Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016

A. Kiểm tra:

- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?

- Gọi 3 HS lên bảng tìm và đặt câu với từ đồng âm?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.

- Nhận xét, sửa sai.

- Hữu nghị có nghĩa là gì ?

- Hữu ích có nghĩa là gì ?

- Hữu hiệu ?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 2.

- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, sửa sai.

C. Củng cố Dặn dò:

- Em hiểu hữu nghị là gì ?

- Nhận xét tiết học dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau .

- 3 HS lên bảng

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài.

a. Hữu có nghĩa là bè bạn: Hữu nghị, Chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu

b. Hữu có nghĩa là có : Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng

- Tình cảm thân thiện giữa các nước

- Có ích

- Có hiệu quả .

 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài.

a. Hợp nghĩa là gộp lại : Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,

b. Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó : Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng theo dõi.

- Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.

+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước .

+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.

+ Em và Nam là bạn hữu

+ Tiết kiệm là việc làm hữu ích cho mọi nhà.

+ Bố em giải quyết công việc rất hợp tình.

+ Bác Hồ về hợp nhất ba tổ chức cộng sản.

+ Đồng tâm hợp lực thì việc gì cũng làm được.

+ Làm ăn phải hợp lý.

- HS làm VBT

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 10 ha
 ha = 75 ha
b) 	800 000m2 = 80 ha
	1 800 ha = 18 km2
	27 000ha = 270 km2 
- Đọc bài.
- HS làm bài.
 Bài giải:
 Đổi: 22 200 ha = 222 km2
 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là :
 222 km2
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a. 	85 km2 < 850 ha	(S)
b. 	51 ha > 60 000 m2	(Đ)
c. 4 dm2 7 cm2 = dm2	(S)
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài. 
 Bài giải:
	 12 ha = 120 000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là:
	120 000 : 40 = 3 000 m2
	Đáp số: 3 000 m2
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. 
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy A3
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:	
- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?
- Gọi 3 HS lên bảng tìm và đặt câu với từ đồng âm? 
- Nhận xét.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, sửa sai.
- Hữu nghị có nghĩa là gì ?
- Hữu ích có nghĩa là gì ?
- Hữu hiệu ?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 2.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, sửa sai.
C. Củng cố Dặn dò:
- Em hiểu hữu nghị là gì ? 
- Nhận xét tiết học dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau .
- 3 HS lên bảng
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài.
a. Hữu có nghĩa là bè bạn: Hữu nghị, Chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
b. Hữu có nghĩa là có : Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng
- Tình cảm thân thiện giữa các nước 
- Có ích 
- Có hiệu quả .
 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài.
a. Hợp nghĩa là gộp lại : Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, 
b. Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó : Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng theo dõi.
- Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước .
+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.
+ Em và Nam là bạn hữu
+ Tiết kiệm là việc làm hữu ích cho mọi nhà.
+ Bố em giải quyết công việc rất hợp tình.
+ Bác Hồ về hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Đồng tâm hợp lực thì việc gì cũng làm được.
+ Làm ăn phải hợp lý.
- HS làm VBT
_________________________________
Chính tả:
Tiết 6: Ê- MI- LI, CON
I. Mục tiêu: 
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu tàhnh ngữ, tục ngữ ở BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:	
- Gọi HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con các từ có l/n
- Gọi HS nhận xét.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4
Hỏi:
- Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Thu Nhận xét một số bài của HS. 
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Nhận xét- sửa sai.
-** Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ và giải thích các câu tục ngữ đó .
C. Củng cố Dặn dò:
- Nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa / ươ ?
- Nhận xét tiết học, huẩn bị bài sau.
- HS lên bảng viết.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- HS tìm và nêu các từ: Ê- mi- li , sáng bừng, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinh- tơn, hoàng hôn, sáng loà
- HS đọc và viết các tiếng khó vừa tìm được.
- HS viết chính tả.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, các HS khác làm vào vở của mình.
+ Các từ chứa ưa/ lưa, thưa, mưa, giữa
+ Các từ chứa ươ/ tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Các tiếng: mưa, lưa, thưa, không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
+ Các tiếng : tưởng, nước, ngược, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính, tiếng tươi không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh bàn cùng trao đổi, làm bài.
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- 2 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ trên.
________________________________
Địa lí:
Tiết 6: ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu:
* Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. 
* Học sinh HTT: Thấy được sự cần thiết phải BV và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
*GDBVMT:Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
- Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, đất, biển do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam
