 5.
4.Củngcố- dặn dò:
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
- Ghi tên bài
*HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Kết luận: Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
*Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên( tiết kiệm nước, điện, chất đốt)
Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo về tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét
* HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
KQ: (a), (đ), (e) là các việc làm bảo về tài nguyên thiên nhiên.
- (b), (c), (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nêu ND bài
TẬP ĐỌC
BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ vệ quốc quân.
2. Kĩ năng:
 - Đọc diễn cảm ,rõ ràng, trôi chảy.Học thuôc lòng bài thơ.
3. Thái độ:
 - GD HS biết tự hào về những người mẹ anh hùng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về chiếc áo dài Việt Nam.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2.Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
b. Tìm hiểu bài:
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
4. Củng cố- dặn
 dò:
- Gọi HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Ghi đầu bài.
* HS đọc nối tiếp.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
* Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiên tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- Bài thơ cho em biết điều gì?
*Đọc diễn cảm đoạn 1,2 và HTL bài thơ.
- Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn thơ.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1,2:
- Treo bảng phụ có viết đoạn thơ.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
- Nhận xét, từng HS.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Út Vịnh.
- 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.
* HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
* Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét.
- Những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm của mẹ với con:
 Mạ non bầm cấy mấy đon
- Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
* 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu và đánh dấu chỗ nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS tự học thuộc lòng.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 
- 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
Thứ tư ngày 15tháng 4 năm 2015
TOÁN
 PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. Làm được BT 1 ( cột 1), BT 2,3,4.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tư duy lô gíc và tính chính xác.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: PHT.
2. Học sinh: Bút, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Ôn tập về phép nhân.
3: Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3:
Bài 4:
4. Củng cố- dặn
 dò:
- Kiểm tra BT1( a,b) / 160
- GV nhận xét, 
- Ghi đầu bài
* GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhân: tên gọi, thành phần và kết quả, một số tính chất của phép nhân.
* Tính ( cột 1)
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chữa bài
- Cho HS nêu lại cách làm
*Tính nhẩm
-Nêu cách nhân một STP với 10,100,..Hoặc với 0,1 ; 0,01?
- Cho HS nhẩm miệng nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài- cho HS nhắc lại cách nhẩm.
*Tính bằng cách thuận tiện
Cho HS thảo luận nhóm 4, vận dụng các tính chất của phép nhân làm bài vào PHT.
-Y/ c các nhóm trình bày kết quả
-GV nhận xét, chữa bài
*Cho HS đọc BT, phân tích đề, nêu cách giải.
-Y/ c HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chữa bài
- Nhắc lại nội dung bài.
-2 HS lên bảng làm, lớp tính nháp.
b)578,69+281,78=869,47
-Lớp nhận xét
* HS thảo luận nhóm đôi,nêu các tính chất của phép nhân:
+ Tính chất giao hoán
+ TC kết hợp
+ TC nhân một tổng với một số
+ Phép nhân có thừa số bằng 1
+ Phép nhân có thừa số bằng 0.
*Nêu yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 4802 x 324 = 1555848 
b) 
c) 35,4 x 6,8 = 240,72 
* Đọc yêu cầu BT, nêu cách nhẩm.
- HS nhẩm và lần lượt nêu kết quả.
a) 3,25 x 10 = 32,5 
 3,25 x 0,1= 0,325
b) 417,56 x 100 = 41756
 417,56 x 0,01 = 4,1756.
c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01= 0,285
* Nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm, làm bài vào PHT.
a) 2,5 x 7,8 x 4 = 7,8 x 2,5 x 4 = 7,8 x 10 = 78
b) 0,5 x 9,6 x 2 = 0,5 x 2 x 9,6 = 10 x 9,6= 96
c) 8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x 10= 83,6
d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 =
 ( 8,3+ 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9
 = 79
* 2 HS đọc BT, nêu cách giải
-1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:
 48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1giờ 30 phút hay 1,5 giờ:
 Độ dài quãng đường AB là:
 82 x 1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123 km.
-Nêu ND bài
 TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Tìm đúng các bài văn tả cảnh mà em đã học ở kì I. 
 - Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn tả cảnh đó. 
 - Phân tích được trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết,
 thái độ của tác giả trong một bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:
 - Viết được một bài văn tả cảnh.
3. Thái độ:
 - GD HS tính cần cù,sáng tạo khi làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: PHT.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2.Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
 30’
 4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập.
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
Bài 1: Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì 1, lập dàn ý vắn tắt cho các bài văn đó.
Bài 2: 
4.Củng cố- dặn dò:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật.
*Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
*Gọi HS đọc bài văn Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh và các câu hỏi cuối bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
-Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế.
-Vì sao em lại cho rằng sự quan sát đó rất tinh tế?
-Hai câu cuối bài Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi! thuộc loại cõu gì?
-Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và quan sát một cảnh trong các đề văn trang 134.
- Trò chơi khởi động.
 - 2 HS nêu
* 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS thảo luận nhóm làm bài.
- Trình bày trước lớp.
* HS thảo luận theo cặp.
- Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng tới lúc trời sáng rõ.
- 7 HS nối tiếp nhau nêu những chi tiết quan sát tinh tế.
- Vì tác giả phải quan sát thật kĩ, quan sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc những đặc điểm nổi bật nhất.
-Câu cảm thán.
- Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - HS biết được vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của xã Cao Dương.
 2.Kĩ năng: 
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật của xã Cao Dương.
