Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tuần 6 - Luyện tập (tiếp)
- Ôn để củng cốvà nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầudàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi dều vòng phải, vòng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp
ại. Người thực sự muốn tìm hiểu về người Tây và muốn xem họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu ND bài THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều, vũng phải vũng trỏi 2.Kĩ năng: - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chò trơi “chuyển đồ vật”. Y/c chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, nhiệt tình trong vui chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : - Địa điểm: Trên sân trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6- 8’ 10- 12’ 14’ 2- 3’ 1. Phần mở đầu. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: . b. Trò chơi chuyển đồ vật. 3. Phần kết thúc. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. + GVđiều khiển tập 1 –2 lần. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét, sửa sai. - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - GV quan sát- nhận xét. - Cho HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - Cùng hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài. và hát - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau -HS chơi. HS đi nối nhau thành vong tròn Thứ ba ngày 14 thángg 10 năm 2014 TOÁN HÉC TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và một vuông. 2.Kĩ năng: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta). - Làm được BT1 a ( 2 dòng đầu); BT1b ( cột đầu); BT2. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Bảng phụ 2. Học sinh: - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài: * Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. 3. Luyện tập Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố - Dặn dò. - Nêu bảng đơn vị đo độ dài, DT, KL? - Ghi bảng * GV giới thiệu: 1 héc-ta bằng 1hộc-tụ-một vuụng và kớ hiệu là ha. - 1hm2 bằng bao nhiêu hm vuông? - Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu m2 ? - Bài tập yêu cầu làm gì? - Cho HS làm làm bài theo cột. - Yêu cầu HS nêu cách làm một số câu - GV chữa bài - Cho HS đọc đề toán. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 3 HS trả lời - HS khác nhận xét. - HS nghe và viết vào nháp: 1ha = 1hm2 - HS nêu: 1ha = 10 000m2. - HS nêu yêu cầu BT a. Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. 4ha = 40 000 m2; 20 ha = 200 000 m2 ha = 5000 m2 ; ha = 100 m2 b. HS làm vào vở, 2 em lờn bảng làm. 60 000 m2= 6 ha; 800 000 m2 = 80 ha - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm. Kết quả: 22 200ha = 222km2. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc lại ND bài TẬP ĐỌC: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đó dạy cho tờn sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3). 2.Kĩ năng: -Đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. 2. Học sinh: - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ – 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài: 3. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: b.Tìm hiểu bài: c. Luyện đọc diễn cảm : 3. Củng cố – dặn dò - Đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”. Và nêu nội dung bài. - Ghi đầu bài. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầuchào ngài. + Đoạn 2: tiếpđiềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Y/c HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài. - Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? - Tên phát-xít nói gì khi gặp những người trên tàu? - Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp? - Vì sao hắn lại bực tức với cụ? - Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Y/c 3 HS đọc toàn bài - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn + GV đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc bài và nêu nội dung bài. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc bài. - HS đọc tiếp nối theo đoạn. giải nghĩa một số từ - HS luyện đọc theo cặp. - Câu chuyện xảy ra trên một chuyện tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát-xít chiếm đóng. - Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít-le muôn năm! - Hắn rất bực tức. - Cụ đánh gia Si-le là nhà văn quốc tế chứ không phải nhà văn Đức. - Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị tên quan phát-xít. - HS nêu - 3 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - 3 – 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. HS cả lớp theo dõi và bình chọn các bạn đọc hay nhất. - Nhắc lại ND bài Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết: Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đó học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. 2.Kĩ năng: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. Làm được BT1 ( a,b ), BT 2, 3. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : -Phiếu học tập 2. Học sinh: Giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Giảng bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 2 Bài 3: 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa ha và m2? - Ghi bảng - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu - Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm một số câu. - Để làm được trước tiên ta làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, điền PHT - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách so sánh. - Cho HS phân tích đề toán trước khi làm - GV gọi HS nhận xét. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 1,2HS nêu - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu BT, làm bài. a) 5 ha = 50 000 m2. 