- Biện pháp bảo vệ môi trường: khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí, xử lí chất thải..
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập HT 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, và sản xuất của nhân dân ta?
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Đất ở nước ta
- GV HD nội dung bài 1.
- GV nhận xét, ghi bảng.
Loại đất
Phân bố
Đặc điểm
Phe - ra - lít
ở đồi núi
Đỏ và vàng; nghèo mùn
Phù xa
ở đồng bằng
Do sông bồi đắp rất màu mỡ
- GV cho HS quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam(SGK)
- GV giảng về tác dụng của đất.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và cải tạo đất ỏ địa phương?
- GV kết luận nội dung.
c. Hoạt động 2: Rừng ở nước ta 
- GV HD thảo luận nội dung.
Rừng
Phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Đồi núi
Cây cối rậm, nhiều tầng
Phù xa
Đất thấp ven biển
Thuỷ triều dâng ngập nước. Có cây đước, vẹt, sú, ...
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- Quan sát tranh, so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- GV kết luận nội dung.
d. Hoạt động 3: Vai trò của rừng: 
- Kể tên một số loài thực vật, động vật quí ở rừng Việt Nam mà em biết?
- GV nhận xét, bổ xung.
- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- GV giảng về việc rừng bị tàn phá.
ÞNhiệm vụ của tấ cả mọi người là trồng rừng và bảo vệ rừng
C. Củng cố, dặn dò: 
*GDBVMT: Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài. Thực hiện trồng cây gây rừng. Chuẩn bị bài 7: Ôn tập.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc mục 1 (SGK)
- Làm bài các nhân
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Cá nhân đọc to nội dung bảng.
- HS chỉ vùng phân bố chính 2 loại đất ở nước ta.
- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn, ...
- HS đọc mục 2 (SGK). Quan sát hình 1, 2, 3.
- Thảo luận.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Cá nhân đọc to nội dung bảng.
- Chỉ theo cặp 
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- Cá nhân kể.
- HS kết luận cuối bài.
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 21/9/2015
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/9/2015
Toán:
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3(tr30)
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đơn vị đo ha còn được gọi là gì.
	1 ha = . . . . . . hm2
	1 ha = . . . . . . m2
B. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1 (Tr 30)( làm nhóm)Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2
- Phân công cho nhóm làm việc.
- Phần c hướng dẫn học sinh HTT làm.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài, chữa bài	
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Chữa bài, nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm vào phiếu học tập.
a. 	5 ha = 50 000 m2
	2 km2 = 2 000 000 m2
b. 	400 dm2 = 4 m2
	1 500 dm2 = 15 m2
	70 000 cm2 = 7 m2
c. 26 m2 17 dm2 = 
90 m2 5dm2 = 90 m2 m2= 90 m2
35 dm2= m2
- Nêu yêu cầu.
2 m2 9 dm2 > 29 dm2
 209 dm2
8 dm2 5 cm2 < 810 cm2
805 cm2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tóm tắt và giải toán.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật dài: 6m
	rộng: 4 m
Tiền gỗ sàn?
1 m2 gỗ sàn 280 000 đồng.
 Bài giải
Diện tích căn phòng là:
	6 ´ 4 = 24 (cm2)
Số tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó là:
 280 000 ´ 24 = 6 720 000 (đồng)
	Đáp số: 6 720 000 đồng
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên ngưởi nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3, tranh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai.
- Nêu ND của bài?
B. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc :
- GV giới thiệu về Si - le.
- Chia đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm bài. Lưu ý HS về giọng của từng nhân vật.
c. Tìm hiểu bài: 
- Câu chuyên xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ già người Pháp?
- Nhà văn Đức Si -le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
- Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì?
- GV bình luận về vở “ Những tên cướp” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược.
*Ý nghĩa bài?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Chú ý: Câu kết - hạ giọng, ngưng một chút trước từ “vở” và nhấn giọng “Những tên cướp” thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà đọc cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tập đọc: Những người bạn tốt.
- 1, 2 em.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Trên một chuyến tàu ở Pa - ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng ...hô to: “Hít le muôn năm!”
- Vì cụ già đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng, vì ông cụ biết tiếng Đức thành thạo nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
- Si - le là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si - le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si - le xem các người là kẻ cướp.
Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc
- 1 HS đọc tốt đọc.
- Lớp thi đọc.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
*GDKNS: Ra quyết định(kĩ năng trình bày nguyện vọng): thể hiện sự cảm thông (chia sẻ những nỗi bất hạnh của nạn nhân chất độc da cam)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi qui trình viết đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc viết lại 1 đoạn văn tả cảnh trong bài kiểm tra giờ trước.
B. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1 (Tr 59): Đọc 1 đoạn văn và trả lời câu hỏi:
- Chất độc màu da cam đã gây ra hậu quả gì đối với con người?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- GV giải thích về thảm hoạ chất độc màu da cam gây ra; Hoạt động của hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ các nạn nhân, ...
*GDKNS: Ra quyết định(kĩ năng trình bày nguyện vọng): thể hiện sự cảm thông (chia sẻ những nỗi bất hạnh của nạn nhân chất độc da cam)