3. Thái độ:
- GD HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
1.Giáo viên : Bản đồ TN Thanh Oai.
2. Học sinh: Vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
 2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Biết được Vị trí địa lí của Cao Dương
*Hoạt động 2: Biết đặc điểm tự nhiên của Cao Dương.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nêu tên các đại dương trên thế giới?
* Y/ c quan sát BĐ nêu vị trí địa lí của Cao Dương và tiếp giáp với những xã nào?
- Cao Dương gồm mấy thôn? 
- Diện tích bao nhiêu ha?
- GV nhận xét kết luận:
*Phát bảng nhóm cho HS đọc TT, thảo luận nhóm 4, nêu đặc điểm tự nhiên của Cao Dương? 
- Gv nhận xét kết luận: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS nêu.
- Lớp nhận xét
* HS quan sát BĐ, mô tả vị trí địa lí của xã Cao Dương.
- Cao Dương nằm phía Nam huyện Thanh Oai gồm 4 thụn: Mục Xá, Thị Nguyên, Cao Xá và Áng Phao.
- Giáp xã Phú Nam An, Xuân Dương, Dân Hòa và Phương Trung.
- Diện tích: 356, 92 ha.
* HS thảo luận theo nhóm TLCH, làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Địa hình: Đồng bằng ven sông Đáy
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Mùa hè nóng ẩm, mùa đông lạnh và khô.
-Giao thông thuận lợi
-HS nêu ND bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Mở rộng vốn từ Nam và Nữ.
2.Kĩ năng: 
 - Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
3. Thái độ
- Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ . ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
1.Giáo viên : Bảng nhóm.
2. Học sinh: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài
Bài 1: Biết một số TN chỉ phẩm chất đáng quí của người phụ nữ VN
Bài 2: Hiểu nghĩa 3 câu tục ngữ.
3. Củng cố- dặn
 dò:
- Gọi HS chữa bài 1.
- Ghi đầu bài. 
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
a) Phát PHT cho HS thảo luận.
- Nhận xét, chữa bài
b) Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GVKL: Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn 
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
* 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 4, điền PHT.
- HS báo cáo.
- 2,3 HS đọc lại đáp án.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:
- Những TN chỉ các phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng.
* 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp:
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
+ Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con.
+ Phẩm chất: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
+ Nghĩa: Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi.
+ Phẩm chất: Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc gia đình.
c) Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
+ Nghĩa: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng giết giặc.
+ Phẩm chất: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
-HS nêu ND bài
	Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2015
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
 2.Kĩ năng:
 - Vận dụng vào làm các bài tập. 
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
1.Giáo viên : PHT.
 2. Học sinh: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
*Bài 1: 
*Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố - dặn 
dò:
Kiểm tra bài làm của HS ở nhà.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gọi HS lên làm. Cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
*Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS lên làm. Cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
* Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài.
- Gọi HS lờn làm. Cả lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Trò chơi khởi động.
* HS nêu yêu cầu.
a,6,75kg + 6,75 
+ 6,75kg=6,75kg x 3 
 = 20,25kg
b, 7,14m2+ 7,14m2 
+7,14m2=7,14m2 
x (1+1+3) = 35,7m2.
*HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
a, 3,125 + 2,075 x 2
 = 3,125+ 4,15 = 7,275.
b, (3,125+ 2,075) x 2
 = 5,2 x 2 = 10,4
* HS nêu .
 Bài giải
Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
 7751000:100 x 1,3 
= 1007695(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
 77515000 + 1007695 =7822695(người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
CHÍNH TẢ
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn áo dài phụ nữ chiếc áo dài tân thời trong bài Tà áo dàiViệt Nam.
 Luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. 
2.Kĩ năng: 
 - Rèn viết đúng, đẹp cho HS.
3. Thái độ:
- GD tính cần cù, cẩn thận cho HS khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
1.Giáo viên :Bảng phụ.
2. Học sinh: Vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
3. Hướng dẫn nghe viết chính tả.
a.Trao đổi về nội dung bài:
b. Hướng dẫn viết tiếng khó:
c. Viết chính tả.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2,:
Bài 3:
4. Củng cố- Dặn dò:
- Viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
* Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
* Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
-GV đọc cho HS viết bài
Soát lỗi.
*Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
*Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn.
- Gọi HS viết tên các danh hiệu, huy chương đó.
- GV HS nhận xét KL.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS viết theo yêu cầu.
* 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
* HS tìm và nêu: ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền
- HS đọc viết từ khó.
- HS nghe viết chính tả.
- HS soát lỗi
* 1 HS đọc y/c.
- 1 HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm báo cáo.
a) Giải nhất: Huy chương vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba: Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bang Vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
* 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
- 8 HS nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên. 
KHOA HỌC
 MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Khái niệm ban đầu về môi trường.
2. Kĩ năng:
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi hs sống.
3. Thái độ:
 - HS biết bảo vệ môi trường xung quanh nơi mỡnh sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Hình SGK.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
2.Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Quan sát.
* Hoạt động 2: Thảo luận
3.Củng cố- dặn dò:
- Kể tên những động vật đẻ trứng, động vật đẻ con.
- Ghi tên bài.
*Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước 2: làm việc theo nhóm.
Bước 3: làm việc cả lớp
- Theo cách hiểu của em môi trường là gì?
* Kết luận: Môi trường là tất cả những gì xung

File đính kèm:

  • docPhep_tru.doc