2 km2 = 2 000 000 m2. b) 400 dm2 = 4 m2 1 500 dm2 = 15 m2 70 000 cm2 = 7 m2 - HS thảo luận nhóm, điền PHT - Các nhóm trình bày 2m29dm2 > 29 dm2 8 dm25 cm2 < 810 cm2 790 ha < 79 km2 4cc 5 mm2 = 4cm2 - 1HS làn bảng, lớp làm vào vở Giải: Diện tích căn phòng là. 6 x4 = 24 ( m2 ) Số tiền mua gỗ lát cả căn phòng là. 280 000 x 24 = 6 720 000 ( đồng ) Đáp số: 6 720 000 ( đồng ) - HS nêu ND bài TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng. 2.Kĩ năng: - GDKNS cho học sinh: Ra quyết định( làm đơn tranh bày nguyện vọng), thể hiện sự cảm thông ( chia sẻ cảm thụ với nỗi bất hạnh của nạn nhân chất độc màu da cam) 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. - VBT in mẫu đơn. Bảng lớp viết những điều cần chú ý . 2. Học sinh: Giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ – 5’ 32’ 1’ – 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu các bước viết một lá đơn? - Nhận xét. - Ghi đầu bài. * Đọc bài văn và trả lời câu hỏi sau. - Nêu ý chính của từng đoạn? - Chất độc mầu da cam gây ra những hậu quả gì? - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc mầu da cam? - ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc mầu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ như thế nào? + Em đã từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? * Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy đọc tên đơn mà em sẽ viết? - Mục nơi nhận đơn em viết những gì? - Nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS viết đơn. - Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn. - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - 1,2 HS nêu - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài văn, sau đó 3 HS tiếp nối nhau nêu ý chính của từng đoạn. - Đoạn 1: Những chất độc Mĩ đã giải xuống miền Nam. - Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường. - Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc mầu da cam gây ra cho con người. - Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc mầu da cam đã phá huỷ hơn 2triệu ha rừng, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người. - Chúng ta động viên, thăm hỏi,giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ truyện, vẽ tranh để động viên họ. - HS tự nêu. - 1 HS đọc yêu cầu BT, trả lời. - Đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. - HS nêu những gì mình định viết. - HS thực hành viết đơn vào vở. ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các loại đất chính của nước ta là : đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít : - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn : 2 .Kĩ năng: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) - Biết được một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta . 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập của HS. 2. Học sinh:- Giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 1’- 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * HĐ1: Các loại đất chính của nước ta: * HĐ 2: Sử dụng đất một cách hợp lí * HĐ3: Các loại rừng ở nước ta. * HĐ 4: Vai trò của rừng. - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? Ghi đầu bài. * GV cho HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bày - Cho HS rút ra KL * Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau. - Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất? - Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bv đất thì sẽ gây cho đất tác hại gì? - Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết? - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.- nhận xét- bổ xung. * Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng của nước ta. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Nhận xét- KL HĐ * Yêu cầu HS thảo luận nhóm. + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí? + Em biết gì về thực trạng rừng của nước ta hiện nay? + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - Nhận xét- bổ xung. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - Lớp nhận xét - HS trình bày bài. - 1,2 HS nêu KL - HS thảo luận theo nhóm. - Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn. vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí. - Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạothì đất sẽ bị bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn,. - Các biện pháp bảo vệ đất: + Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt. + Làm ruộng bậc thang + Thau chua, rửa mặn ở các vùng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. + Đóng cọc, đắp đe,..để giữ đất không bị sạt lở. - HS quan sát tranh, hoàn thành BT - HS nêu KL: - HS thảo luận nhóm , điền PHT - Các nhóm báo cáo kq: - HS thảo luận nhóm. + Rừng không phải tài nguyên vô tận. - HS nhắc lại ND bài THỂ DỤC BÀI 12 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn để củng cốvà nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầudàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi dều vòng phải, vòng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 2.Kĩ năng: - Trò chơi “lăn bóng bằng tay”. Y/c bình tĩnh khéo léo, lăn bóng theo đường dích dắc qua các bạn hoặc vật chuẩn. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, 4 quả bóng. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Nội dung Đinh lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Trò chơi: Làm theo tín hiệu. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 ® 200m rồi đi thường hít thở sâu, xoay các khớp cổ chân cổ tay, khớp gối, hông vai: 2 – 3 phút. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn dồn hàng, dàn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. + GV điều khiển lớp tập. + Quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. b. Trò chơi: lăn bóng bằng tay. - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích các cách chơi và qui định chơi. - Cho cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. GV quan sát, nhận xét. 3. Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hát một bài và vỗ tay theo nhịp. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6 – 10 18 – 22 4 - 6 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa của tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. 2.Kĩ năng: - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Từ điển HS, phiếu bài tập. 2. Học sinh: - Giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ – 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố – dặn dò - Gọi 3 HS lên bảng tìm và đặt câu với từ đồng âm? -Ghi đầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT - Cho HS thảo luận theo nhóm, điền PHT. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 2. - Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc y/c bài tập 3. - Y/c HS tiếp nối nhau đặt câu, GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS. - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - 2 HS đọc Y/ c bài - HS thảo luận nhóm 4, điền PHT a) Hữu có nghĩa là bè bạn: Hữu nghị, Chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng + Các nhóm trình bày - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài. a) Hợp nghĩa là gộp lại: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b) Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp pháp, hợp lý, thích hợp. - 1,2 HS đọc ND BT - Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp. + Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước + Bố em và bác ấy là chiến hữu. + Em và Nam là bạn hữu + Tiết kiệm là việc làm hữu ích cho mọi nhà. + Bố em giải quyết công việc rất hợp tình. + Bác Hồ về hợp nhất ba tổ chức cộng sản. + Đồng tâm hợp lực thì việc gì cũng làm được. - HS nhắc lại ND bài Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính diện tích các hình đã học. 2.Kĩ năng: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. Làm được BT1, BT2. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ -5’ 32’ 1’ -3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 3. HD Luyện tập: Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố – dặn dò: - BT1 sgk/ 30 - Nhận xét. Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề. Tóm tắt và giải. Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt giải. - GV chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs làm bài - Lớp nhận xét - HS đọc đề, nêu cách giải, làm bài: Giải: Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54( m2) 54m2 = 540.000 cm2 Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Số gạch dùng để lát kín nền căn phòng là: 540.000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên - HS làm bài Bài giải: a. Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m). Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2). b. 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: a. 3200 m2 b. 16 tạ - HS nêu ND bài học CHÍNH TẢ - NHỚ VIẾT Ê- MI- LI, CON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trỡnh bày đúng hỡnh thức thơ tự do. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cỏch ghi dấu thanh theo yờu cầu của BT2 ; tỡm được tiếng chứa ưa, ươ thớch hợp trong 2, 3 cõu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : 1.Giáo viên : - Phiếu bài tập cho HS 2. Học sinh: - Giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ – 5’ 32’ 1’ – 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 3. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: a.Trao đổi về nội dung đoạn thơ: b. Hướng dẫn viết tiếng khó: c. Viết chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Bài 3: 4. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở? -Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở những tiếng trên? - Ghi đầu bài. - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ - Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt? - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được. - Yêu cầu HS nhớ viết bài vào vở. *Thu bài. - Nhận xét-chữa lỗi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm - Chữa bài - Nhận xét- sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét- sửa sai. - GV giải nghĩa các câu tục ngữ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Nhân xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng viết(mùa, lúa, búa,ruộng, buồng,cuốn) -HS nhận xét - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Chú muốn nói với Ê- Mi- Li về nói với mẹ rằng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - HS tìm và nêu các từ: Ê- Mi- Li , sáng bừng, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinh- tơn, hoàng hôn, sáng loà - HS đọc và viết các tiếng khó vừa tìm được. - HS viết chính tả. - HS đọc BT - 2 HS làm bài trên bảng lớp, các HS khác làm vào vở của mình. + Các từ chứa ưa/ lưa, thưa, mưa, giữa + Các từ chứa ươ/ tưởng, nước, tươi, ngược. + Các tiếng: mưa, lưa, thưa + Các tiếng: tưởng, nước, ngược, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 nhóm cùng trao đổi, làm bài. - 2 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ trên. - HS nhắc lại ND bài KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét - Biết nguyên nhân và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2.Kĩ năng:
File đính kèm:
- Giao an tuan 6 moi nhat.doc