Bài 2: 
- GV nêu quy trình viết đơn.
- GV gợi ý cho lớp nhận xét.
+ Đơn có viết đúng thể thức không?
+ Trình bày có sáng không?
+ Lí do, nguyện vọng có rõ không?
- GV nhận xét 1 số đơn.
- GV cùng lớp nhận xét, chỉnh sửa.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà quan sát cảnh sông nước. Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh sông nước.
- HS đọc bài văn.
- Phá huỷ hơn 1 triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây những bệnh nguy hiểm cho con người và con cái của học, ...
- Hỏi thăm, động viên giúp đỡ, ...
- Sáng tác truyện, thơ, ... thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.
- Vận động mọi người giúp đỡ, ...
- Lao động công ích ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng và nạn nhân chiến tranh nói chung, ...
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 và những điểm cần chú ý.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập, 1 em làm vào giấy tô - ki.
- Cá nhân đọc đơn.
- Lớp nhận xét.
- Cá nhân dán bảng.
- Lớp sửa lại đơn của mình.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 6: CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
II. Tài liệu: Hình vẽ SGK.
III. Tiến trình:
- Nhóm trưởng lấy đồ dùng cho nhóm.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. Giới thiệu bài:
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Nhận xét, tóm tắt: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn, cần chọn thực phẩm, sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi, ngon, sạch.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn .
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm :
- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK.
- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa .
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm :
- Tóm tắt các ý trả lời của HS: Trước khi chế biến một món ăn, ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tùy loại thực phẩm mà cắt, thái, tẩm, ướp  
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường:
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ?
+ Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào?
+ Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm.
B. HĐ thực hành:
- Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh; cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn.
C. HĐ ứng dụng:
- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em.
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
- Nhận xét tiết học. Đọc trước bài học sau.
- Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn.
- Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này .
- Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này .
- Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 22/9/2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/9/2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết:
- Tính diện tích các hình đã học. 
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích. Bài 1, bài 2-(tr31)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:	
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài :
b. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Gọi HS tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào?
+ Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Gọi HS tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Muốn tính diện tích thửa ruộng đó ta làm như thế nào?
- Muốn biết thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ta làm như thế nào?
+ Cho HS tự làm bài.
+ GV nhận xét, đánh giá .
Bài 3**: (HS HTT thực hiện)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
+ GV hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau:
- Tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất.
- Tính diện tích mảnh đất đó.
- Cho hs tự làm bài
- GV nhận xét, chữa.
Bài 4**:(HS HTT thực hiện)
+ Cho HS làm ra nháp rồi khoanh kết quả đúng .
+ KQ khoanh vào 
+ GV nhận xét sửa sai 
C. Củng cố Dặn dò:
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông?
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn bài chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung
- HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 2500dm2 = ... m2	90m2 5 dm2 = ... m2
45dm2 =  m2 
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
 Bài giải:
 Diện tích của một viên gạch là:
 30 30 = 900 (cm2) 
 Diện tích nền căn phòng:
 9 6 = 54 (m2) 
 54m2 = 540 000 cm2
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là:
 540 000 : 900 = 600 (viên )
 Đáp số: 600 viên.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS tóm tắt.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 1HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài giải:
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m) 
 Diện tích của thửa ruộng là :
 80 40 = 3200 (m2)
b) 3 200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 3 200 : 100 = 32 (lần )
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :
 50 32 = 1 600 (kg )
 1 600 kg = 16 tạ 
 Đáp số: a, 3200m2
 b, 16 tạ 
- HS đọc đề toán. 
- HS tóm tắt.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
 - 1 HS khá giỏi làm.
Bài giải:
 Chiều dài của mảnh đất đó là :
 5 1 000 = 5 000 (cm) 
 5 000 cm = 50 m 
 Chiều rộng của mảnh đất đó là :
 3 1 000 = 3 000 (cm) 
 3 000 cm = 30 m
 Diện tích của mảnh đất đó là :
 50 30 = 1 500 (m2) 
 Đáp số: 1 500m2
- 1 HS đọc yêu cầuYC bài tập.
- HS khá giỏi làm ra nháp khoanh kết quả rồi nêu.
 C. 224 cm2
____________________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 12: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ ( Giảm tải) 
	 THAY BÀI: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm. Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm . 
II. Đồ dùng học tâp:
- Giấy A3 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của 

File đính kèm:

  • docTUAN 6 (15-16).doc